Giáo án Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi
Tập đọc
BÀI: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (2 tiết)
( Phương thức giáo dục tích hợp BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài)
I/ MỤC TIÊU :
Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài .
Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5,).
HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.
* Giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu ý nghĩa của câu chuyện: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần giáo dục ý thức BVMT.
* GDKNS: -Thể hiện sự cảm thông .
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh : Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Sách Tiếng Việt/Tập2.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2017_2018_truong_tieu_hoc_2_xa.doc
Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi
- TUẦN 21: ( Từ ngày 5 tháng 2 năm 2018 đến 9 tháng 2 năm 2018) Thứ ngày Tiết Mơn Tiết Tên bài dạy Thời PPCT lượng Hai 1 Tập đọc 61 - Chim sơn ca và bơng cúc trắng 40’ 5/2/2018 2 Tập đọc 62 - Chim sơn ca và bơng cúc trắng 40’ 3 Tốn 101 - Luyện tập 40’ Ba 1 Chính tả 41 - Tập chép: Chim sơn ca và bơng cúc trắng 40’ 6/2/2018 2 Tốn 102 - Đường gấp khúc - Độ dài đường gấp khúc 40’ 3 Đạo đức 21 - Biết nĩi lời yêu cầu, đề nghị ( tiết 1) 40’ 4 Thể dục 41 - Đi thường theo vạch kẻ thẳng 40’ Tư 1 Tập đọc 63 - Vè chim 40’ 7/2/2018 2 Tốn 103 - Luyện tập 40’ 3 Kể chuyện 21 - Chim sơn ca và bơng cúc trắng 40’ Năm 1 LTVC 21 - Từ ngữ về chim chĩc. Đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? 40’ 8/2/2018 2 Tập viết 21 - Chữ hoa: R 40’ 3 Tốn 104 - Luyện tập chung 40’ - Nghe – viết: Sân chim 4 Chính tả 42 40’ Sáu 1 Tốn 105 - Luyện tập chung ( TT) 40’ 9/2/2018 2 Tập làm văn 21 - Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về lồi chim 40’ 3 TNXH 21 - Cuộc sống xung quanh ( tiết 1) 40’ 4 Thủ cơng 21 - Gấp, cắt, dán phong bì (Tiết 1) 40’ 5 GDNGLL 21 - Tìm hiểu sự giúp đỡ (Tiết 1) 40’ Đất Mũi, ngày tháng năm 2018 HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG 1
- TUẦN 21 Thứ hai ngày 5 tháng 02 năm 2018 Tập đọc BÀI: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (2 tiết) ( Phương thức giáo dục tích hợp BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài) I/ MỤC TIÊU : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài . - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5,). - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3. * Giáo dục bảo vệ mơi trường: Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu ý nghĩa của câu chuyện: Cần yêu quý những sự vật trong mơi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luơn đẹp đẽ và cĩ ý nghĩa. Từ đĩ gĩp phần giáo dục ý thức BVMT. * GDKNS: -Thể hiện sự cảm thơng . II/ CHUẨN BỊ : Tranh : Chim sơn ca và bông cúc trắng. Sách Tiếng Việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiết 1: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : -Goị 3 em đọc thuộc lòng bài “Mùa xuân đến.” -3 em đọc bài và TLCH. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Chim sơn ca và bông cúc trắng Hoạt động 1 : Luyện đọc: -Giáo viên đọc mẫu lần 1, phát âm rõ, chính xác, -Theo dõi đọc thầm. giọng đọc phù hợp với nội dung bài, vui tươi, ngạc nhiên. B1: Đọc từng câu : -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) *sơn ca, sà xuống, sung sướng, véo von, bầu trời. . B2: Đọc từng đoạn trước lớp. -HS luyện đọc các từ khó. - GV hướng dẫn học sinh đọc một số câu dài. - Học sinh đọc từng đồn trước lớp. + Chim véo von mãi/ rồi mới 2
