Giáo án Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi
Tập đọc
BÀI: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG ( 2 tiết )
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý ; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ .( trả lời được câu hỏi 1, 3, 4, 5).
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 2.
- GDKNS :Tự nhận thức.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Giáo viên : Tranh : Ai ngoan sẽ được thưởng.
2. Học sinh : Sách Tiếng Việt/Tập2.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_30_nam_hoc_2017_2018_truong_tieu_hoc_2_xa.doc
Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học 2 xã Đất Mũi
- TUẦN 30: ( Từ ngày 16 tháng 4 năm 2018 đến 20 tháng 4 năm 2018) Thứ ngày Tiết Mơn Tiết Tên bài dạy Thời PPCT lượng Hai 1 Tập đọc 88 - Ai ngoan sẽ được thưởng 40’ 16/4/2018 2 Tập đọc 89 - Ai ngoan sẽ được thưởng 40’ 3 Tốn 146 - Ki-lơ-mét 40’ Ba 1 Chính tả 59 - Nghe viết : Ai ngoan sẽ được thưởng 40’ 17/4/2018 2 Tốn 147 - Mi – li – mét 40’ 3 Đạo đức 30 - Bảo vệ lồi vật cĩ ích (T1) 40’ 4 Thể dục 59 - Tâng cầu – Trị chơi “Tung bĩng vào đích” 40’ Tư 1 Tập đọc 90 - Cháu nhớ Bác Hồ 40’ 18/4/2018 2 Tốn 148 - Luyện tập 40’ 3 Kể chuyện 30 - Ai ngoan sẽ được thưởng 40’ GDNGLL 30 - Bác quý trọng con người (Tiết 2) Năm 1 LTVC 30 - Từ ngữ về Bác Hồ 40’ 19/4/2018 2 Tập viết 30 - Chữ hoa : M (kiểu 2) 40’ 3 Tốn 149 - Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị40’ 4 Chính tả 60 - Nghe viết : Cháu nhớ Bác Hồ 40’ Sáu 1 Tốn 150 - Phép cộng (khơng nhớ) trong phạm vi 1000 40’ 20/4/2018 2 Tập làm văn 30 - Nghe và trả lời câu hỏi 40’ 3 TNXH 30 - Nhận biết cây cối và các con vật 40’ 4 Thủ cơng 30 - Làm vịng đeo tay (Tiết 2) 40’ 5 Sinh hoạt - Sinh hoạt lớp 40’ Đất Mũi, ngày tháng năm 2018 HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG 1
- TUẦN 30 Thứ hai ngày 16 tháng 04 năm 2018 Tập đọc BÀI: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG ( 2 tiết ) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý ; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ .( trả lời được câu hỏi 1, 3, 4, 5). - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 2. - GDKNS :Tự nhận thức. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Tranh : Ai ngoan sẽ được thưởng. 2. Học sinh : Sách Tiếng Việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : TIẾT 1 - Gọi 4 em đọc bài " Cây đa quê hương " và - 4 em đọc bài "Cây đa quê trả lời câu hỏi. hương" và trả lời câu hỏi. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. - Ai ngoan sẽ được thưởng . Hoạt động 1 : Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể - Theo dõi đọc thầm. chuyện vui. Giọng đọc lời Bác : ôn tồn, trìu - 1 em giỏi đọc. Lớp theo dõi đọc mến. Giọng các cháu (đáp ĐT) vui vẻ, nhanh thầm. nhảu. Giọng Tộ : khẽ, rụt rè. Đọc từng câu : - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Kết hợp luyện phát âm từ khó. - HS luyện đọc các từ : quây quanh, non nớt, reo lên, trìu mến, hồng hào, mừng rỡ, tắm rửa. Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Bảng phụ : Giáo viên giới thiệu các câu - Luyện đọc câu : Các cháu chơi cần chú ý cách đọc. có vui không ?/ Các cháu ăn có no không ?/ Các cô có mắng phạt 2
