Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Dương Minh Hiếu
Tập đọc
BÀI: KHO BÁU ( 2 tiết )
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu nội dung: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có
cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5.
- HS có năng khiếu trả lời được câu hỏi 4.
-GDKNS : Tự nhận thức.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Tranh : Kho báu SGK.
2.Học sinh : Sách Tiếng Việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
BÀI: KHO BÁU ( 2 tiết )
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu nội dung: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có
cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5.
- HS có năng khiếu trả lời được câu hỏi 4.
-GDKNS : Tự nhận thức.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Tranh : Kho báu SGK.
2.Học sinh : Sách Tiếng Việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Dương Minh Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2017_2018_duong_minh_hieu.pdf
Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Dương Minh Hiếu
- Tuần 28 TỪ NGÀY 02/04 ĐẾN 06/ 04 NĂM 2018 Thứ - ngàyMơn Tiết Tên bài dạy Thứ hai - Tập đọc 136 - Kiểm tra định kì giữa học kì 2 02/4 - Tốn 81,82 - Kho báu (2 tiết) - Thủ cơng 28 - Làm đồng hồ đeo tay (T2) Thứ ba - Kể chuyện 28 - Kho báu 03/4 -Đạo đức 28 - Giúp đỡ người huyết tật - Tốn 137 - Đơn vị, chục, trăm, nghìn -âm nhạc -thể dục Thứ tư - Tập đọc 83 - Cây dừa 04/4 - Tốn 138 - So sánh các số trịn trăm - Chính Tả 55 - Nghe viết : Kho báu - TN- XH 28 - Một số lồi vật sống trên cạn Thứ năm - LT-C 28 - Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi để làm gì? 05/4 - Tập viết 28 - Chữ hoa Y - Tốn 139 -Luyện tập -Mĩ thuật Thứ sáu - Chính tả 56 - Nghe viết : Cây dừa 06/4 - TLV 28 - Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối. - Tốn 140 - các số từ 101 đến 110 Các số trịn chục từ 110 đến 200 - Thể dục 28 - TRỊ CHƠI “TUNG VỊNG VÀO ĐÍCH ”VÀ “CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU - GDNGLL 56 Tình nghĩa với người cha (t2) -Sinh hoạt 28 - Sinh hoạt vui chơi : Ghép nhanh tên sự vật. Đất Mũi, ngày 01 tháng 04 năm 2018 BGH TỔ TRƯỞNG GVCN Lê Thị Thu Trang Dương Minh Hiếu 1
- Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2018 Toán TIẾT 136: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 Tập đọc BÀI: KHO BÁU ( 2 tiết ) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Đọc rành mạch tồn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng dấu câu và cụm từ rõ ý. - Hiểu nội dung: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đĩ cĩ cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5. - HS cĩ năng khiếu trả lời được câu hỏi 4. -GDKNS : Tự nhận thức. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.Giáo viên : Tranh : Kho báu SGK. 2.Học sinh : Sách Tiếng Việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Tiết 1: 2. Dạy bài mới : Giới thiệu chủ điểm và bài - Kho báu học. Hoạt động 1 : Luyện đocï. - Theo dõi đọc thầm. -Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2 đọc với giọng trầm buồn, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà (mỗi ngày một già yếu, qua đời, lâm bệnh), sự hão huyền của hai người con (mơ chuyện hão huyền). Đoạn 3 giọng đọc thể hiện sự ngạc nhiên, nhịp nhanh hơn. Câu kết- hai người con đã hiểu lời dặn dò của cha, đọc chậm lại. Đọc từng câu : - Theo dõi HS đọc. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu . - Kết hợp luyện phát âm từ khó. - HS luyện đọc các từ: nông dân, hai sương một nắng, lặn mặt trời, cấy lúa, làm lụng, cuốc bẫm cày sâu, cơ ngơi, hão huyền. Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2
