Giáo án Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi

Bài : Ông mạnh thắng thần gió( 2 tiết)

I/ MỤC ÐÍCH YU C?U :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

          - Hiểu nội dung bài : Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên- nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống nhân ái, hòa thuận với thiên nhiên.

( trả lời được câu hỏi1, 2, 3, 4,).

         - Học sinh khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.

         * GDKNS:-Kiên định .

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1. Giáo viên : Tranh SGK: Ơng Mạnh thắng Thần Gió.

2. Học sinh : Sách Tiếng Việt/Tập2.

doc 43 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 4180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2017_2018_truong_tieu_hoc_2_xa.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi

  1. TUẦN 20: ( Từ ngày 29 tháng 1 năm 2018 đến 2 tháng 2 năm 2018) Thứ ngày Tiết Mơn Tiết Tên bài dạy Thời PPCT lượng Hai 1 Tập đọc 58 - Ơng Mạnh thắng Thần Giĩ 40’ 29/1/2018 2 Tập đọc 59 - Ơng Mạnh thắng Thần Giĩ 40’ 3 Tốn 96 - Bảng nhân 3 40’ Ba 1 Chính tả 39 - Nghe – viết: Giĩ 40’ 30/1/2018 2 Tốn 97 - Luyện tập 40’ 3 Đạo đức 20 - Trả lại của rơi ( tiết 2) 40’ 4 Thể dục 39 - Đứng kiễng gĩt, hai tay chống hơng. 40’ Tư 1 Tập đọc 60 - Mùa xuân đến 40’ 31/1/2018 2 Tốn 98 - Bảng nhân 4 40’ 3 Kể chuyện 20 - Ơng Mạnh thắng Thần Giĩ 40’ Năm 1 LTVC 20 - Từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? 40’ 1/2/2018 2 Tập viết 20 - Chữ hoa: Q 40’ 3 Tốn 99 - Luyện tập 40’ 4 Chính tả 40 - Nghe – viết: Mưa bĩng mây 40’ Sáu 1 Tốn 100 - Bảng nhân 40’ 2/2/2018 2 Tập làm văn 20 - Tả ngắn về bốn mùa 40’ 3 TNXH 20 - An tồn khi đi các phương tiện giao thơng 40’ 4 Thủ cơng 20 - Gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng (T2) 40’ - Yêu thương nhân dân (T2) 5 GDNGLL 20 40’ Đất Mũi, ngày tháng năm 2018 HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG 1
  2. TUẦN 20 Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2018 Tập đọc Bài : Ông mạnh thắng thần gió( 2 tiết) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung bài : Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên- nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống nhân ái, hòa thuận với thiên nhiên. ( trả lời được câu hỏi1, 2, 3, 4,). - Học sinh khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5. * GDKNS:-Kiên định . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Tranh SGK: Ơng Mạnh thắng Thần Gió. 2. Học sinh : Sách Tiếng Việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiết 1: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : -Gọi 4 em đọc thuộc lòng bài “Thư Trung thu” -Mỗi Tết Trung thu Bác Hồ nhớ tới ai ? -Những câu thơ nào cho thấy Bác Hồ rất yêu thiếu nhi ? -Bác khuyên các em làm những điều gì ? -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. *.Hoạt động 1 : Luyện đọc. -Theo dõi đọc thầm. -Giáo viên đọc mẫu lần 1, phát âm rõ, -HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết. chính xác, giọng đọc nhẹ nhàng, phân -Phát âm các từ : làm xong, đổ rạp, giận biệt lời các nhân vật. dữ, ăn năn, ngào ngạt. B1: Đọc từng câu : - Học sinh đọc các từ chú giải trong SGK. -Luyện đọc câu dài : + Ơng vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.// + Cuối cùng/ vững chãi.// 2
  3. -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) B2: Đọc từng đoạn trước lớp. -Đọc từng đoạn trong nhóm. Bảng phụ : Giáo viên giới thiệu các câu -Thi đọc giữa các nhóm. cần chú ý cách đọc. - Đồng thanh (đoạn 5). -Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 14) -Giảng thêm từ : lồm cồm : chống cả hai Học sinh trả lời. tay để nhổm người dậy. B3: Đọc từng đoạn trong nhóm B4: Thi đọc theo nhóm B5: Đọc đồng thanh. -Nhận xét Tiết 2 *2. Tìm hiểu bài: Gọi 1 em đọc. -Trực quan :Tranh . Hỏi đáp : -Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ? -Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông ngã -GV cho học sinh quan sát tranh ảnh về lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió dông bão, nhận xét sức mạnh của Thần còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông. Gió. -Giảng thêm: Người xưa chưa biết cách chống lại gió mưa, nên phải ở trong các hang động, hốc đá. -Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió ? -Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả ba lần nhà đều bị quật đổ nên ông quyết -Giáo viên cho học sinh xem tranh một định xây một ngôi nhà thật vững chãi, ngôi nhà có tường đá, có cột to, chân cột ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột. kê đá tảng. -Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải - Cây cối xung quanh đổ rạp. Cịn ngơi bó tay ? nhà của ơng Mạnh thì rất vững chãi. 3
  4. Toán Tiết 99: Luyện tập I/ MỤC TIÊU : - Thuộc bảng nhân 4. - Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 4 ). - Học sinh khá, giỏi làm bài 1 (b), bai 4 trong SGK trang 100. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên : Ghi bảng bài 3. 2. Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, vở nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Cho HS làm phiếu. -Làm phiếu BT. 4 x 5 = 4 x 3 = 4 x 8 = 4 x 5 = 20 4 x 3 = 12 Tóm tắt : 4 x 8 = 32 1 bộ ấm chén : 4 chiếc Giải 4 bộ ấm chén : ? chiếc Số chén của 4 bộ là: -Nhận xét. 4 x 4 = 16 (chiếc) 2. Dạy bài mới : Đáp số : 16 chiếc chén. *Hoạt động 1 : Làm bài tập. -Luyện tập. Bài 1 ( tr100): GV kiểm tra HTL bảng -Nhiều em đọc thuộc bảng nhân 2, 3, 4. nhân 2, 3, 4. -a/ HS nhẩm và ghi kết quả -Phần a : Em nhẩm và ghi kết quả. tính. -Phần b : Học sinh khá, giỏi làm . b/ Làm theo cột tính vào vở. 2 x 3 = 6; 2 x 4 = 8; 4 x 3 = 12 3 x 2 = 6; 4 x 2 = 8; 3 x 4 = 12 -Các phép nhân này đều có thừa số là 2 và 3. Trong phép nhân 2 x 3 = 6, 2 là thừa số thứ nhất 3 là thừa số thứ hai. -Trong phép nhân 3 x 2 = 6, 3 là thừa số thứ nhất, 2 là thừa -GV : Em có nhận xét gì về hai phép số thứ hai. Cả hai phép tính 23
  5. nhân trong một cột tính ? đều có tích là 6. -Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong phép -Tích không thay đổi. nhân thì tích như thế nào ? -Nhận xét. Vài em nhắc lại. -Nhận xét. Bài 2 : -HS làm bài theo mẫu và sửa -Cho HS làm bài theo mẫu. bài. -Giáo viên hỏi : Em thực hiện phép tính -Nhiều em đọc bảng nhân 2 . này như thế nào? -Em tính từ trái sang phải, hoặc em làm tính nhân trước -Nhận xét rồi lấy tích cộng với số còn lại - Nhận xét . Bài 3 : Cho học sinh tự làm bài và sửa bài. -Đọc thầm bài toán. Tóm tắt. 1 em mượn : 4 quyển 5 em mượn : ? quyển sách. - Theo dõi HS làm bài. - Cả lớp làm vào vở. HS lên bảng làm bài. Giải Số quyển sách 5 em mượn : 4 x 5 = 20 (quyển) +Nhận xét. Đáp số : 20 (quyển sách) - Nhận xét. 3. Củng cố : -3 em đọc thuộc lòng. Gọi 3 em đọc thuộc bảng nhân 2, 3, 4. -Nhận xét tiết học. -Tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò, HTL bảng nhân 2, 3, 4. CHÍNH TẢ ( nghe viết ) Bài: Mưa bóng mây. I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Nghe – viết chính xácbài chính tả , trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài. - Làm được bài tập 2a/ b. 24
  6. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Viết sẵn bài thơ “Mưa bóng mây” 2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở -Gió. tiết học trước. Giáo viên đọc . -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : hoa sen, cây xoan, con sáo, giọt sương. -Nhận xét. -Viết bảng con. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. -Chính tả (nghe viết) : Mưa bóng a/ Nội dung đoạn viết: mây. -Trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc 1 lần bài thơ. -Theo dõi. 2-3 em đọc lại. -Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên ? - HS trả lời. -Mưa bóng mây có điểm gì lạ ? -Mưa bóng mây. -Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ thích -Thoáng qua rồi tạnh ngay, không thú ? làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở, mưa chưa đủ làm ướt bàn tay. -Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn, mưa giống như em bé làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười. b/ Hướng dẫn trình bày . -Bài thơ có 3 khổ, mỗi khổ 4 dòng, -Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng 5 chữ. mỗi dòng có mấy chữ ? -HS nêu từ khó : cười, ướt, thoáng, c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ tay. khó. -Viết bảng con. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. -Nghe và viết vở. d/ Viết chính tả. -Soát lỗi, sửa lỗi. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Đọc lại cả bài. Nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. -Làm vở BT. Bài 2 : Yêu cầu gì ? Bài 2: Chọn cho học sinh làm câu b. 25