- các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo khômg ?/ Các cháu có đồng ý không ?/ - GV nhắc nhở học sinh đọc lời của các - Thưa Bác, vui lắm ạ ! cháu vui, nhanh nhảu vì là lời đáp đồng - No ạ ! Không ạ ! Có ạ ! Có ạ ! thanh nên kéo dài giọng. Đồng ý ạ! - Hướng dẫn đọc chú giải . - HS đọc chú giải (SGK/ tr 101) - Giảng thêm: trại nhi đồng: nơi dạy dỗ - HS nhắc lại nghĩa “trại nhi chăm sóc trẻ. đồng” - Đọc từng đoạn trong nhóm: - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm (từng - Nhận xét . đoạn) CN - Chuyển ý : Bác Hồ đã dành tình thương - Đồng thanh (từng đoạn, cả của mình cho các cháu thiếu nhi ra sao ? bài). chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. TIẾT 2: - Gọi 1 em đọc. - Tranh “Ai ngoan sẽ được thưởng” - Tập đọc bài. - 1 em đọc đoạn 1. - Quan sát. - Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời . nhi đồng ? - Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa. - Khi đi thăm cán bộ, chiến sĩ, đồng bào, các cháu thiếu nhi, Bác Hồ bao giờ cũng rất chú ý thăm nơi ăn, ở, nhà bếp, nơi tắm rửa, vệ sinh. Sự quan tâm của Bác rất chu đáo, tỉ mỉ, cụ thể. - Bác Hồ hỏi các em học sinh những gì ? - Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu ăn có no không ?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo khômg ?/ - Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì ? - Bác quan tâm tỉ mỉ đến cuộc sống của thiếu nhi. Bác còn đem 3
- -70 là giá trị của hàng nào trong số 375? - 5 là giá trị của hàng đơn vị, việc viết số 375 thành tổng các trăm chục, đơn vị chính là phân tích số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - HS phân tích . - Yêu cầu HS tự phân tích số 456, + 456 = 400 + 50 + 6 764, 893 thành tổng các trăm, chục, đơn vị . + 764 = 700 + 60 + 4 + 893 = 800 + 90 + 3 - Em hãy phân tích số 820 ? - 1 em lên bảng phân tích, lớp làm nháp. - Với các số có hàng đơn vị là 0, ta 820 = 800 + 20 + 0 hoặc 820 = 800 + 20 không cần viết vào tổng vì số nào cộng với 0 cũng vẫn bằng chính số đó. - Em hãy phân tích số 703 và rút ra -HS phân tích vào giấy nháp: 703 =700 + nhận xét Chúng được xếp theo thứ tự như 3 thế nào ? - Với các số có hàng chục là 0, ta không viết vào tổng, vì số nào cộng với 0 cũng - GV hỏi tiếp : Phân tích tiếp số : 450, vẫn bằng chính số đó. 707, 803 thành tổng các trăm, chục, đơn vị? - 3 em lên bảng phân tích. Lớp làm vở - Nhận xét. BT. Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. + 450 = 400 + 50 Bài 1 & 2 : Yêu cầu HS tự làm. + 707 = 700 + 7 - Nhận xét. + 803 = 800 + 3 Bài 3 : Yêu cầu gì ? - Tự làm bài, đổi vở kiểm tra. - GV Viết bảng : 975 em hãy phân tích số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị ?. - Khi đó ta nối 975 với tổng 900 + 70 + 5 - Nhận xét. PP trò chơi : Bài 4 : Học sinh khá, giỏi làm. Tổ chức thi xếp thuyền nhanh. - 1 Học sinh khá, giỏi làm - Nhận xét tổ nào có nhiều bạn xếp - Tìm tổng tương ứng với số . thuyền nhanh trong 2 phút là tổ thắng cuộc. - HS trả lời 975 = 900 + 70 + 5. 3.Củng cố : Em hãy đọc viết số cấu tạo - Cả lớp làm tiếp với các số còn lại. số có 3 chữ số 347, 374, 486, 468 thành - Đổi chéo vở kiểm tra. tổng các trăm, chục, đơn vị. - Nhận xét tiết học. - HS thi xếp thuyền. 26
