Giáo án Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thu Trang

BÀI: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN ( 2 TIẾT )

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

  - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu  và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung bài : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật

( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4).

       - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1. Giáo viên : Tranh : Chiếc rễ đa tròn.

2. Học sinh : Sách Tiếng Việt/Tập 2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

docx 34 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 2780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thu Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_31_nam_hoc_2017_2018_le_thi_thu_trang.docx

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thu Trang

  1. Tuần: 31 (Từ ngày 23 tháng 4 năm 2018 đến 27 tháng 4 năm 2018) Tiết Ghi Thứ ngày Tiết Môn PPC Tên bài dạy chú T 1 SHĐT 31 Chào cờ 2 TĐ 90 Chiếc rễ đa trịn 3 TĐ 91 Chiếc rễ đa trịn HAI 4 Tốn 151 Luyện tập 23/4/2018 5 ĐĐ 31 Bảo vệ lồi vật cĩ ích ( T2 ) 1 TD 61 Chuyền cầu. TC Ném bĩng trúng đích 2 Tốn 152 Phép cộng( khơng nhớ) trong phạmvi 1000 BA 3 CT 61 N - V: Việt Nam cĩ Bác 24/4/2018 4 GDNGLL 31 Bài 8: Bài học từ hịn đá giữa đường (Tiết 1) 5 KC 31 Chiếc rễ đa trịn 1 TĐ 92 Cây và hoa bên lăng Bác 2 TNXH 31 Mặt trời TƯ 3 TV 31 Chữ hoa N ( kiểu 2 ) 25/4/2018 4 Tốn 153 Luyện tập 5 ÂN 31 Ơn bài hát Bắc kim thang 1 TD 62 Chuyền cầu. TC Ném bĩng trúng đích 2 LT_C 31 Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy NĂM 3 Thủ cơng 31 Làm con bướm ( T1 ) 26/4/2018 4 Tốn 154 Luyện tập chung 5 LTT 1 TLV 31 Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ 2 MT 31 Vẽ trang trí Trang trí hình vuơng SÁU 3 Tốn 155 Tiền Việt Nam 27/4/2018 4 CT 62 N - V: Cây và hoa bên lăng Bác 5 SHCT
  2. Đất Mũi, ngày 23 tháng 4 năm 2018 BGH GVCN Nguyễn Văn Tồn Lê Thị Thu Trang TUẦN 31: Thứ hai ngày 23 tháng 04 năm 2018 Tập đọc BÀI: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN ( 2 TIẾT ) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung bài : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Tranh : Chiếc rễ đa tròn. 2. Học sinh : Sách Tiếng Việt/Tập 2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Tiết 1: - Gọi 3 em đọc Thuộc lịng bài “Cháu - 3 em đọc bài và TLCH. nhớ Bác Hồø”. - Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu? - Ô Lâu. - Vì sao bạn phải cất thầm ảnh Bác? - Vì giặc cấm nhân dân ta hướng về cách mạng. - Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua - Đôi má hồng hào. Tóc bạc phơ, Mắt 8 dòng thơ đầu? sáng - Nhận xét.