  7. -GV cho học sinh làm bài 2b. Học sinh làm ở -3-4 em lên bảng làm bài. Từng em nhà câu a. đọc kết quả. Nhận xét. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 40) -Nhận xét. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS - Nghe. viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. Thứ sáu ngày 2 tháng 2 năm 2018 TOÁN Tiết 100: Bảng nhân 5 I/ MỤC TIÊU : - Lập được bảng nhân 5 . - Nhớ được bảng nhân 5. - Biết giải bài toán có một phép tính nhân ( trong bảng nhân 5 ). - Đếm thêm 5. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. 2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Tính : -Bảng con. -3 x 4 + 12= -3 x 4 +12 = 12 + 12 = 24 -4 x 3 + 18= -4 x 3 + 18 = 12 + 18 = 30 -6 x 3 – 10= -6 x 3 – 10 = 18 – 10 = 8 -2 x 5 + 17= -2 x 5 + 17 = 10 + 17 = 27 -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Bảng nhân 5. Hoạt động 1 : Lập bảng nhân 5 -Giảng giải: Gắn 1 tờ bìa lên bảng và nêu : -Nhận xét : mỗi tờ bìa có 5 chấm mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tròn. tức là 5 chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết : 5 x 1 = 5. Đọc là : năm nhân một bằng năm. -GV viết : 5 x 1 = 5. 26
  8. -Giáo viên gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm -5-6 em đọc “năm nhân một tròn lên bảng và hỏi : 5 chấm tròn được lấy bằng năm” mấy lần ? -Vài em nhắc lại. -GV nói : 5 x 2 = 5 + 5 = 10, như vậy 5 x 2 = ? -HS thực hiện. -Viết tiếp : 5 x 2 = 10 -5 chấm tròn được lấy 2 lần. -Ghi bảng tiếp : 5 x 3 = 15 -5 x 2 = 10. 5 x 4 = 20 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 -Vài em đọc 5 x 2 = 10 5 x 7 = 35 -Tương tự học sinh lập tiếp phép 5 x 8 = 40 nhân 5 x 3 5 x 10 5 x 9 = 45 5 x 10 = 50 -Đây là bảng nhân 5. - HS đọc thuộc bảng nhân 5. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1 :(tr101 ) Yêu cầu HS tự làm bài. -Tự làm bài, sửa bài. - Tiếp nối nêu kết quả . - Nhận xét. - Nhận xét. - Nghe. Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề. -1 em đọc đề. Cả lớp làm bài vào vở. HS lên bảng làm. - Nhận xét. - Nhận xét. Tóm tắt. 1 tuần : 5 ngày. 4 tuần : ? ngày. Giải. Số ngày mẹ làm 4 tuần : 5 x 4 = 20 (ngày) Đáp số : 20 ngày. - Sửa bài, nếu sai. -Đếm thêm 5 và viết số thích hợp vào ô trống. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Mỗi số cần tìm đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 5. 5 10 15 30 50 -Vài em đọc : 5, 10, 15, 20, 25, -Các số cần tìm có đặc điểm gì ? 30, 35, 40, 45, 50. -Em hãy đếm thêm từ 5 50 và từ 50 5. -HS đếm thêm, đếm bớt. -2 em HTL bảng nhân 5. 27
  9. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. -Học bảng nhân 5. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. TẬP LÀM VĂN Bài: Tả ngắn về bốn mùa. ( Phương thức giáo dục tích hợp BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn ( BT1 ). - Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu) về mùa hè ( BT2 ). * Giáo dục bảo vệ mơi trường: Giáo dục học sinh cĩ ý thức bảo vệ mơi trường thiên nhiên. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Tranh minh họa về cảnh mùa hè. 2. Học sinh : Sách Tiếng Việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Kiểm tra 2 cặp học sinh thực hành nói lời chào, tự giới thiệu. Đáp lời chào, lời tự giới thiệu : -Nói lời chào, tự giới thiệu. -Ông đến trường tìm cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ ốm. -Đáp lời chào, tự giới thiệu. -Một bạn nhỏ đang ở nhà một mình, có chú thợ mộc đến gõ cửa tự giới thiệu mình đến theo yêu cầu của bố để sửa cái bàn. -Nhận xét. -1 em nói tựa bài. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Trực quan : Tranh. -Đọc đoạÏn văn “Xuân về” và TLCH. -Quan sát. Trao đổi theo cặp và trả a/Những dấu hiệu báo mùa xuân đến ? lời. -GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp. -Đầu tiên từ trong vườn, thơm nức mùi hương của các loài hoa : hoa 28