- - Tuyên dương, nhắc nhở. - Vài em phân tích. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. 347 = 300 + 40 + 7 - Tập phân tích số có 3 chữ số. - Nghe. Chính tả (nghe viết) BÀI: CHÁU NHỚ BÁC HỒ I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bài đúng các câu thơ lục bát. - Làm được bài tập 2a, 3b. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Viết sẵn 6 dòng cuối của bài thơ “Cháu nhớ Bác Hồ”. 2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc - Những quả đào. lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc. - HS nêu các từ viết sai. - 3 em lên bảng viết : cây trúc, trắng bệch, chênh chếch, ngồi bệt. - Nhận xét. - Viết bảng con. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. - Chính tả (nghe viết) : Cháu nhớ Bác Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. Hồ. a/ Nội dung đoạn viết: - Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. - Tranh : Cháu nhớ Bác Hồ. - Theo dõi. 3- 4 em đọc lại. - Quan sát. - Nội dung đoạn thơ nói gì ? - Bài thơ là đoạn thơ trích trong bài “Cháu nhớ Bác Hồ” thể hiện tình cảm mong nhớ Bác Hồ của bạn nhỏ sống b/ Hướng dẫn trình bày:. trong vùng địch chiếm khi nước ta còn bị - Đoạn thơ có mấy dòng ? Dòng thơ thứ chia cắt hai miền. nhất có mấy tiếng ? Dòng thơ thứ hai có - 1 em đọc. mấy tiếng ? Bài thơ thuộc thể thơ nào ? 27
- Khi viết cần chú ý gì ? - Đoạn thơ có 6 dòng. Dòng một 6 tiếng, - Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào ? Dòng hai 8 tiếng. Thơ lục bát. c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. - Viết lùi vào 1 ô, sát lề. - Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. - Viết hoa. - Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. - Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính. d/ Viết chính tả. - HS nêu từ khó: bâng khuâng, giở xem, - Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. chòm râu, trán rộng, mắt sáng. - Đọc lại cả bài. Nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. - Viết bảng con. Bài 2 : bài 2 a: Yêu cầu gì ? - Nghe và viết vở. - GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm - Soát lỗi, sửa lỗi. (Điền vào chỗ trống tr/ ch) - Bảng phụ : GV dán bảng 2 tờ giấy khổ - Điền vào chỗ trống s hay x. to. - Chia nhóm (lên bảng điền vào chỗ - Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ trống theo trò chơi tiếp sức) tr 210) + chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y - Từng em đọc kết quả. Làm vở BT. tế. - Nhận xét. Bài 2b : Yêu cầu gì ? - Điền các tiếng có vần êt hoặc êch vào - GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV/ chỗ trống . tr 210) - 2 em lên bảng điền. + ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải. - 5- 6 em đọc lại kết quả. Làm vở BT. Bài 3 : Tổ chức trò chơi. Thi đặt câu nhanh với từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/ tr hoặc chứa tiếng có vần êt/ êch. - Nhận xét, chốt ý đúng (SGV/ tr 210) 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, -Chia 4 nhóm (1 em đưa ra từ, 1 em đặt sạch. câu) Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. - Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. 28
- Thứ sáu ngày 20 tháng 04 năm 2018 Toán TIẾT 150 : PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I/ MỤC TIÊU : - Biết cách làm tính cộng ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000. - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm. -Học sinh khá, giỏi làm bài tập 1 (cột 4, 5), bài 2 (b) trong SGK trang 156. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, hình chữ nhật. 2. Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng viết thành - 3 em lên bảng viết : tổng các trăm, chục, đơn vị - Lớp viết bảng con. + 234, 230, 405 + 234 = 200 + 30 + 4 + 657, 702, 910. + 230 = 200 + 30 + 398, 890, 908. + 405 = 400 + 5 - Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. - Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi Hoạt động 1 : Cộng các số có 3 chữ số. 1000. a/ Nêu bài toán gắn hình biểu diễn số. Bài toán : Có 326 hình vuông thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu - Theo dõi, tìm hiểu bài. hình vuông ? - Phân tích bài toán. - Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông ta làm thế nào ? b/ Để tìm tất cả có bao nhiêu hình - Thực hiện phép cộng 326 + 253. vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 + 253. - HS thực hiện trên các hình biểu diễn - Gọi 1 em lên bảng thực hành tìm trăm, chục, đơn vị. tổng của 326 + 253 - Tổng của 326 + 253 có tất cả mấy - 1 em lên bảng. Lớp theo dõi. trăm, mấy chục và mấy hình vuông ? 29
- - Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông thì - Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông. có tất cả bao nhiêu hình vuông ? - Có tất cả 579 hình vuông. - Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu ? - 326 + 253 = 579 c/Đặt tính, thực hiện : - Yêu cầu : Dựa vào cách đặt tính - 2 em lên bảng. Lớp thực hiện vào cộng các số có 2 chữ số hãy suy nghĩ và tìm nháp. cách đặt tính cộng 326 và 253. - Gọi 1 em nêu cách đặt tính. - 1 em nêu cách đặt tính . - GV hướng dẫn cách đặt tính : Viết số thứ nhất 326, xuống dòng viết số thứ hai - 2 em lên bảng làm. 253 sao cho thẳng cột trăm, chục, đơn vị. 326 Viết dấu cộng giữa hai dòng kẻ, kẻ vạch + 253 ngang dưới 2 số. - Nêu cách thực hiện phép tính ? 579 - Thực hiện từ phải sang trái : - Nhận xét. Chốt lại cách đặt tính và Cộng đơn vị với đơn vị : 6 + 3 = 9, viết 9. tính (STK/ tr 178) Cộng chục với chục : 2 + 5 = 7, viết 7 - Trò chơi . Cộng trăm với trăm : 3 + 2 = 5, viết 5. - Nhiều em đọc lại quy tắc. - Trò chơi “Quay số chẵn, lẻ” Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. Bài 1 : Học sinh khá, giỏi làm cột 4, 5. - 1 Học sinh khá, giỏi làm cột 4, 5. Yêu cầu gì ? - Viết bảng 432 + 356 - Tính. - Nhận xét. - Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn. 1 Học Bài 2 : Học sinh khá, giỏi làm cột b. sinh khá, giỏi làm cột b Yêu cầu gì ? - Nhận xét. Bài 3 : Yêu cầu gì ? - Đặt tính rồi tính. - Em có nhận xét gì về các số trong - 4 em lên bảng làm. Lớp làm vở. bài tập ? - Nêu cách đặt tính và tính . Nhận xét. - Nhận xét. - Tính nhẩm 3.Củng cố : Mét là đơn vị dùng làm gì, - HS nối tiếp nhau tính nhẩm mỗi em một mét viết tắt là gì ?- Nhận xét tiết học. con tính. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Học thuộc - Là các số tròn trăm. cách đặt tính và tính. - Học thuộc cách đặt tính và tính Tập làm văn 30
- BÀI: NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối ( BT1 ); viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở bài tập 2. - GDKNS : Tự nhận thức. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Tranh minh họa truyện. Bảng phụ viết BT1. 2. Học sinh : Sách Tiếng Việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Gọi 2 em kể lại câu chuyện “Sự - 2 em em kể lại câu chuyện “Sự tích tích hoa dạ lan hương” hoa dạ lan hương” và TLCH. - Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ? - Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào ? - Nhận xét. - 1 em nhắc tựa bài. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. Bài 1 : Yêu cầu gì ? - 1 em nêu yêu cầu và 4 câu hỏi. -Tranh minh họa. - Quan sát tranh. - Nội dung tranh nói gì ? - Bác Hồ và mấy chiến sĩ đứng bên bờ suối. Dưới suối một chiến sĩ đang kê lại hòn đá bị kênh. - GV kể chuyện (3 lần). Giọng kể chậm - HS lắng nghe. rãi, nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên. - Bảng phụ : Ghi 4 câu hỏi. - Quan sát tranh và nêu 4 câu hỏi dưới - Kể lần 1 : dừng lại, yêu cầu HS quan sát tranh. tranh, đọc lại 4 câu hỏi dưới tranh. - Kể lần 2 : Vừa kể vừa giới thiệu tranh. - Kểû lần 3 : Không cần kết hợp kể với giới thiệu tranh. - GV nêu lần lượt từng câu hỏi. 31