  3. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. - Chiếc rễ đa tròn. Hoạt động 1 : Luyện đocï. - Theo dõi đọc thầm. - Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người - 1 em giỏi đọc. Lớp theo dõi đọc thầm. kể chậm rãi. Giọng Bác ôn tồn dịu dàng. Giọng chú cần vụ ngạc nhiên). - Tranh. - Quan sát. - Hướng dẫn luyện đọc. *Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Kết hợp luyện phát âm từ khó. - HS luyện đọc các từ : thường lệ, rễ, ngoằn ngoèo, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn. *Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong - Bảng phụ: Giáo viên giới thiệu các câu bài. cần chú ý cách đọc. - Luyện đọc câu : Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất.// - Nói rồi,/ Bác cuộn chiếc rễ thành một - GV nhắc nhở học sinh đọc lời của Bác vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa ôn tồn dịu dàng. vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu - Hướng dẫn đọc chú giải. rễ xuống đất.// - HS đọc chú giải (SGK/ tr 108) thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc. * Đọc từng đoạn trong nhóm: - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhận xét . - Thi đọc giữa các nhóm (cả bài). CN - Đồng thanh (từng đoạn 1, 2 ) Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. - Tiết 2: - Gọi 1 em đọc. - 1 em đọc đoạn 1. - Tranh “Chiếc rễ đa tròn.” - Quan sát. - Thấy chiếc rễ đa nằm trên mắt đất Bác - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời . bảo chú cần vụ làm gì? - Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành vòng tròn buộc tựa vào hai cái cọc, sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất. - Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có - Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có hình dáng như thế nào? vòng lá tròn. - Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây - Các bạn nhỏ vào thăm nhà Bác thích
  4. - Theo dõi. - 1 Học sinh khá, giỏi làm. - Hỏi : Có mấy hình ? Câu nào đúng ? - Có tất cả 4 hình : Câu D đúng - Nhận xét. + Hình 1 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. + Hình 1+2 Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Ôn lại các + Hình 1+3 đơn vị đo. + Hình 1+2+3 -Ôn km, m, dm, cm, mm. - Nghe. Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2018 Thủ cơng Tiết 31: LÀM CON BƯỚM (Tiết 1 ) I/ MỤC TIÊU: - Biết cách làm con bướm bằng giấy. - Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối đều, phẳng. - Học sinh khá, giỏi làm được con bướm bằng giấy. Các nếp gấp đều, phẳng. II/ CHUẨN BỊ : - Con bướm mẫu gấp bằng giấy. - Quy trình làm con bướm bằng giấy cĩ hình vẽ minh họa cho từng bước gấp. - Giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ, sợi dây đồng nhỏ dài khoảng 15 cm, sợi chỉ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Ổn định. 2. Bài cũ: - Gọi 2 – 3 em nhắc lại quy trình làm vịng đeo tay. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn quan sát, nhận xét : Giáo viên giới thiệu con bướm mẫu gấp - Học sinh quan sát, trả lời. bằng giấy màu và hỏi : - Con bướm được làm bằng gì ? - Con bướm được làm bằng giấy màu. - Cĩ những bộ phận nào ? - Cánh, đầu, mắt, râu. c. Hướng dẫn mẫu: - Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn
  5. Giáo viên hướng dẫn làm con bướm theo mẫu. quy trình. Bước 1 : Cắt giấy. Bước 2 : Gấp cánh bướm. Giáo viên hướng dẫn xong, cho học sinh Bước 3 : Buộc thân bướm. cắt gấp cánh bướm bằng giấy nháp. Bước 4 : Làm râu bướm. 4. Củng cố: - Học sinh tập gấp cánh bướm trên giấy - Giáo viên củng cố bài học. nháp. 5. Dặn dị : - Nhận xét chung tiết học. - Nhắc học sinh chuẩn bị bài. Toán Tiết 154 : LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU : - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số. - Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm. - Học sinh khá, giỏi làm bài 1 (phép tính 2, 5), bài 2 (phép tính 4, 5), bài 3 ( cột 3), bài 4 (cột 3), bài 5 trong SGK trang 160. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Phiếu học tập Bài 3. 2. Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Gọi 4 em lên bảng làm bài - 4 em lên bảng : tập. + 987 - 543 = 444 + 987 - 543 = + 318 - 204 = 114 + 318 - 204 = + 839 - 317 = 522 + 839 - 317 = + 754 - 342 = 412 + 754 - 342 = - Lớp làm bảng con. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. - 1 em nhắc tựa bài. Hoạt động 1 : Luyện tập.