- * Chia đoạn. trong bài. +Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người - Bảng phụ: Giáo viên giới thiệu các nông dân kia/ quanh năm hai sương câu cần chú ý cách đọc. một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà/ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.// - Hướng dẫn đọc chú giải . - HS đọc chú giải (SGK/ tr 84) - Giảng thêm: lặn mặt trời là mặt trời lặn nắng tắt . - Đọc từng đoạn trong nhóm - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc: - Thi đọc giữa các nhóm ( cả bài). - Nhận xét. CN - Nhận xét. - Đồng thanh (cả bài). - Nhận xét. - Chuyển ý: Hai vợ chồng người nông dân đã - HS đọc bài. để lại cho con kho báu như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2. - Nghe. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài ( Tiết 2). - Gọi 1 em đọc. - 1 em đọc đoạn 1. -Tranh SGK . - Quan sát. - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời . *Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu -Đi làm từ tối; hai sương một nắng. khó của vợ chồng người nông dân ? - Nhờ chăm chỉ làm lụng, hai vợ chồng người - Gây dựng được một cơ ngơi đàng nông dân đã đạt được điều gì ? hoàng. - GV hướng dẫn HS đọc đoạn 1. - 2 em đọc đoạn 1, giọng khoan thai, nhấn giọng các từ chỉ sự cần cù, chăm chỉ của hai vợ chồng người nông dân. - Đọc thầm đoạn 2. *Hai con trai của người nông dân có chăm làm - Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ hão ruộng như cha mẹ họ không ? huyền. *Trước khi mất người cha cho các con biết điều - Người cha dặn dò: Ruộng nhà có gì ? một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng. - Gọi 1 em đọc đoạn 2. - 1 em đọc đoạn 2. Giọng kể chậm rãi, buồn, lời người cha căn dặn các con trước khi qua đời - mệt mỏi, lo lắng. - Gọi 1 em đọc đoạn 3. - 1 em đọc đoạn 3. 3
- - Biết cách so sánh các số tròn chục. - Học sinh cĩ năng khiếu làm bài tập 4, 5 trong SGK. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.Giáo viên : Các hình vuông biểu diễn trăm và các hình chữ nhật biểu diễn chục. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, giấy nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng viết các số - 2 em lên bảng viết các số: 10, 20, 30, 40, tròn chục mà em đã học . 50, 60, 70, 80, 90, 100. - Nhận xét. - Lớp viết bảng con. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu các số tròn chục từ 110 200. A/ Gắn bảng số 110 và hỏi: Có mấy trăm, - Có 1 trăm, 1 chục, 0 đơn vị. 1 em lên mấy chục, mấy đơn vị ? bảng viết số 110. - Số này đọc là: Một trăm mười. - HS đọc: Một trăm mười. - Số 110 có mấy chữ số là những chữ số - Số 110 có 3 chữ số: chữ số hàng trăm là nào? chữ số 1, chữ số hàng chục là 1, chữ số hàng đơn vị là 0. - GV hỏi tiếp: Một trăm là mấy chục ? - Một trăm là 10 chục. - Vậy số 110 có tất cả bao nhiêu chục ? HS đếm số chục trên hình biểu diễn và trả lời: Có 11 chục. - Có lẻ ra đơn vị nào không ? - Không lẻ ra đơn vị nào. - Đây là một số tròn chục. - Hướng dẫn tương tự dòng thứ hai: viết và cấu tạo số 120. - Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách đọc, viết các số : 130 200. - Thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số trong bài học. - 2 em lên bảng : 1 em đọc số, 1 em viết số. - Em hãy đọc các số tròn chục từ 110 200. Nhận xét. Hoạt động 2 : So sánh các số tròn chục. - Vài em đọc. - PP trực quan : Gắn bảng hình biểu diễn số - Quan sát. 110 và hỏi : Có bao nhiêu ô vuông ? - Gắn tiếp lên bảng hình biểu diễn số 120 và hỏi : Có bao nhiêu ô vuông ? - Có 110 ô vuông, 1 em lên bảng viết số - 110 hình vuông và 120 hình vuông thì bên 110. nào có nhiều hình vuông hơn, bên nào có ít - Có 120 ô vuông, 1 em lên bảng viết số hình vuông hơn ? 120. - Vậy 110 và 120 số nào lớn hơn, số nào bé - 120 hình vuông nhiều hơn 110 hình hơn ? vuông, 110 hình vuông ít hơn 120 hình - Gọi 1 em lên bảng điền dấu vuông. - Ngoài cách so sánh số 110 và 120 thông - 120 lớn hơn 110, 110 bé hơn 120. 21