- bay về bầu trời xanh thẳm.// -Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn sống và ca hát/ các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt B3: Đọc từng đoạn trong nhóm trời.// -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài theo nhĩm. -Giảng thêm từ : trắng tinh: trắng đều một màu, - HS đọc chú giải: Sơn ca, khôn tả, sạch sẽ. véo von, bình minh, cầm tù, long trọng. -Tìm từ trái nghĩa với : buồn thảm ? -HS nêu trái nghĩa với buồn thảm là: hớn hở, sung sướng, vui tươi. B4: Thi đọc. -Thi đọc giữa các nhóm.(từng đoạn) -Nhận xét . CN B5: Đọc đồng thanh: - Đồng thanh (đoạn 3-4). Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài: Tiết 2: Hỏi đáp : Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa -Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống như thế nào ? sống trong một thế giới rất rộng lớn GV cho học sinh quan sát tranh ảnh để thấy cuộc là cả bầu trời xanh thẳm. sống hạnh phúc của những ngày còn tự do của sơn ca và bông cúc trắng. -Vì sao tiếng chim trở nên buồn thảm ? -Vì chim bị bắt bị cầm tù trong lồng. - Điều gì cho thấy các cậu bé rất vơ tình đối với chim, - Đối với chim: Hai cậu bé bắt chim đối với hoa? nhốt vào lồng nhưng lại khơng nhớ cho chim ăn uống, để chim chết vì đĩi và khát. - Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bơng cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ dại lẫn bơng cúc bỏ vào lồng sơn ca. -Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau -Sơn ca chết, hoa cúc héo tàn. lòng ? -Em muốn nói gì với các cậu bé ? -Đừng bắt chim, đừng hái hoa! Hãy để cho chim tự do bay lượn, ca hát! Hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời! Các bạn thật vô tình! Các bạn *GDHS: Biết bảo vệ chim chóc, bảo vệ các loài ác quá! 3
- 7 đôi đũa : ? chiếc. Giải Số chiếc đũa của 7 đôi là : 2 x 7 = 14 (chiếc) Đáp số : 14 chiếc đũa. Bài 5 : Gọi 1 em đọc đề. Học sinh khá, giỏi làm -1 em đọc đề toán. 1 Học sinh khá, câu b. giỏi làm câu b. -Bài toán yêu cầu tìm gì ? Em tính độ dài của -Tìm độ dài đường gấp khúc. đường gấp khúc như thế nào ? -Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng tạo thành đường gấp khúc. Giải. -Nhận xét. Độ dài của đường gấp khúc là : -Chuyển thành phép nhân như thế nào ? 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số : 9 cm. 3 + 3 + 3 = 9(cm) thành 3 x 3 = 9 (cm) 3.Củng cố : Gọi 3 em đọc thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5. -Học thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5. -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. Dặn dò, HTL bảng nhân 2, 3, 4, 5. Chính tả (nghe viết) BÀI: SÂN CHIM I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được bài tập 2 a/b; bài 3a/b. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Viết sẵn bài “Sân chim” Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết -Chim sơn ca và bông cúc trắng. học trước. Giáo viên đọc . -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết: luỹ tre, chích choè, trâu, chim trĩ. -Nhận xét. -Viết bảng con. 22