  6. Bài 1 : (phép 1, 3, 4). Học sinh khá, - Tính. HS tự làm bài. Nhiều em nối giỏi làm phép tính 2, 5. tiếp đọc kết quả. 1 Học sinh khá, giỏi (tr160)Yêu cầu gì ? làm phép tính 2, 5. 35 48 57 83 25 + + + + + 28 15 26 7 37 - Nhận xét. 63 63 83 90 62 - Lớp tự làm bài. Vài em đọc kết quả. Bài 2 : (phép 1, 2, 3). Học sinh khá, 1 Học sinh khá, giỏi làm phép tính 4, 5. 75 63 81 52 80 giỏi làm phép tính 4, 5. - - - - - Yêu cầu HS tự làm bài. 9 17 34 16 15 66 46 47 36 65 Học sinh khá, giỏi làm cột 3. - Nhận xét. - Tính nhẩm. Bài 3 : ( cột 1, 2 ). Học sinh khá, giỏi làm cột 3. - 1 em lên bảng. Lớp làm nháp Yêu càu gì ? 700 + 300 = 1000 1000 – 300 = 700 800 + 200 = 1000 1000 – 200 = 800 500 + 500 = 1000 1000 – 500 = 500 - Nhận xét. - Vài em nối tiếp đọc kết quả. 1 Học sinh khá, giỏi làm cột 3. - Đặt tính rồi tính. Bài 4 : ( cột 1, 2 ). Học sinh khá, giỏi làm cột 3. -Yêu cầu gì ? - Em hãy nêu cách đặt tính và tính ? - 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở. – 1 Học sinh khá, giỏi làm. - Nhận xét. Bài 5 : Học sinh khá, giỏi làm. - Vài em nêu cách đặt tính và tính. - Nhận xét khen ngợi tổ có nhiều bạn vẽ đúng nhanh. 3.Củng cố : Em hãy đọc viết số cấu - HS thi vẽ hình. tạo số có 3 chữ số 347, 374, 486, 468 - Chia 2 đội thi vẽ hình thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - HS nối các điểm mốc trước, sau đó - Nhận xét tiết học.
  7. - Tuyên dương, nhắc nhở. vẽ hình theo mẫu. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. - HS đọc, viết. - Nhận xét. - Tập phân tích số có 3 chữ số. LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI : TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn ( BT1 ); Tìm được một vài từ ngữ ca ngợi Bác Hồ ( BT2 ). -Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn cĩ chỗ trống ( BT3 ). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên : Viết nội dung BT1. 2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng. - 2 em lên bảng - Viết 2 từ chỉ tình cảm của Bác dành - thương yêu, quan tâm. cho thiếu nhi? - Viết 2 từ chỉ tình cảm của thiếu nhi - thương nhớ, biết ơn. dành cho Bác? - Gọi 2 em khác thực hành đặt câu với từ - 2 em thực hành đặt câu trên. - Trong gia đình em mọi người đều thương yêu nhau. - Nhận xét. - Em bé khóc vì thương nhớ mẹ. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. - 1 em nhắc tựa bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng). Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc kĩ đoạn - 1 em đọc đoạn văn viết về cách văn. sống của Bác Hồ. -Bảng phụ : Ghi sẵn đoạn văn. - Suy nghĩ chọn từ thích hợp để điền Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của đúng vào chỗ trống. Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi - Quan sát.