- qua việc so sánh 110 hình vuông và 120 - Điền dấu : 110 110 . hình u\vuông như trên, trong toán học chúng ta so sánh các chữ số cùng hàng để so sánh 120 và 130. - Dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng để so sánh 120 và 130. - Trò chơi. - HS thực hiện so sánh : Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. 120 120 Bài 1 : (tr141)Yêu cầu HS tự làm bài. - Trò chơi “Chim bay cò bay” - Nhận xét. Bài 2 : Hướng dẫn tương tự bài 1. - Nhận xét. Bài 3 :- Gọi 1 em đọc yêu cầu ? - GV nhắc nhở: Để điền số đúng, trước hết - 2 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét bài phải thực hiện việc so sánh số, sau đó điền bạn. dấu ghi lại kết quả so sánh đó. Bài 4: Học sinh cĩ năng khiếu làm. Yêu - Quan sát. Sau đó so sánh các số thông cầu gì ? qua việc so sánh các số cùng hàng. - Vì sao lại điền số 120 vào chỗ trống thứ - Điền dấu = vào chỗâ trống. nhất ? - Làm bài . - Đây là dãy các số tròn chục từ 110 đến - Bài tập yêu cầu điền số thích hợp vào chỗ 200 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. trống - Em hãy đọc các số tròn chục đã học theo - 1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. thứ tự từ bé đến lớn? 110, 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, - GV nhận xét. 200 - Vì đếm 110, sau đó đếm 120 rồi đếm 130, 140, - Theo dõi đọc lại các số trên. Bài 5: Học sinh cĩ năng khiếu làm. 3.Củng cố: Em hãy đọc các số tròn chục -Vài em đọc: 110,120, 130, 140, 150, đã học theo thứ tự từ bé đến lớn? 160, , 200 - Nhận xét tiết học - Tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. - Nghe. Thứ sáu ngày 06 tháng 04 năm 2018 Thể dục BÀI 56: TRỊ CHƠI “TUNG VỊNG VÀO ĐÍCH ”VÀ “CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU” I. Mục tiêu - Ơn trị chơi “Tung vịng vào đích ”và “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trị chơi tương đối chủ động. 22
- II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm : trên sân trường . vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện - Phương tiện : chuẩn bị 1 cịi, vịng nhựa đeo tay, bảng đích kẻ sân chơi trị chơi. III. Nội dung và phương pháp, lên lớp Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động 1. Phần mở đầu(6 phút) - Nhận lớp G phổ biến nội dung yêu cầu giờ học . - Chạy chậm G điều khiển HS chạy 1 vịng sân. - Khởi động các khớp G hơ nhịp khởi động cùng HS. - Vỗ tay hát . Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài. * Kiểm tra bài cũ 2 HS lên bảng tập bài thể dục . HS +G nhận xét đánh giá. 2. Phần cơ bản (24 phút) - Ơn trị chơi “Tung vịng vào đích”. G nêu tên trị chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi. G chơi mẫu, hướng dẫn HS cách thực hiện. H chơi thử 1 lần G nhận xét sửa sai. Cho lớp chơi chính thức theo 2 nhĩm. Mỗi nhĩm chơi một bảng đích. G đi giúp đỡ sửa sai cho H. - Thi đua tung vịng vào đích. G cho các nhĩm chọn 5 H tung chuẩn nhất lên trình diễn tung 10 vịng vào đích. G + H nhận xét khen thưởng. Ơn trị chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”. G nêu tên trị chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi. G chơi mẫu, hướng dẫn HS cách thực hiện. H chơi thử 1 lần G nhận xét sửa sai. 3. Phần kết thúc ( 6 phút ) Cho lớp chơi chính thức theo 2 nhĩm. - Thả lỏng cơ bắp. Cĩ số quân bằng nhau. Cán sự lớp hơ nhịp thả lỏng cùng HS - Củng cố HS đi theo vịng trịn vừa đi vừa thả - Nhận xét lỏng cơ bắp - Dặn dị H + G. củng cố nội dung bài. G nhận xét giờ học G ra bài tập về nhà. HS về ơn bài thể dục, chơi trị chơi mà mình thích. Chính tả (nghe viết) BÀI: CÂY DỪA 23