  10. hồng, hoa huệ. -Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo của mùa đông thay vào đó là không khí đầy hương thơm và ánh nắng mặt trời. -Cây cối thay áo mới : cây hồng bì cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi, các cành cây đều lấm tấm mầm -Nhận xét. xanh, những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá - HS trả lời. b/Tác giả quan sát mùa xuân bằng những -Ngửi : mùi hương thơm nức của các cách nào ? loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng. -Nhìn: ánh nắng mặt trời, cây cối đang thay màu áo mới. - Nghe. -GV bình luận : + Để tả được quang cảnh mùa xuân nhà văn - Nghe. Tô Hoài quan sát rất tinh tế, sử dụng giác quan khi quan sát. -1 em đọc yêu cầu.Lớp đọc thầm. -Nhận xét. *GDHS: Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. Hoạt động 2: Làm bài viết Bài 2 : Viết -GV nhắc : viết đoạn văn theo 4 câu hỏi gợi -Làm vở ý có thể bổ sung thêm ý mới. -Nhiều em đọc bài viết. -Nhận xét góp ý cách dùng từ, viết câu, cho -Cả lớp bình chọn những bài viết hay. điểm. Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng nắng mùa hè làm cho trái ngọt hoa thơm. Được nghỉ hè 29
  11. chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi, lại còn được bố mẹ cho về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích. - Nghe. - Nhận xét. 3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét -Đọc lại đoạn văn tả mùa hè. tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Đọc lại đoạn văn tả mùa hè. TỰ NHIÊN &XÃ HỘI Bài: An toàn khi đi các phương tiện giao thông I/ MỤC TIÊU : - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông . * Học sinh khá, giỏi biết đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi đi xe máy, ô tô, thuyền bè, tàu hỏa, * GDKNS: - Kĩ năng làm chủ bản thân: Cĩ trách nhiệm thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thơng. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Tranh vẽ trang 42, 43. Phiếu BT tình huống. 2. Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Cho HS làm phiếu. -Đường giao thông. -Đánh dấu x vào ô trống trước những câu tra lời đúng *Những phương tiện giao thông nào chạy trên - HS lên bảng làm. đường bộ ? - Nhận xét.  ô tô chở khách. -ô tô chở khách.  ô tô chở hàng. -ô tô chở hàng.  máy bay. -xe đạp, xe máy.  xe lửa (tàu hỏa).  xe đạp, xe máy. 30
  12.  tàu thủy. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài . * Hoạt động 1 : Thảo luận tình huống. -An toàn khi đi các phương Mục tiêu : Nhận biết một số tình huống tiện giao thông. nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. *Cách tiến hành: A/ Bước 1 : -Quan sát. -Trực quan : Dán 4 bức tranh lên bảng. -Chia 4 nhóm thảo luận. -Yêu cầu chia 4 nhóm. -Đại diện nhóm nhận tờ bìa. -Phát tờ bìa cho 4 nhóm (mỗi tờ ghi 1 tình huống). -Mỗi nhóm thảo luận 1 tình B/ Bước 2 : huống và trả lời câu hỏi gợi -Giáo viên đưa câu hỏi : ý : -Điều gì có thể xảy ra ? -Đã có khi nào em có những hành động như -Đại diện các nhóm lên trình trong tình huống đó không ? bày. -Các nhóm khác bổ sung và -Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như đưa ra suy luận riêng. thế nào ? -2-3 em nhắc lại. C/ Bước 3 : -GV kết luận (SGV/ tr 86) : Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè, không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài khi -Làm việc theo cặp. tàu xe đang chạy. -Quan sát và trả lời câu hỏi. -Nhận xét. * Hoạt động 2 : Quan sát tranh. Mục tiêu : Biết một số điều cầu lưu ý khi đi -Làm việc theo cặp : 1 em các phương tiện giao thông. hỏi, 1 em trả lời. Cách tiến hành: -Một số bạn trả lời. A/ Bước 1 : -Trực quan : Hình 4, 5, 6, 7 / tr 43 -Hành khách đang làm gì ? Ở đâu ? Họ đứng gần hay xa mép đường ? 31