  8. người dân. Bác thích hoa huệ, loài hoa - 3- 4 em lên bảng làm trắng tinh khiết. Nhà Bác ở là một ngôi - Lớp làm nháp. nhà sàn khuất trong vườn Phủ Chủ tịch. - Vài em đọc lại. Đường vào nhà trồng hai hàng râm bụt, hàng cây gợi nhớ hình ảnh miền Trung quê Bác. Sau giờ làm việc, Bác thường tự tay chăm sóc cây, cho cá ăn. Bài 2 : (miệng) - Trao đổi theo cặp - GV nêu yêu cầu : Tìm những từ ngữ ca - 3 nhóm lên làm theo tiếp sức. ngợi Bác trong các bài thơ, bài hát, hay - Vài em đọc lại các từ. câu chuyện kể. - Chia nhóm thảo luận. - GV chia bảng làm 3 phần. - Ghi lại hoạt động của thiếu nhi - Sáng suốt, tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, có trong mỗi tranh bằng 1 câu. chí lớn, giàu nghị lực, yêu nước, thương - Quan sát, suy nghĩ, ghi lại vào vở dân, thương giống nòi, đức độ, hiền từ, - HS nối tiếp nhau đọc câu đã đặt. hiền hậu, nhân ái, nhân từ, nhân hậu, Nhận xét. phúc hậu, khiêm tốn, bình dị, giản dị, - Nhận xét. Hoạt động 2 : Ghi lại hoạt động của từng tranh. Bài 3 (viết) - HS làm bài . - Gọi 1 em nêu yêu cầu ? - Một hôm, Bác Hồ đến thăm một - Bảng phụ : Ghi sẵn đoạn văn . ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa - Một hôm  Bác Hồ đến thăm một cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng mời Bác cứ đi cả dép vào. Bác phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác cứ không đồng ý. Đến thềm chùa, Bác đi cả dép vào. Bác không đồng ý  Đến cởi dép để ngoài như mọi người, thềm chùa  Bác cởi dép để ngoài như xong mới bước vào. mọi người, xong mới bước vào. - Nhận xét. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. - Tìm hiểu từ ngữ về Bác Hồ. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học từ ngữ về Bác Hồ.
  9. Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2018 Tập làm văn BÀI : ĐÁP LỜI KHEN NGỢI. TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ. I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Đáp lại lời khen ngợi theo tình huống cho trước(BT1), quan sát ảnh Bác Hồ và trả lời được các câu hỏi về Bác Hồ. (BT2) -Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh Bác Hồ. * Giáo dục kĩ năng sống: Giao tiếp: ứng xử cĩ văn hĩa. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Tranh minh họa truyện . Bảng phụ viết BT2 . 2. Học sinh : Sách Tiếng Việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Gọi 2 em kể lại câu chuyện - 2 em em kể lại câu chuyện “ Qua suối.” “Qua suối” và TLCH. - Câu chuyện “Qua suối” nói lên điều gì về Bác Hồ ? - Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. - 1 em nhắc tựa bài. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. Bài 1 : Gọi 1 em đọc tình huống? - 1 em đọc tình huống. - Bài tập yêu cầu gì ? - Nói lời đáp lại trong những trường hợp em được khen. -Yêu cầu 1 cặp thực hành. - 1 cặp HS thực hành : - HS1: Con quét nhà sạch quá! Hôm nay con giỏi quá, quét nhà rất sạch, “Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm" đấy con ạ. Con quét nhà sạch quá! Cám ơn con gái ngoan. - GV nhắc nhở : Khi nói lời đáp cần nói - HS2 : Con cám ơn ba ạ! Có gì đâu lời đáp với thái độ phù hợp, vui vẻ phấn ạ! Thật thế hở ba. Ngày nào con khởi, khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng cũng sẽ quét nhà sạch để ba mẹ