- I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT 2 a/b ; Viết đúng tên riêng Việt Nam trong BT3. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên: Viết sẵn 8 dòng đầu bài thơ “Cây dừa” 2. Học sinh: Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học - Kho báu. trước. Giáo viên đọc. - HS nêu các từ viết sai. - 3 em lên bảng viết: búa liềm, thuở bé, bền vững, chênh vênh. - Nhận xét. - Viết bảng con. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. - Chính tả (nghe viết) : Cây dừa. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. a/ Nội dung đoạn viết: - Bảng phụ. - Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. - Theo dõi. 3- 4 em đọc lại. - Tranh: Cây dừa. - Quan sát. - Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của - Lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa. cây dừa ? - Các bộ phận đó được so sánh với những gì - Lá như chiếc lược, Ngọn dừa như cái đầu ? biết gật đầu gọi trăng, Thân bạc phếch, quả dừa như đàn lợn con nằm trên cao. b/ Hướng dẫn trình bày. - Đoạn viết có mấy dòng thơ? Dòng một có - 8 dòng thơ. Dòng một 6 tiếng, dòng hai 8 mấy tiếng, dòng hai có mấy tiếng? tiếng. - Đây là thể thơ lục bát, nên khi viết dòng một lùi vào 1 ô, dòng hai viết sát lề. - Chữ cái đầu dòng thơ viết thế nào ? - Viết hoa. c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu - HS nêu từ khó: dang tay, hũ rượu, gọi từ khó. trăng, bạc phếch, chiếc lược, quanh. - Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. - Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết chính tả. - Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. - Đọc lại cả bài. nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. - Nghe và viết vở. Bài 2 : bài 2 a: Yêu cầu gì ? - Soát lỗi, sửa lỗi. -GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm (viết tên các loài cây bắt đầu bằng s/ x) 24
- - Bảng phụ: GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 177) - Chia nhóm (viết tên các loài cây bắt đầu + Tên cây bắt đầu bằng s hay x. bằng s/ x) a/ sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sồi, sến, sậy, so đũa. - Đại diện nhóm lên viết. b/xoan, xà cừ, xà- nu. - Từng em đọc kết quả. Làm vở BT. - Nhận xét. - Nhận xét. Bài 2b : Yêu cầu gì ? - Tìm các tiếng có vần in hoặc inh có nghĩa - GV kiểm tra phát âm đúng, sai. như sau. Làm bảng con: số chín, quả chín, Bài 3 :Yêu cầu gì ? thính tai. - GV nhận xét chốt ý đúng: - 5- 6 em đọc lại kết quả. Làm vở BT. + Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên. - 1 em đọc yêu cầu và đoạn thơ của Tố + Tây Bắc, Điện Biên. Hữu. Đọc thầm đoạn thơ, tìm những chữ chưa viết hoa sửa lại. Lớp làm nháp. 3.Củng cố: Nhận xét tiết học, tuyên dương - 3 HS lên viết lại. Nhận xét, bổ sung. HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. - Nghe. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. - Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. Tập làm văn BÀI: ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể ( BT1 ). - Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn ( BT2 ); viết các câu trả lời cho một phần BT2 (BT3 ). -GDKNS :Giao tiếp: ứng xử cĩ văn hĩa. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên: Tranh minh họa BT1. Bảng phụ viết BT1. Vài quả măng cụt. 2.Học sinh: Sách Tiếng Việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ: GV tạo ra 2 tình huống: - Gọi 2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp - 2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời lời dồng ý: đồng ý: - Em mời cô y tá sang nhà để tiêm thuốc - Cháu cảm ơn cô ạ!/ May quá! Cháu cảm cho mẹ ? ơn cô nhiều./ Cháu cảm ơn cô. Cô sang - Em mời bạn đến chơi nhà ? ngay nhé! Cháu về trước ạ! 25