- 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Chính tả (nghe viết) : Sân chim. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. a/ Nội dung đoạn viết: -Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. -Theo dõi. 2-3 em đọc lại. -Bài “Sân chim” tả cái gì ? -Chim nhiều không tả xiết. -Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s ? -Sán, trứng, trắng, sát, sóng. b/ Hướng dẫn trình bày . -Bài viết có mấy câu ? Sau dấu chấm em viết như - Có 4 câu. Viết hoa. thế nào ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ -HS nêu từ khó : xiết, thuyền, trắng khó. xóa, sát sóng. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. -Viết bảng con. d/ Viết chính tả. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Đọc lại cả bài. Nhận xét. -Nghe và viết vở. -Soát lỗi, sửa lỗi. Hoạt động 2 : Bài tập. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -GV cho học sinh làm bài 2a, hoặc 2b. -Làm vở BT. -Bảng phụ : -3-4 em lên bảng làm bài.Từng em -Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 56). đọc kết quả.Nhận xét. Bài 3 : Chọn bài 3a hoặc 3b. -Nhận xét. - Làm bài vào vở bài tập. - Tiếp nối nêu. -Nhận xét. Chốt lời giải đúng. - Nhận xét. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. Dặn dò – Sửa lỗi. Thứ sáu ngày 9 tháng 2 năm 2018 Toán TIẾT 105: LUYỆN TẬP CHUNG (TT) I/ MỤC TIÊU : -Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm . - Biết thừa số, tích . - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Học sinh khá, giỏi làm bài 3 (cột 2), bài 5 trong SGK trang 106. 23
- II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng dạy học Tốn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Tính : -Bảng con. -4 x 4 - 12 -4 x 4 – 12 = 16 – 12 = 4 -5 x 5 - 18 -5 x 5 – 18 = 25 – 18 = 7 -6 x 5 - 10 -6 x 5 – 10 = 30 – 10 = 20 -4 x 6 - 20 -4 x 6 – 20 = 24 – 20 = 4 -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Luyện tập chung. Hoạt động 1 : Làm bài tập Bài 1 : -HS làm bài nêu kết quả. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét. -Nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Tìm tích. -GV nói : Muốn tìm tích em thực hiện như thế nào ? -Lấy thừa số nhân với thừa số. -Lớp làm bài. HS nêu kết quả. -Nhận xét. - Nhận xét. 2 x 6 = 12 5 x 9 = 45 Bài 3 ( cột 1 ). Học sinh khá, giỏi làm cột 2. Em thực hiện phép tính như thế nào ? - 1 Học sinh khá, giỏi làm cột 2. 2 x 3 3 x 2 -Tính kết quả của 2 phép nhân rồi 4 x 6 4 x 3 mới so sánh điền dấu > 4 x 3 5 x 2 3 x 5 5 x 8 > 5 x 4 3 x 10 5 x 4 4 x 9 5 x 4 Bài 4 : -3 em lên bảng làm. Lớp làm vở. - Bài toán cho biết gì ?Cần tìm gì ? Sửa bài. - HS đọc đề và nêu kết quả. -1 em lên bảng. Lớp làm bài vào vở. Nhận xét. Tóm tắt 1 HS : 5 quyển 24
- 8 HS : ? quyển Giải Số sách 8 bạn mượn :. 5 x 8 = 40 (quyển) Đáp số : 40 Q.sách Bài 5: Học sinh khá, giỏi làm. - Nhận xét. -1 Học sinh khá, giỏi làm. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. Dặn dò. Tập làm văn BÀI: ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM ( Phương thức giáo dục tích hợp BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài ) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1, BT2 ). - Thực hiện được yêu cầu của bài tập 3 ( tìm câu văn miêu tả trong bài , viết 2, 3 câu về một loài chim ). * Giáo dục bảo vệ mơi trường: Giáo dục học sinh cĩ ý thức bảo vệ mơi trường thiên nhiên. * GDKNS: -Giao tiếp: ứng sử văn hĩa. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa về các loài chim. - Sách Tiếng Việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Kiểm tra học sinh là lại BT1 và BT2. -1 em đọc bài Mùa xuân đến và -Gọi 1 em đọc bài Mùa xuân đến. TLCH . -Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ? -Gọi 2-3 em đọc lại bài viết về mùa hè. -2-3 em đọc lại bài viết về mùa -Nhận xét. hè. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. -Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài A/ Bài 1 : Yêu cầu gì ? chim. -Trực quan : Tranh. -Quan sát. 25