  10. hợm hĩnh. vui. - Bảng phụ : Ghi tình huống a, b, c. - Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực hành nói lời khen với tình huống b, c. b/Hôm nay bạn mặc đẹp quá!/ Bộ quần áo này làm bạn xinh lắm!/ Bạn mặc quần áo hợp lắm, trông rất dễ thương./ - Thế ư! Cám ơn bạn. Bạn khen mình quá rồi. c/Cháu ngoan quá, cẩn thận quá! Cháu thật là một đứa trẻ ngoan. - Cháu cám ơn cụ, không có gì đâu ạ ! Dạ, cám ơn cụ. Cháu sợ những - Bài 2: Miệng. người khác bị vấp ngã. - Gọi 1 em nêu yêu cầu. - Thảo luận nhóm. - HS quan sát ảnh Bác. - GV nêu lần lượt từng câu hỏi. - Trao đổi nhóm và TLCH. - Đại diện nhóm thi trả lời cả 3 câu a/Aûnh Bác Hồ được treo ở đâu? hỏi một lúc. Nhận xét. b/ Trông Bác như thế nào? ( râu tóc, - Aûnh Bác Hồ được treo trên tường. vầng trán, đôi mắt . ) - Râu tóc Bác màu trắng. Vầng trán c/ Em muốn hứa với Bác điều gì? Bác cao. Mắt Bác sáng. - Em hứa với Bác là em sẽ ngoan, - Yêu cầu HS trả lời với những câu hỏi chăm học. mở rộng? - 2 em giỏi trả lời. - Nhận xét. Họat động 2 : Làm bài viết Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài. -Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ. - GV hướng dẫn: Khác với BT2, bài 3 - 1 em nêu : dựa vào những câu trả yêu cầu các em viết một đoạn từ 3- 5 lời trên, viết được một đoạn văn từ câu về ảnh Bác dựa vào những câu trả 3- 5 câu về ảnh Bác Hồ. lời ở Bài 2. Trong một đoạn văn các câu - Cả lớp làm vở bài tập “ Trên bức phải gắn kết với nhau, không đứng riêng tường chính giữa lớp học của em
  11. lẻ tách bạch. treo một tấm ảnh Bác Hồ. Trong ảnh, trông Bác rất đẹp. Râu tóc Bác bạc trắng, vầng trán cao, đôi mắt hiền từ. Em muốn hứa với Bác là - Nhận xét. em sẽ chăm ngoan, học giỏi để xứng đáng là cháu ngoan của Bác. - Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. 3. Củng cố : Qua mẩu chuyện về Bác Hồ - Nhận xét, đổi vở kiểm tra lỗi về em rút ra bài học gì cho mình ? từ, chính tả. - Nhận xét tiết học. - Noi gương Bác học tập và làm Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập kể lại việc tốt. câu chuyện - Tập kể lại câu chuyện Toán Tiết 155 : TIỀN VIỆT NAM I/ MỤC TIÊU : - Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. - Nhận biết một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản. - Biết làm các phép cộng, phép trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Học sinh khá, giỏi làm bài 3 trong SGK trang 163. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Các tờ giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. 2. Học sinh : Sách toán, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng viết -3 em lên bảng viết : số thành tổng các trăm, chục, đơn - Lớp viết bảng con. vị + 204 = 200 + 4
  12. + 204, 460, 729 + 460 = 400 + 60 + 657, 702, 910. + 729 = 700 + 20 + 9 + 398, 890, 908. - Nhận xét. - Tiền Việt Nam. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu các loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng. - Quan sát. - Các loại giấy bạc. - Lấy tờ giấy bạc 100 đồng. a/ Em hãy tìm tờ giấy bạc 100 - Vì có số 100 và dòng chữ “Một trăm đồng? đồng” - Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc - HS thực hiện. 100 đồng? b/ Yêu cầu HS tìm tiếp các tờ giấy - Quan sát hình trong SGK suy nghĩ, trả bạc loại 200 đồng, 500 đồng và lời : Nhận 2 tờ 100 đồng 1000 đồng. - 200 đồng đổi được 2 tờ 100 đồng. Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành . Bài 1 : Nêu bài toán : Mẹ có một tờ giấy bạc loại 200 đồng. Mẹ muốn đổi lấy loại giấy bạc 100 đồng. Hỏi - 500 đồng đổi được 5 tờ giấy bạc loại mẹ nhận được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng. 100 đồng? - Vì 100+100+100+100+100=500 đồng - Gọi nhiều em nhắc lại? - Có 1000 đồng đổi được 10 tờ giấy bạc - Có 500 đồng đổi được mấy tờ loại 100 đồng . giấy bạc loại 100 đồng? Vì sao? - Quan sát. - Có tất cả 600 đồng. - Có 1000 đồng đổi được mấy tờ - Vì 200+200+200 = 600 đồng. giấy bạc loại 100 đồng? - HS tự làm tiếp. Bài 2 : Gắn thẻ từ ghi 200 đồng - 2 em lên bảng. Lớp thực hiện vào giấy - Nêu bài toán : Có 3 tờ giấy bạc nháp. loại 200 đồng. Hỏi có tất cả bao Có tất cả 700 đồng vì 200+200+200+100 nhiêu đồng? Vì sao? = 700 đồng. - Gắn thẻ từ ghi 600 đồng.