  13. -Hành khách đang làm gì ? Họ lên xe ô tô khi nào ? -Mỗi học sinh nêu một số -Theo bạn hành khách phải như thế nào khi ở điểm cần lưu ý khi đi xe buýt trên xe ô tô ? hoặc xe khách. -Hành khách đang làm gì ? - Nghe. -Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. B/ Bước 2 : Làm việc cả lớp. -Kết luận : Khi đi xe buýt hoặc xe khách , chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường, đợi xe đứng hẳn mới lên, không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy, khi xe -HS vẽ một phương tiện giao dừng hẳn mới xuống. thông. Hoạt động 3 : Vẽ tranh. -Làm việc theo cặp. Mục tiêu : Ôn kiến thức của 2 bài 19 & 20. -Nói tên phương tiện giao Cách tiến hành: thông mà mình vẽ? -Gọi học sinh trình bày trước lớp. -Phương tiện đó đi trên loại -GV sửa chữa bổ sung phần trình bày của học đường nào ? sinh. -Những điều cần lưu ý khi đi -Luyện tập. Nhận xét. phương tiện giao thông đó. -Một số em trả lời trước lớp. -Nhận xét. - Theo dõi HS làm việc. -Làm vở Bài tập. -Học bài. 3.Củng cố : -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học bài. Thủ cơng Tiết 20: GẤP, CẮT, TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG (T2) I. Mục tiêu: - Biết cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. - Cắt, gấp và trang trí được thiếp chúc mừng theo kích thước tùy chọn. Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản. - Với hs khéo tay: Cắt, gấp và trang trí được thiếp chúc mừng. Nội dung và hình thức trang trí phù hợp, đẹp. II. Giáo viên chuẩn bị : - Mẫu các thiếp chúc mừng. 32
  14. - Quy trình cắt, gấp - Giấy thủ công, kéo, thước bút chì III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Khởi động - Hát B. Bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu ngắn gọn nội dung bài – ghi bảng. 2. HS thực hành cắt, gấp, trang trí thiếp - HS nhắc lại: chúc mừng Bước 1 : Cắt gấp thiếp chúc - GV yêu cầu HS nhắc lại các bước làm mừng. thiếp chúc mừng. Bước 2 : Trang trí thiếp - Nhận xét, nhắc nhở them HS về quy chúc mừng. trình cắt, gấp: + Tùy thuộc vào ý nghĩa của thiếp chúc mừng mà người ta trang trí khác nhau -HS theo dõ + Để trang trí có thể vẽ hình; xé, dán hoặc cắt, dán hình lên mặt ngoài thiếp và viết chữ chúc mừng bằng tiếng Việt - GV tổ chức cho HS tập cắt , gấp trang - HS Thực hành trí thiếp chúc mừng. - GV quán sát giúp đỡ thêm cho HS. - Cho hs trưng bày sản phẩm. GV chọn - HS trưng bày sản phẩm những sản phẩm đẹp để tuyên dương. - Đánh giá sản phẩm của hs. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hỏi lại các bước gấp, cắt, dán thiếp chúc mừng. - Chuẩn bị tiết sau thực hành. - Giáo viên nhận xét tiết học. 33
  15. GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống Bài 5: YÊU THƯƠNG NHÂN DÂN ( Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU: - Thực hành, ứng dụng được bài học yêu thương nhân dân. Biết làm những cơng việc thể hiện sự quan tâm và tình yêu thương với những người trong cộng đồng xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tài liệu Bác Hồ và III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài - HS đọc b. Hoạt động 2: * hoạt động cá nhân. - Dựa vào câu chuyện em hãy giải thích “ Kết nghĩa anh em” là gì? - Là hai người tuy khơng cĩ quan hệ anh em máu mủ, họ hàng nhưng lại cĩ quan hệ mật thiết, thân tình với nhau như những người anh em thật sự nên họ nĩi lời kết nghĩa với nhau. - Khi đã kết nghĩa anh em, người ta sẽ - Người ta sẽ sống với nhau thân thiết, sống với nhau thế nào? tình cảm như anh em ruột thịt. * Hoạt động nhĩm. - Những người như thế nào, chúng ta cĩ - HS thảo luận nhĩm đơi thể kết nghĩa anh em ? - Đại diện nhĩm trả lời - Các em hãy kể cúng các bạn những - Các nhĩm khác bổ sung việc làm tốt thể hiện sự yêu thương của mình đối với hàng xĩm, bạn bè, thầy cơ, người cao tuổi? 3. Củng cố - dặn dị. - Đối với nhân dân, câu chuyện khuyên ta điều gì? - Nhận xét tiết học. 34
  16. Kiểm tra của tổ trưởng Duyệt cảu BGH 35