- -GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp. -1 em đọc lời các nhân vật. -Theo dõi giúp đỡ. -Yêu cầu HS thực hành. -2 em thực hành đóng vai. + Bà cụ : Nói lời cám ơn cậu bé đã đưa cụ qua đường. + Vâng, thưa bà không có việc gì đáng ngại đâu bà ạ. -Nhiều cặp HS khác thực hành tiếp. -Nhận xét. - Nhận xét. B/ Bài 2 : (miệng) -1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm. -Gợi ý : Khi đáp lời cám ơn cần nói với thái độ lịch sư nhã nhặn, khiêm tốn. Có thể thêm nội dung khi -Từng cặp học sinh thực hành đóng đối thoại. vai theo từng tình huống a, b, c. - Yêu cầu HS thực hành. a/Mình cho bạn mượn quyển truyện này. Hay lắm đấy! -Cám ơn bạn nhiều, tuần sau mình sẽ trả. -Bạn không phải vội, mình chưa -Nhận xét. cần ngay đâu! -Bạn nhận xét. -Thực hành tiếp với tình huống b, c. Bài 3 : Gọi học sinh đọc bài Chim chích bông. -2-3 em đọc bài Chim chích bông. Lớp đọc thầm. -Nhiều em nêu ý kiến (nêu nguyên văn hoặc chỉ nêu ý) -Chích bông có hình dáng như thế nào ? + là một con chim bé xinh đẹp. + xinh xinh bằng hai chiếc tăm. + Vóc người ? + nhỏ xíu. + tí teo bằng hai mảnh vỏ trấu + Hai chân ? chắp lại. + Hai cánh ? -HS nêu ý kiến : + Cặp mỏ ? + Nhảy cứ liên liến. + Xoải nhanh vun vút. + Gắp sâu nhanh thoăn thoắt, khéo léo moi những con sâu độc ác nằm -Chích bông có những hoạt động nào ? bí mật trong thân cây. + Hai chiếc chân tăm ? -Nhận xét. + Cánh nhỏ ? + Cặp mỏ tí hon ? 26
- -Nhận xét. -Viết đoạn văn tả một loài chim . -Theo dõi giáo viên hướng dẫn. Hoạt động 2: Làm bài viết Yêu cầu gì ? -Phần này em chỉ viết một đoạn văn ngắn từ 2-3 câu nói về một loài chim mà em thích (có thể viết hơn 3 câu, không nên quá 5 câu) + Giới thiệu chung về loài chim đó. -Học sinh dựa vào hướng dẫn, làm + Nêu 1-2 đặc điểm về hình dáng (bộ lông, đôi vở bài tập. cánh, chân, mỏ) -Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài + Nêu hoạt động (bay nhảy, bắt sâu, kiếm mồi, viết tiếng hót ) - Nhận xét. -GV nhắc : viết đoạn văn theo 4 câu hỏi gợi ý có thể bổ sung thêm ý mới. -1 em đọc lại đoạn văn văn tả một loài chim. -Nhận xét góp ý cách dùng từ, viết câu, cho điểm. - Nghe. -Chấm điểm một số bài. Khen ngợi những bài viết chân thật có cái riêng độc đáo. - Đọc bài mẫu : * Nhờ xem chương trình thế giới loài chim trên Ti vi em biết được con chim cánh cụt. Đó là một loài chim rất to sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng. - Nghe. Dáng đi của nó lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh. 3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. Dặn dò- Tìm hiểu một số loài chim hình dáng hoạt động. Tự nhiên - xã hội TIẾT 21: CUỘC SỐNG XUNG QUANH (TIẾT 1) ( Mức độ giáo dục tích hợp BVMT: Liên hệ) I/ MỤC TIÊU : - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở. -Học sinh khá, giỏi mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay vùng thành thị. 27