- Nhanh lên nhé! Tớ chờ đấy!/ Hay quá! Cậu xin phép mẹ đi, tớ đợi./ Chắc là mẹ - Nhận xét. đồng ý thôi. Đến ngay nhé! 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. - 1 em nhắc tựa bài. Bài 1: Yêu cầu gì ? - 1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm suy nghĩ về nội dung lời đáp chúc mừng. -Cho 4 em thực hành đóng vai. - 4 em thực hành đóng vai. - Chúc mừng bạn đoạt giải cao trong cuộc thi./ Bạn giỏi quá! Bọn mình chúc mừng bạn./ Chia vui với bạn nhé! Bọn mình rất tự hào về bạn./ - HS đáp lại: Mình rất cảm ơn các bạn./ Các bạn làm mình cảm động quá. Rất - Theo dõi. cảm ơn các bạn - Em cần nói lời chia vui với thái độ như - Chia vui với thái độ vui vẻ, niềm nở. thế nào ? - GV nói: Khi nói lời chia vui, lời chúc và đáp lại lời chúc bằng nhiều cách nói khác - 1 em đọc. Cả lớp đọc thầm. nhau. -Bài 2: Gọi 1 em đọc đoạn văn Quả măng cụt - Quan sát. và các câu hỏi. - Từng cặp HS hỏi- đáp theo các câu hỏi - Cho HS xem quả măng cụt. (1 em hỏi, 1 em trả lời) - Yêu cầu nói chuyện cặp đôi dựa vào - Mời bạn nói về hình dáng bên ngoài của câu hỏi. quả măng cụt? Quả hình gì? - GV nhắc nhở: Phải trả lời dựa sát vào ý - Quả măng cụt tròn như một quả cam./ của bài Quả măng cụt không nhất thiết phải Quả măng cụt hình tròn, trông giống như đúng nguyên văn từng câu chữ trong bài, các một quả cam. em nên nói bằng lời của mình. - Quả to bằng chừng nào? - Quả chỉ to bằng nắm tay trẻ con./Quả không to lắm, chỉ bằng nắm tay của một đứa trẻ. - Bạn hãy nói về ruột quả và mùi vị của măng - Ruột quả măng cụt trắng muốt như hoa cụt? Ruột quả măng cụt màu gì? bưởi./ Ruột quả măng cụt có màu trắng rất đẹp, trắng muốt như màu hoa bưởi. - Nhiều cặp thực hành đối đáp. - Quan sát. - HS phát biểu lựa chọn phần nào thì viết Hoạt động 2: Viết lại những câu trả lời câu phần đó. hỏi. - Cả lớp làm bài . Bài 3 : - Quả măng cụt tròn, giống như một quả - Quả măng cụt (hoặc tranh vẽ) cam nhưng chỉ nhỏ bằng nắm tay của một - Yêu cầu HS viết vở các câu trả lời cho đứa bé. Vỏ măng cụt màu tím thẫm ngả phần a hoặc phần b của BT2. sang màu đỏ. Cuống măng cụt ngắn và - GV lưu ý: Em chọn phần nào thì viết to. Có bốn năm cái tai tròn trịa nằm úp 26
- phần đó, chỉ viết phần trả lời, không viết câu vào quả và vòng quanh cuống. hỏi. Trả lời dựa vào ý của bài Quả măng cụt, - Dùng dao cắt khoanh nửa quả, bạn sẽ không nên viết đúng nguyên văn, bài viết sẽ thấy lộ ra ruột quả trắng muốt như hoa không hay giống tập chép. bưởi, với bốn năm cái múi to không đều - Cho học sinh TLCH viết liền mạch các nhau. Ăn từng múi, thấy vị ngọt đậm đà câu trả lời để tạo thành một đoạn văn tự nhiên và một mùi thơm thoang thoảng. vào vở BT. - Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. - Nhận xét, chọn bạn viết hay. - Nhận xét một số bài. Nhận xét. 3.Củng cố: Giáo dục tư tưởng - Nhận xét tiết học. - Nghe. Hoạt động nối tiếp: Dặn dị - Làm lại vào vở BT 2. - Tập thực hành đáp lại lời chia vui. . Toán TIẾT 140: CÁC SỐ TỪ 101 đến 110 I/ MỤC TIÊU : - Nhận biết được các số từ 101 đến 110. - Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110. - Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110. - Biết thứ tự các số từ 101đến 110. - Học sinh cĩ năng khiếu làm bài tập 4 trong SGK trang 143. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên: Các hình vuông biểu diễn trăm và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị. 2. Học sinh: Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ: Gọi 2 em lên bảng viết các số -2 em lên bảng viết các số: 110, 120, 130 , tròn chục mà em đã học . 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200. - Nhận xét. - Lớp viết bảng con. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110. A/ Gắn bảng số 100 và hỏi: Có mấy trăm? - Có 1 trăm, 1 em lên bảng viết số 1 vào cột - Số này đọc là: Một trăm. trăm - Gắn thêm một hình vuông nhỏ và hỏi: Có - HS đọc: Một trăm . mấy chục và mấy đơn vị ? - Có 0 chục và 1 đơn vị. Lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. - Số 101 có mấy chữ số là những chữ số - Có 3 chữ số 1 trăm 0 chục 1 đơn vị. nào? - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, - Vài em đọc một trăm linh (lẻ) một. Viết bảng 101. 27
- trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh (lẻ)1 và viết là 101. - Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng - GV yêu cầu: Chia nhóm thảo luận và giới - 3 em lên bảng: 1 em đọc số, 1 em viết số, 1 thiệu tiếp các số 103 đến 110 nêu cách đọc em gắn hình biểu diễn số. và viết. - Nhiều em đọc các số từ 101 đến 110. - 2 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét bài - Hãy đọc các số từ 101 đến 110 . bạn. - Quan sát tia số. 1 em lên bảng điền số Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. thích hợp vào tia số. Lớp làm vở. - HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé Bài 1: (tr 143)Yêu cầu HS tự làm bài. đến lớn. - Nhận xét. - Vẽ hình biểu diễn tia số. - Điền dấu = vào chỗâ trống. Bài 2: Gọi 1 em lên bảng làm bài. - Làm bài . - Nhận xét. Bài 3 :- Gọi 1 em đọc yêu cầu ? - Chữ số hàng trăm cùng là 1. - GV nhắc nhở: Để điền số đúng, trước hết phải thực hiện việc so sánh số, sau đó điền - Chữ số hàng chục cùng là 0. dấu ghi lại kết quả so sánh đó. Viết bảng 101 102 và hỏi : - Chữ số hàng đơn vị là: 1 nhỏ hơn 2 hay 2 - Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 101 lớn hơn 1. và số 102 ? - Làm bài - Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 101 và số 102 ? - Điều đó đúng. - Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 101 và số 102 ? - GV nói: Vậy 101 nhỏ hơn 102 hay 102 lớn hơn 101, và viết : 101 101. - 101 101 vì trên tia số 102 đứng sau 101. vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng - HS làm bài, 1 em đọc bài làm của mình có thể so sánh được các số với nhau, bạn đó trước lớp. nói như thế nào? - Vài em đọc từ 101 đến 110 . - Dựa vào vị trí các số trên tia số hãy so sánh 101 và 102 ? - Tập đọc các số đã học từ 101 đến 110. -Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau. Bài 4 : Học sinh cĩ năng khiếu làm. Yêu HS tự làm bài. - Nhận xét. 3.Củng cố : Em hãy đọc các số từ 101 đến 110. - Nhận xét tiết học - Tuyên dương, nhắc nhở. 28
- Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống Bài 6: TÌNH NGHĨA VỚI NGƯỜI CHA ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Thực hành, vận dụng được bài học về tình cảm và trách nhiệm của bản thân đối với những người thân trong gia đình. II. CHUẨN BỊ: - Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hoạt động 2: Thực hành, ứng dụng. + Hoạt động cá nhân. - Hằng ngày các em thường làm việc gì - Chào hỏi, nĩi năng, thưa gửi, lễ phép, để biểu thị tình yêu thương với cha mẹ? ngoan ngỗn, vâng lời cha mẹ, (nĩi lời yêu thương với cha mẹ, biết vâng lời, lễ phép, ngoan ngỗn ) - Vì sao chúng ta phải biết yêu thương - Vì cha mẹ là người sinh ra chúng ta, cha mẹ? chăm sĩc, nuơi nấng, dạy dỗ chúng ta hằng ngày. - Những người kính trọng, biết ơn cha - Đức tính hiếu thảo mẹ là những người con cĩ đức tính gì? - Những người khơng biết kính trọng, - Là những người con bất hiếu khơng biết ơn cha mẹ là những người con như thế nào? + Hoạt động nhĩm. - Nhân ngày sinh nhật của bố hoặc mẹ - HS thảo luận nhĩm đơi em, em sẽ làm điều gì để thể hiện tình - Đại diện nhĩm trả lời yêu thương của mình? - Các nhĩm khác bổ sung - Hãy tưởng tượng, khi em đã lớn khơn, bố mẹ em đã già yếu, em định làm điều - HS trả lời gì để đền đáp cơng ơn của bố mẹ? Mỗi em hãy chia sẻ dự định của mình. 3. Củng cố - dặn dị: - Câu chuyện mang đến cho chúng ta bài - Luơn nhớ và quan tâm đến những học gì về tình yêu thương và trách người thân trong gia đình. nhiệm với người thân trong gia đình? - Nhận xét tiết học SINH HOẠT LỚP 29
- I .ĐÁNH GIÁ TUẦN QUA - Đánh giá nền nếp HS - Đánh giá HS về việc chuẩn bị bài ở nhà. - GD HS đi học phải theo luật lệ ATGT: Đi đường bộ đi bên phải của mình, đi đị phải mặc áo phao. - Yêu cầu HS vệ sinh trường lớp theo nội quy của lớp và nhà trường đề ra. II. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI. - Nhắc nhở HS về nhà ơn bài cũ, chuẩn bị bài mới. - Đi học phải ăn mặc theo quy định của nhà trường đề ra. - Rèn luyện chữ viết cho HS - Đánh giá nề nếp của HS. Kiểm tra của tổ Duyệt của BGH 30