Giáo án Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi

BÀI: NHỮNG QUẢ ĐÀO ( 2 tiết ) 

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

             -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc phân biệt được lời người kể chuyện và lời nhân vật.

           -Hiểu nội dung: Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi đứa háu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.( Trả lời được các CH trong SGK).

          -GDKNS: Tự nhận thức.

           II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

        1. Giáo viên: Tranh: Những quả đào.

       2. Học sinh: Sách Tiếng Việt/Tập2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

doc 49 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 2080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2017_2018_truong_tieu_hoc_2_xa.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi

  1. TUẦN 29: ( Từ ngày 9 tháng 4 năm 2018 đến 13 tháng 4 năm 2018) Thứ ngày Tiết Mơn Tiết Tên bài dạy Thời PPCT lượng Hai 1 Tập đọc 85 - Những quả đào 40’ 9/4/2018 2 Tập đọc 86 - Những quả đào 40’ 3 Tốn 141 - Các số từ 111 đến 200 40’ Ba 1 Chính tả 57 - Tập chép : Những quả đào 40’ 10/4/2018 2 Tốn 142 - Các số cĩ ba chữ số 40’ 3 Đạo đức 29 - Giúp đỡ người khuyết tật (T2) 40’ 4 Thể dục 57 - Trị chơi “Con cĩc là cậu ơng trời” 40’ Tư 1 Tập đọc 87 - Cây đa quê hương 40’ 11/4/2018 2 Tốn 143 - So sánh các số cĩ ba chữ số 40’ 3 Kể chuyện 29 - Những quả đào 40’ GDNGLL 29 - Bác quý trọng con người (Tiết 1) Năm 1 LTVC 29 - Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? 40’ 12/4/2018 2 Tập viết 29 - Chữ hoa : A (kiểu 2) 40’ 3 Tốn 144 - Luyện tập 40’ 4 Chính tả 58 - Nghe viết : Hoa phượng 40’ Sáu 1 Tốn 145 - Mét 40’ 13/4/2018 2 Tập làm văn 29 - Đáp lời chia vui. Nghe và trả lời câu hỏi 40’ 3 TNXH 29 - Một số lồi vật sống dưới nước 40’ 4 Thủ cơng 29 - Làm vịng đeo tay (Tiết 1) 40’ 5 Sinh hoạt - Sinh hoạt lớp 40’ Đất Mũi, ngày tháng năm 2018 HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG 1
  2. TUẦN 29 Thứ hai ngày 9 tháng 04 năm 2018 Tập đọc BÀI: NHỮNG QUẢ ĐÀO ( 2 tiết ) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc phân biệt được lời người kể chuyện và lời nhân vật. -Hiểu nội dung: Nhờ những quả đào, ơng biết tính nết các cháu. Ơng khen ngợi đứa háu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.( Trả lời được các CH trong SGK). -GDKNS: Tự nhận thức. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên: Tranh: Những quả đào. 2. Học sinh: Sách Tiếng Việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : - Tiết 1. - Gọi 3 em HTL bài “Cây dừa” - 3 em HTL bài và TLCH. - Các bộ phận của cây dừa được so sánh với những gì ? - Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào ? - Em thích những câu thơ nào nhất? Vì sao? - Nhận xét. - Những quả đào. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể khoan thai, rành mạch, giọng ông: ôn tồn, hiền hậu, hồ hởi khi chia quà cho các cháu, thân mật, - Theo dõi đọc thầm. ấm áp khi hỏi các cháu ăn đào có ngon không, - 1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc ngạc nhiên khi hỏi Việt vì sao không nói gì, thầm. cảm động phấn khởi khen Việt có tấm lòng nhân hậu). Giọng Xuân: hồn nhiên, nhanh nhảu. Giọng 2