- * Giáo dục bảo vệ mơi trường: Biết được mơi trường cộng đồng: cảnh quan tự nhiên, các phương tiện giao thơng và các vấn đề mơi trường của cuộc sống xung quanh. Cĩ ý thức bảo vệ mơi trường. * Giáo dục kĩ năng sống: Tìm hiểu và sử lí thơng tin quan sát về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh vẽ trang 44, 45. Tranh sưu tầm về nghề nghiệp của người dân. - Sách TN&XH, Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Cho HS làm phiếu. -An toàn khi đi các phương tiện -Bạn đã được đi trên những phương tiện giao thông giao thông. nào ? -Học sinh làm bài vào phiếu : + ô tô chở khách. + ô tô chở hàng. + xe thô sơ -Nhận xét. + xe đạp, xe máy. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài . -Cuộc sống xung quanh. Hoạt động 1 : Kể tên một số ngành nghề ở vùng nông thôn. Mục tiêu : Biết kể tên một số ngành nghề ở nông thôn. -Nhiều em phát biểu : -Hỏi đáp : Bố mẹ và những người trong họ hàng em -Bố là bác sĩ. làm nghề gì ? -Mẹ là cô giáo. -Chú là kĩ sư. -Vài em nhắc lại. -Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và trả lời câu hỏi gợi ý : -Đại diện các nhóm lên trình bày. -Các nhóm khác bổ sung và đưa - Nhận xét: ra suy luận riêng. -Kết luận : Bố mẹ và những người trong họ đều làm - Nghe. một nghề. Vậy mỗi người xung quanh đều có những ngành nghề khác nhau. Đó là cuộc sống của mọi người xung quanh chúng ta. Hoạt động 2 : Quan sát tranh và kể lại. -Quan sát . Mục tiêu : Biết quan sát tranh và kể lại những gì -Thảo luận nhóm kể lại những gì em nhìn thấy trong tranh. em nhìn thấy trong tranh. 28
- Trực quan : Tranh trang 44, 45. -Đại diện nhóm trình bày : * Một người phụ nữ đang dệt vải. * Những cô gái đi hái chè - nghe. -Làm việc theo cặp. Giáo viên : Đó là những ngành nghề của người dân ở -Quan sát và trả lời câu hỏi. nông thôn. -Làm việc theo cặp : 1 em hỏi, 1 -Nhận xét. em trả lời. Hoạt động 3 : Nói lên một số nghề của người dân qua -Một số bạn trả lời. hình vẽ. -Hình 1-2 : Người dân ở miền Mục tiêu : Biết nêu tên một số nghề nghiệp của núi. người dân qua hình vẽ. -Hình 3-4 : Người dân ở trung du. A/ Bước 1 : -Hình 5-6: Người dân ở đồng -Trực quan : Hình 1 7/ tr 45, 46, 47. bằng. -Hình 7 : Người dân ở miền biển. -Thảo luận nhóm . -Người dân làm nghề dệt vải. -Người dân làm nghề hái chè. -Người dân làm nghề trồng lúa, cà phê. buôn bán trên sông. -Nhiều em phát biểu ý kiến : - Mỗi người xung quanh đều có những ngành nghề khác nhau. Vì -Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người cuộc sống hoàn cảnh của mỗi dân sống ở miền nào của Tổ quốc ? Miền núi, trung du người đều khác nhau. hay đồng bằng. -Mỗi người dân ở vùng miền -Nêu tên các ngành nghề của những người dân trong khác nhau của Tổ quốc thì có hình ? những ngành nghề khác nhau, -Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - Nghe. Hỏi đáp : Từ kết quả thảo luận trên em rút ra được -Chia nhóm thi nói về ngành điều gì ? nghề ở địa phương mình (Thành -Những người dân có làm nghề giống nhau không ? phố). -Tại sao họ làm nghề khác nhau ? -Nhóm nào điểm cao nhóm đó -Kết luận : Mỗi người dân ở vùng miền khác nhau của thắng cuộc. Tổ quốc thì có những ngành nghề khác nhau, -Một số em trả lời trước lớp. *GDHS: Hiểu biết về nghề nghiệp và sinh hoạt của -Nhận xét. người dân, biết bảo vệ thiên nhiên nơi ta đang sống. Hoạt động 4 : Thi nói về ngành nghề. Mục tiêu : Củng cố lại nội dung bài học. 29