- a/Bác Hồ và các chiến sĩ cảnh vệ đi đâu? - HS trả lời. - Bác Hồ và các chiến sĩ cảnh vệ đi b/ Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ? công tác. - Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ sẩy chân c/ Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh ngã vì có một hòn đá bị kênh. chiến sĩ làm gì ? - Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không d/ Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về bị ngã nữa. Bác Hồ ? - Bác rất quan tâm tới mọi người. Bác quan tâm tới anh chiến sĩ, xem anh ngã có đau không, Bác còn cho kê lại hòn đá cho những người đi sau khỏi ngã. -Cho từng cặp HS hỏi đáp. - 3- 4 cặp HS trong nhóm hỏi đáp theo 4 câu hỏi trong SGK. - 2 em giỏi kể lại toàn bộ chuyện. Họat động 2 : Làm bài viết Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài - Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1. - Cho HS xem tranh minh họa. - 1 em đọc câu hỏi d : Câu chuyện Qua - GV hướng dẫn: Em chỉ cần viết câu trả suối nói lên điều gì về Bác Hồ ? lời cho câu hỏi d trong bài tập 1, không cần - Cả lớp làm vở bài tập. viết câu hỏi. - Gọi 1 em đọc câu hỏi d. - Nhận xét một số bài viết của học sinh. 3.Củng cố : Qua mẩu chuyện về Bác Hồ - Làm việc gì cũng phải nghĩ tới người em rút ra bài học gì cho mình ? khác. Biết sống vì người khác. Cầøn - Nhận xét tiết học. quan tâm đến mọi người xung quanh. Hãy tránh cho người khác gặp phải điều không may. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập kể lại - Tập kể lại câu chuyện câu chuyện Tự nhiên & xã hội Tiết 30 : NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT I/ MỤC TIÊU: - Nêu được tên một số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước. 32
- - Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật. - Học sinh khá, giỏi nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cây cối ( thường đứng yên tại chỗ, có rễ, thân, lá, hoa ) và con vật (di chuyển được, có đầu, mình, chân, một số loài có cánh ). - GDKNS : Kĩ năng quan sát. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên : Tranh vẽ trong SGK/ tr 62- 63. 2. Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : 3 em nĩi lại kiến thức của bài trước. - Quan sát tranh và TLCH trong SGK. - Nêu tên các con vật có trong hình ? - Cá quả, cá rô, - Con nào là vật sống ở nước ngọt, con - Cá thu, cá ngừ, nào sống ở nước mặn ? - Nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài . - Nhận biết cây cối và các con vật. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. Mục tiêu : Nhớ lại những kiến thức đã học về các cây cối và các con vật. Cách tiến hành: - Tranh : Các cây có trong SGK/tr 62- 63. - Quan sát và trả lời câu hỏi theo cặp. - Giáo viên nêu yêu cầu : - Chia nhóm : Sau đó đại diện nhóm lên - Chỉ và nói tên , nơi sống, ích lợi ? bảng chỉ tranh và nói. - Loại cây cối nào sống ở trên cạn, dưới - Đại diện nhóm trình bày nước? - Vài em nhắc lại. - Kết luận: Cây cối có thể sống ở mọi nơi: trên cạn, dưới nước và hút chất bổ dưỡng trong không khí. Hoạt động 2 : Nhận biết các con vật trong tranh vẽ. Mục tiêu : Hình thành kĩ năng quan sát nhận xét, mô tả. Cách tiến hành: 33