  3. Vân: ngây thơ. Giọng Việt lúng túng rụt rè. Đọc từng câu : - HS nối tiếp nhau đọc từng câu . - Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần - HS luyện đọc các từ: làm vườn, hài mục tiêu ). lòng, nhận xét, tiếc rẻ, thốt lên . Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Bảng phụ: Giáo viên giới thiệu các câu trong bài. cần chú ý cách đọc. - Luyện đọc câu . - Hướng dẫn đọc chú giải. - HS đọc chú giải (SGK/ tr 92) - Giảng thêm: nhân hậu: thương người, đối - HS nhắc lại nghĩa “nhân hậu." xử có tình nghĩa với mọi người. - Đọc từng đoạn trong nhóm - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm (cả bài). - Nhận xét. CN Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . Tiết 2. - Đồng thanh (từng đoạn, cả bài). - Gọi 1 em đọc. - 1 em đọc đoạn 1. -Tranh . - Quan sát. - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời . - Người ông dành những quả đào cho ai ? - Ông dành những quả đào cho vợ và 3 cháu nhỏ. - Đọc thầm thảo luận cặp đôi bàn về hành động của 3 cháu. - Từng cặp thực hành (1 em hỏi, em kia trả lời) - Xuân đem hạt trồng vào một cái - Mỗi cháu của ông đã làm gì với những vò. quả đào ? - Bé Vân ăn hết quả đào của mình và vứt hạt đi. Đào ngon quá, cô bé - GV hướng dẫn HS đọc cả bài và yêu cầu ăn xong vẫn còn thèm. thảo luận cặp đôi . - Việt dành quả đào cho bạn Sơn bị ốm. Sơn bị ốm, Sơn không nhận, cậu đã để quả đào trên giường rồi trốn về. - Đọc thầm trao đổi nhóm. - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm phát biểu. - Nêu nhận xét của ông về từng cháu ? - Mai sau Xuân làm vườn giỏi vì em Vì sao ông nhận xét như vậy ? thích trồng cây. - Ông nói gì về Xuân? Vì sao ông nhận xét - Vân còn thơ dại quá, vì Vân háu như vậy ? ăn, ăn hết phần mình vẫn thấy 3
  4. trước hết ta phải làm gì ? b/Viết các số 798, 789, 987, 879 theo - Yêu cầu HS làm bài. thứ tự từ lớn đến bé. - Chữa bài. - Phải so sánh các số với nhau. Bài 5 : Học sinh khá, giỏi làm. Tổ chức thi - 1 em lên bảng, lớp làm vở BT. 1 Học xếp hình nhanh. sinh khá, giỏi làm - Nhận xét tổ nào có nhiều bạn xếp hình nhanh trong 3 phút là tổ thắng cuộc. 3.Củng cố : Em hãy đọc viết số cấu tạo số so sánh số trong phạm vi 1000 ? - HS thi xếp hình - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. - Vài em đọc : 347, 374, 486, 468. - Tập đọc các số từ 100 đến 1000. Chính tả (nghe viết) BÀI: HOA PHƯỢNG I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Làm được BT2a. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Viết sẵn bài thơ “Hoa phượng.” 2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh - Những quả đào. mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . - HS nêu các từ viết sai. - 3 em lên bảng viết : xâu kim, chim sâu, xin học, củ sâm. - Nhận xét. - Viết bảng con. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. - Chính tả (nghe viết) : Hoa phượng. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. a/ Nội dung đoạn viết: - Bảng phụ. - Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. - Theo dõi. 3- 4 em đọc lại. - Quan sát. 27
  5. - Tranh : Hoa phượng. - Bài thơ là lời của một bạn nhỏ nói với - Nội dung bài thơ nói gì ? bà, thể hiện sự bất ngờ và thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng. - 1 em đọc. - Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng ? b/ Hướng dẫn trình bày . - Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu, -Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy mỗi câu có 5 chữ. câu thơ ? Mỗi câu thơ có mấy chữ ? - Viết hoa. - Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào? - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang, - Trong bài thơ những dấu câu nào được dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm. sử