- -Yêu cầu chia nhóm thi nói về ngành nghề ở địa phương mình theo từng bước sau : -Tên ngành nghề . -Nội dung đặc điểm của ngành nghề đó . - Nghe. -Ích lợi của ngành nghề đó . -Cảm nghĩ của em. -Nhận xét cách chơi. 3.Củng cố : -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học Dặn dò – Học bài. Thủ cơng TIẾT 21: GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán phong bì trên giấy nháp. - Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối. - Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán phẳng, thẳng. Phong bì cân đối. II. Chuẩn bị: - GV: Mẫu phong bì, mẫu thiếp chúc mừng, quy trình gấp, cắt, dán cho từng bước, giấy, bút, kéo III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ: - Gọi 2-3 em nĩi lại quy trình cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu ngắn gọn nội dung bài – ghi bảng. b. Phát triển các hoạt động *Hướng dẫn quan sát và nhận xét. - HS quan sát trả lời các câu hỏi của - GV giới thiệu phong bì mẫu và đặt câu hỏi để GV HS quan sát và nhận xét. - Hình chữ nhật - Phong bì có hình gì? - Mặt trước ghi chữ: người gửi, người - Mặt trước và mặt sau phong bì ntn? nhận, mặt sau dán. - Dán lại - Sau khi cho thư vào phong bì ta phải làm gì? - HS so sánh - GV cho HS so sánh phong bì và thiếp. 30
- * Hướng dẫn mẫu - HS quan sát – nghe. * Bước 1: Gấp phong bì. - Lấy tờ giấy trắng gấp thành 2 phần theo chiều rộng như H1 sao cho mép dưới của tờ giấy cách mép trên khoảng 2 ô, được H2. - Gấp 2 bên H2, mỗi bên vào khoảng 1 ô rưỡi để lấy đường dấu gấp. - Mở 2 đường mới gấp ra, gấp chéo 4 góc như hình 3 để lấy đường dấu gấp. * Bước 2: Cắt phong bì. - Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu gấp để bỏ những phần gạch chéo ở H4 được H5. * Bước 3: Dán thành phong bì. - Gấp lại theo các nếp gấp ở H5, dán 2 mép bên và gấp mép trên theo đường dấu gấp (H6) ta được chiếc phong bì. - GV tổ chức cho HS tập gấp bước 1. - Nhặn xet, nhắc nhở thêm cho hs còn lúng túng. - HS tập gấp bước 1 theo HD. 3. Củng cố – dặn dò: - GV hỏi lại cách gấp, dán phong bì. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị giấy màu để tiết sau thực hành. GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP KNS: Chủ đề 4: TÌM KIẾM SỰ GIÚP ĐỠ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - HS biết được tại sao phải tìm kiếm sự giúp đỡ. - HS biết cách tìm kiếm sự giúp đỡ của người khác. - GDHS biết ích lợi của việc cách tìm kiếm sự giúp đỡ từ người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tài liệu: Bài tập rèn luyện KNS III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ. - Em phải làm gì khi em và bạn em bị - HS trả lời 31
- thương do điện giật, hĩc dị vật ? - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - HS đọc - GV ghi tựa bài. b. Hoạt động 1: Hồi tưởng. - Các tình huống nào trong cuộc sống - HS thảo luận nhĩm đơi cần phải nhờ người khác giúp đỡ? - Dại diện nhĩm trả lời - Các bạn bổ sung - Em hãy nêu các cách để xin hỗ trợ từ - HS thảo luận nhĩm đơi người khác? - Dại diện nhĩm trả lời - Các bạn bổ sung - Em cĩ thể sử dụng các cách hỗ trợ nêu trên các tình huống nào khác? c. Hoạt động 2: Điện thoại cần khẩn cấp. - GV nêu số điện thoại khẩn cấp cho HS - HS lắng nghe và ghi nhớ ghi nhớ: 113, 114, . - HS thực hiện - Làm danh bạ của bản thân em, bố mẹ em theo mẫu (TL tr 41) - d. Hoạt động 3: Cách nĩi khi cần giúp đỡ, hỗ trợ. - Nĩi ngắn gọn nhưng đầy đủ thơng tin - HS lắng nghe một cách lịch sự. - GV hướng dẫn cho HS cách yêu cầu - HS lắng nghe cần giúp đỡ. e. Hoạt động 4: Nên chọn ai và cần nĩi gì khi cần sự hỗ trợ. - GV nêu các tình huống (TL tr 44) và giải thích cho HS 3. Củng cố - dặn dị: - Em hãy nêu các cách để xin hỗ trợ từ - HS trả lời người khác? - Ghi nhớ những điều đã học để thực hiện. Kiểm tra của tổ Duyệt của BGH 32