- - Tranh : Yêu cầu học sinh, thảo luận để - Thảo luận nhóm nhận biết các con vật theo trình tự : - Đại diện một nhóm lên trình bày. + Tên gọi - Nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung. + Nơi sống - Cả lớp theo dõi, ghi nhớ. + Ích lợi. - Nhận phiếu. - Giáo viên tóm ý : Cũng như cây cối, các - Thảo luận nhóm : Dán các tranh vẽ sưu con vật cũng có thể sống ở mọi nơi : dưới tầm được vào phiếu (Phiếu 1 và phiếu 2) nước, trên cạn, trên không và loài sống cả STK/ tr 127 trên cạn, dưới nước. - Lần lượt các nhóm lên trình bày. Hoạt động 3 : Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm - Trò chơi “Gọi tên con vật” theo chủ đề. Mục tiêu : Biết sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ đề. Cách tiến hành: - GV phát phiếu thảo luận cho nhóm. - Yêu cầu quan sát tranh trong SGK và hoàn thành nội dung vào bảng. - Gọi các nhóm lên trình bày. - Nhận xét tuyên dương nhóm tốt. - Trò chơi. Hoạt động 4 : Bảo vệ các loài cây các con vật. Mục tiêu : Nhớ lại những đặc điểm chính của loài cây, con vật đã học. Tìm hiểu ích lợi và bảo vệ các loài cây, con vật. Cách tiến hành: - GV đưa câu hỏi : Em nào có biết, trong - HS giơ tay trả lời. số các loài cây, loài vật mà chúng ta đã - Chia nhóm thảo luận. nêu tên, loài nào đang có nguy cơ bị tuyệt - Đại diện nhóm trình bày. chủng không ? - Nghe. Yêu cầu thảo luận . - Học bài. 1.Kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ cây và các con vật. 2.Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây và các con vật. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 34
- 3.Củng cố : - Giáo dục tư tưởng - Nhận xét tiết học Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học bài. Thủ cơng Tiết 30: LÀM VÒNG ĐEO TAY (Tiết 2) I. Mục tiêu : - Biết cách làm vòng đeo tay. - Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán (nối) và gấp được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều. - Học sinh khá, giỏi làm được vòng đeo tay. Các nan đều nhau. Các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp. II. Chuẩn bị : -Sản phẩm màu, tranh vẽ các bước III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò. A. Khởi động - Hát B. Bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. C.Bài mới : 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh thực hành. -Gọi HS nhắc lại các bước làm đồng hồ + Bước 1 : Cắt thành các nan giấy. đeo tay. + Bước 2 : Dán nối các nan giấy - GV treo tranh vẽ lên bảng – chỉ và + Bước 3 : Gấp các nan giấy. nhắc lại các bước. + Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay. - HS theo dòi. -Thực hành làm vòng đeo tay theo nhóm hoặc cá nhân -Cho HS thực hành. -Trưng bày sản phẩm. -GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. - Yêu cầu hs trình bày sản phẩm của mình trên bàn. - Yêu cầu hs quan sát sản phẩm của 35
- bạn, nhận xét -Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi lại cách làm vòng đeo tay -Xem bài mới. -Nhận xét tiết học. SINH HOẠT I . NỘI DUNG CÔNG VIỆC : - Nhắc nhở học sinh đi học đúng giờ . - Kiểm tra sách vở học tập của học sinh . - Kèm cặp phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi . - Nhắc nhở học sinh vệ sinh cá nhân, vệ sinh trừơng lớp sạch sẽ . II. ĐÁNH GIÁ : . . . . . . Kiểm tra của tổ Duyệt của BGH 36