dụng? - Để cách một dòng. - Giữa các khổ thơ viết như thế nào ? - HS nêu từ khó: lấm tấm, lửa thẫm, rừng c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS rực, chen lẫn, mắt lửa. nêu từ khó. - Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. - Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết chính tả. - Nghe và viết vở. - Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. - Soát lỗi, sửa lỗi. - Đọc lại cả bài. Nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Bài 2 : bài 2 a: Yêu cầu gì ? - GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm - Điền vào chỗ trống s hay x. (Điền vào chỗ trống s/ x) - Chia nhóm (lên bảng điền vào chỗ - GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to. trống theo trò chơi tiếp sức) - Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ - Từng em đọc kết quả. Làm vở BT. tr 194) - Nhận xét. - Điền các tiếng có vần in hoặc inh vào Bài 2b : Yêu cầu gì ? chỗ trống. - 2 em lên bảng điền. - 5- 6 em đọc lại kết quả. Làm vở BT. - GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV/ tr 194) 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, - Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. sạch. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. 28
  6. Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2018 Tốn Tiết 145: MÉT I/ MỤC TIÊU : -Biết mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết ký hiệu đơn vị mét. -Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài : dm, cm. -Biết làm các phép tính cĩ kèm đơn vị đo độ dài mét. -Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. -Học sinh khá, giỏi làm bài tập 3 trong SGK trang 150. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Thước mét. Một sợi dây dài khoảng 3m. 2. Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng viết các - 2 em lên bảng viết các số : 211, 212, số có 3 chữ số em đã học . 213, 214, 215, 216, 217, 218, 219, 220. - Nhận xét. - Lớp viết bảng con. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. - Mét Hoạt động 1 : Giới thiệu mét (m) - Đưa ra 1 thước mét, chỉ cho HS thấy vạch - Theo dõi. 0, vạch 100 và giới thiệu : Độ dài từ 0 đến - HS đọc : Độ dài từ 0 đến 100 là 1 mét 100 là 1 mét. - GV vẽ đoạn thẳng dài 1m lên bảng và - Đoạn thẳng này dài 1m. giới thiệu : Đoạn thẳng này dài 1m. - Vài em đọc : Mét là đơn vị đo độ dài, - Mét là đơn vị đo độ dài, mét viết tắt là mét viết tắt là “m”. “m”. - 1 em lên bảng thực hành đo độ dài 1m - Viết m. bằng thước loại 1 dm. - Gọi 1 em lên bảng thực hành đo độ dài 1m bằng thước loại 1 dm. - Đoạn thẳng trên dài mấy dm ? - Dài 10 dm. - Giới thiệu 1m bằng 10 dm. - HS đọc : 1m bằng 10 dm. - Viết bảng : 1m = 10 dm - Hãy quan sát thước mét và cho biết 1 mét - Quan sát và trả lời 1 mét = 100 cm. bằng bao nhiêu xăng ti mét ? - Nêu 1 mét bằng 100 xăng ti mét . 29
  7. - Viết bảng 1m = 100 cm Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. - HS đọc 1m = 100 cm. Bài 1 : (150)Yêu cầu gì ? - Nhiều em đọc phần bài học. - Viết bảng 1m = cm và hỏi Điền số nào vào chỗ trống ? Vì sao ? - Điền số thích hợp vào chỗ trống . - Nhận xét. - Điền số 100 vì 1m = 100 cm. - Lớp làm vở. Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề. - Nhận xét bài bạn. - Các phép tính trong bài có gì đặc biệt ? - Khi thực hiện các phép tính với các - 1 em đọc đề. đơn vị đo độ dài, chúng ta thực hiện như - Đây là các phép tính với các đơn vị thế nào ? đo độ dài mét. - Nhận xét. - Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả. - 2 em lên bảng. Lớp làm vở BT . Bài 3 :- Học sinh khá, giỏi làm. Gọi 1 em - 1 Học sinh khá, giỏi làm đọc đề ? - 1 em đọc : Cây dừa cao 8m, cây thông cao hơn cây dừa 5m. Hỏi cây thông cao bao nhiêu mét ? - Cây dừa cao 8m. - Cây dừa cao mấy mét ? - Cây thông cao hơn cây dừa 5m. - Cây thông cao như thế nào so với cây dừa? - Tìm chiều cao của cây thông ? - Bài yêu cầu gì ? - Thực hiện phép cộng 8m và 5m. - Làm thế nào để tính được chiều cao của cây thông ? - 1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Chiều cao của cây thông là : 8 + 5 = 13 (m) - Nhận xét. Đáp số : 13m Bài 4: Yêu cầu gì ? - Điền cm hoặc m vào chỗ trống. - GV truyền đạt : Muốn điền đúng, cần ước lượng độ dài của vật được nhắc đến trong - Hình dung cột cờ trong sân trường. mỗi phần . - Cột cờ cao khoảng 10m. - Quan sát và so sánh sột cờ với 10m và 10 cm? - Cột cờ cao khoảng bao nhiêu ? - Vậy cần điền vào chỗ trống chữ gì ? - Điền chữ m. - Nhận xét. - 1 em làm bài trước lớp. Lớp làm vở 3.Củng cố : Mét là đơn vị dùng làm gì, BT. mét viết tắt là gì ? 30
  8. - Nhận xét tiết học. - Mét là đơn vị đo độ dài, mét viết tắt - Tuyên dương, nhắc nhở. là m. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Tập đo - Nghe. chu vi các phòng học. -Tập đo chu vi các phòng học. Tập làm văn BÀI: ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể.(BT1) -Nghe kể, trả lời được CH về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương (BT2). - Giáo dục kĩ năng sống: Giao tiếp ứng xử văn hĩa. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Tranh minh họa truyện. Bảng phụ viết BT1. 2. Học sinh : Sách Tiếng Việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Gọi 2- 3 cặp HS đối thoại : - 1 em nói lời chia vui. -2 em thực hành nói lời lời chia vui: Chúc mừng bạn được bình chọn là người kể chuyện hay nhất trong tiết học hôm nay. - 1 em đáp lại lời chúc. - Cảm ơn bạn, mình vẫn còn phải cố gắng nhiều. - 2 bạn khác tiếp tục hỏi đáp . - Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. - 1 em nhắc tựa bài. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. Bài 1 : Yêu cầu gì ? - 1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm suy nghĩ về nội dung lời đáp chúc mừng. - Cho 2 em thực hành nói lời chia vui . - 2 em thực hành nói lời chia vui. - 1 bạn cầm bó hoa trao cho 1 bạn. - 1 bạn cầm bó hoa trao cho 1 bạn Chúc mừng bạn tròn 8 tuổi./ Chúc mừng ngày sinh của bạn. Mong bạn 31
  9. luôn vui và học giỏi./ Mình có bó hoa này tặng bạn nhân ngày sinh nhật. Mong bạn luôn tươi đẹp như những bông hoa. - Theo dõi. - 1 bạn nhận hoa và nói : Rất cảm ơn bạn./ Cảm ơn bạn nhớ ngày sinh nhật của mình./ Cảm ơn bạn đã - Em cần nói lời chia vui với thái độ như đến dự buổi sinh nhật của mình. thế nào ? - Chia vui với thái độ vui vẻ, niềm nở. - GV nói : Khi nói lời chia vui, lời chúc và - Nhiều em thực hành tiếp với tình đáp lại lời chúc bằng nhiều cách nói khác huống b, c. (SGV/ tr 195) nhau. Họat động 2 : Nghe kể chuyện và TLCH. Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài - Cho HS xem tranh minh họa. - Em nhìn thấy gì trong tranh ? - Nghe kể chuyện và TLCH. - Gọi 1 em đọc 4 câu hỏi . - Em nhìn thấy cảnh đêm trăng, một - GV kể chuyện (kể 3 lần) Giọng chậm rãi ông lão vẻ mặt nhân từ đang chăm sóc nhẹ nhàng. Nhấn giọng các từ ngữ : vứt lăn cây hoa (được vẽ nhân hóa). lóc, hết lòng hăm bón, sống lại, nở, thật to, - 1 em đọc 4 câu hỏi. lộng lẫy, niềm vui, cảm động, tỏa hương - Theo dõi. thơm nồng nàn. - Kể lần 1 . - HS quan sát tranh, đọc 4 câu hỏi dưới - Kể lần 2 : Vừa kể vừa giới thiệu tranh. tranh. - Kể lần 3 : Không cần giới thiệu tranh. - Nêu nội dung tranh - Bảng phụ : Ghi 4 câu hỏi. - 3- 4 cặp HS hỏi đáp. - Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ? - Vì ông lão nhặt cây hoa bị vứt lăn lóc ven đường về trồng, hết lòng chăm bón - Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão cho cây sống lại, nở hoa. bằng cách nào ? - Cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nở những bông hoa thật to và lộng - Về sau cây hoa xin trời điều gì ? lẫy. - Cây hoa xin trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm - Vì sao trời lại cho hoa có hương vào ban vui cho ông lão. đêm ? - Vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng 32
  10. thức hương thơm của hoa. 3. Củng cố : Giáo dục tư tưởng - Nhận xét - Nhiều cặp thực hành đối đáp. tiết học. - 1- 2 em khá giỏi kể toàn bộ câu Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Làm lại vào chuyện. vở BT2. - Làm BT2 vào vở. Tập thực hành đáp lại lời chia vui. - Nghe. Tự nhiên & xã hội Tiết 29: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC I/ MỤC TIÊU: -Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người. -Với HS khá, giỏi: Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước( bằng vây, đuơi, khơng cĩ chân hoặc chân yếu). *GDBVMT: Biết bảo vệ các lồi vật sống dưới nước. - GDKNS: Kĩ năng quan sát. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên : Sưu tầm tranh ảnh về các con vật sống ở sông, hồ, biển. 2. Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : - 3 em quan sát tranh và trả lời. - Nêu tên các con vật có trong hình ? - Quan sát tranh và TLCH trong SGK. - Con nào là vật nuôi, con nào sống hoang - châu chấu, nai, hổ dã? - Sứa, cá, tôm - Nhận xét, đánh giá. - chim 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài . - Một số loài vật sống dưới nước . Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. Mục tiêu : Nói tên của một số con vật sống dưới nước. Nói tên một số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn. Cách tiến hành: - Quan sát và trả lời câu hỏi theo cặp. - Tranh : các con vật có trong SGK. - Chia nhóm: Sau đó đại diện nhóm 33
  11. - Giáo viên nêu câu hỏi : lên bảng chỉ tranh và nói. - Chỉ và nói tên và nêu ích lợi của một số + Hình 1 : Cua. con vật có trong hình vẽ? + Hình 2 : Cá vàng . - Con nào sống ở nước ngọt, con nào sống + Hình 3 : Cá quả. ở nước mặn ? + Hình 4 : Trai/ nước ngọt. - Cho biết chúng sống ở đâu ? + Hình 5 : Tôm/nước ngọt. - GV giới thiệu các hình trang 60 bao gồm + Hình 6 : Cá mập. Phía dưới là: cá các con vật sống ở nước ngọt. Hình trang ngừ, sò, ốc, tôm, đôi cá ngựa. 61 là các con vật sống ở nước mặn. - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét - Nhận xét. - Nghe. *Kết luận: Có rất nhiều loài vật sống dưới - Vài em nhắc lại. nước, trong đó có loài vật sống ở ao, hồ, sông, có loài vật sống ở nước mặn/ biển. Muốn cho các loài vật sống ở dưới nước tồn tại và phát triển, chúng ta cần giữa sạch nguồn nước. Hoạt động 2 : Làm việc với tranh ảnh các con vật sống dưới nước. *Mục tiêu : Hình thành kĩ năng quan sát nhận xét, mô tả. *Cách tiến hành: - Các nhóm chuẩn bị tranh ảnh sưu - Yêu cầu các nhóm đem những tranh ảnh tầm. Phân loại theo tiêu chí nhóm sưu tầm được để cùng quan sát phân loại. mình lựa chọn + Loài vật sống ở nước ngọt. + Loài vật sống ở nước mặn. Hoặc : + Các loại cá. - Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo. + Các loại tôm. - Giáo viên hỏi khuyến khích các nhóm + Các loại trai, sò, ốc, hến . cùng đặt câu hỏi. Các con vật sống dưới - Báo cáo kết quả. nước có ích lợi gì ? - Làm thức ăn, nuôi, làm cảnh. - Bạch tuộc, cá mập, sứa, rắn. - Có loài vật có ích nhưng cũng có loài vật - Cần bảo vệ tất cả loài vật. nguy hiểm hãy kể tên các con vật đó? - Cần bảo vệ các loài vật này không ? - Nhận xét tuyên dương nhóm tốt. Hoạt động 3 : Tìm hiểu ích lợi và bảo vệ 34
  12. các con vật. * Mục tiêu : Nhớ lại những đặc điểm chính của con vật đã học. Tìm hiểu ích lợi và bảo vệ các con vật. * Cách tiến hành: - GV đưa câu hỏi: Thảo luận về các việc làm để bảo vệ các loài vật dưới nước. - Chia nhóm thảo luận. Vậït nuôi - Đại diện nhóm trình bày. Vật sống trong tự nhiên. - Phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. đủ. - Cho HS làm vở BT. - Biết bảo vệ nguồn nước, giữ sạch 3.Củng cố : môi trường. - Giáo dục tư tưởng - Nhận xét tiết học - Nghe Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học bài. - Học bài. Thủ cơng Tiết 29: LÀM VÒNG ĐEO TAY (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách làm vòng đeo tay. - Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán (nối) và gấp được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều. - Với HS khéo tay: Làm được vòng đeo tay. Các nan đều nhau. Các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp. II. Chuẩn bị: - Mẫu vòng đeo tay, tranh vẽ phóng to các bước, kéo hồ . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Khởi động - Hát B. Kiểm tra GV kiểm tra đồ dùng của HS. C. Bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng 2. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu và định hướng quan - HS quan sát và nêu nhận xét 35
  13. sát, gợi ý để HS nhận xét: vật liệu, các bộ theo hướng dẫn. phận - HS liên hệ trả lời. - GV đặt câu hỏi cho HS liên hệ thực tế về hình dáng, màu sắc - GV gợi ý: Muốn giấy đủ độ dài để làm thành vòng đeo tay ta phải dán nối các nan giấy. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu – làm mẫu. - HS nghe – quan sát tranh quy Bước 1: Cắt thành các nan giấy. trình theo que chỉ của GV. - Lấy hai tờ giấy thủ công khác màu nhau cắt thành các nan giấy rộng 1 ô. Bước 2: Dán nối các nan giấy. - Dán nối các nan giấy cùng màu thành một nan giấy dài 50 ô đến 60 ô, rộng 1 ô. Làm hai nan như vậy. - HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 và Bước 3: Gấp các nan giấy. mẫu của GV - Dán đầu của 2 nan như hình 1. Gấp nan dọc đè lên nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan (H2), sau đó lại gấp nan ngang đè lên nan dọc như hình 3. - Tiếp tục gấp thứ tự như trên cho đến khi hết hai nan giấy. Dán phần cuối của hai nan lại, được sợi dây dài (H4). - HS quan sát hình 5 Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay. - Dán hai đầu sợi dây vừa gấp, được vòng - HS thực hành làm vào nháp đeo tay bằng giấy (H5). - GV tổ chức cho HS tập làm vòng đeo tay bằng giấy – chia nhóm cho HS tự làm vào giấy nháp. - Hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét chung giờ học. - Dặn HS giờ sau mang đầy đủ đồ dùng cho tiết học sau. 36
  14. SINH HOẠT I . NỘI DUNG CÔNG VIỆC : - Nhắc nhở học sinh đi học đúng giờ . - Kiểm tra sách vở học tập của học sinh . - Kèm cặp phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi . - Nhắc nhở học sinh vệ sinh cá nhân, vệ sinh trừơng lớp sạch sẽ . II. ĐÁNH GIÁ : . . . . . Kiểm tra của tổ trưởng Duyệt của BGH 37