  13. b/Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng, và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Hỏi - Có tất cả 800 đồng 500+200+100 = 800 có tất cả bao nhiêu đồng? đồng. c/Có 3 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ - Có tất cả 1000 đồng 500+200+200+100 loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, = 1000 đồng. và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng? d/Có 4 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ - Trò chơi “Quay số chẵn, lẻ” loại 500 đồng, 2 tờ loại 200 đồng, và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Hỏi - 1 Học sinh khá, giỏi làm. có tất cả bao nhiêu đồng? -Tìm chú lợn chứa nhiều tiền nhất. - Trò chơi . - Tính tổng số tiền có trong mỗi chú lợn, Bài 3 : Bài toán yêu cầu gì? Học sau đó so sánh các số này với nhau. sinh khá, giỏi làm. - HS làm : Chú lợn chứa nhiều tiền nhất - Muốn biết chú lợn nào chứa là chú lợn D, chứa 800 đồng nhiều tiền nhất ta phải làm thế - A chứa 500 đồng, B chứa 600 đồng, C nào? chứa 700 đồng. - 500 đồng, 600 đồng, 700 đồng, 800 - Các chú lợn còn lại mỗi chú chứa đồng. bao nhiêu tiền? - HS tự làm bài. 2 em lên bảng. - Hãy xếp các số tiền đó theo thứ tự từ bé đến lớn. - Ghi tên đơn vị vào kết quả tính. Bài 4 : Cho 2 em lên bảng làm bài. - Học thuộc cách đặt tính và tính - Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý - 2 cách : 1000 = 500+200+200+100. điều gì? 1000 = 500+200+100+100+100. - Nhận xét. 3. Củng cố : Có 1000 đồng, đổi - Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ được bao nhiêu tờ giấy bạc 500, các số có 3 chữ số. 200, 100? có mấy cách? - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ các số có 3 chữ số.
  14. Chính tả (nghe viết) BÀI : CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được bài 2b. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Viết một đoạn của bài “ Cây và hoa bên lăng Bác.” 2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh - Việt Nam có Bác. mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên - HS nêu các từ viết sai. đọc . - 3 em lên bảng viết : tàu rời ga, nước lã, tập võ, vỏ cây. - Viết bảng con. - Nhận xét. - Chính tả (nghe viết) : Cây và hoa bên 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. lăng Bác. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. a/ Nội dung đoạn viết: - Theo dõi. 3- 4 em đọc lại. - Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. - Quan sát. - Tranh : Cây và hoa bên lăng Bác. - Cảnh ở sau lăng Bác. - Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu? - Hoa đào, sứ đỏ, dạ hương, hoa mộc, - Những loài hoa nào được trồng ở hoa ngâu. đây? - Tôn kính thiêng liêng. - Tình cảm chung của chúng ta là gì? - 2 đoạn 3 câu. Câu “Trên bậc tam b/ Hướng dẫn trình bày . cấp ” Viết hoa lùi vào 1 ô. Viếât 1 hoa - Bài viết có mấy câu? Câu nào có các tên riêng : Sơn La, Nam Bộ, Bác. nhiều dấu phẩy? Chữ đầu đoạn văn viết thế nào? Các tên riêng viết như - Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính. thế nào? - HS nêu từ khó : Sơn La, khoẻ khoắn,
  15. c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt, thiêng HS nêu từ khó. thiêng. - Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. - Viết bảng con. - Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết chính tả. - Nghe và viết vở. - Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả - Soát lỗi, sửa lỗi. câu. - Đọc lại cả bài. Nhận xét. - Điền các tiếng có thanh hỏi/ thanh Hoạt động 2 : Bài tập. ngã vào chỗ trống . Bài 2 : - 2 em lên bảng điền. Bài 2b : Yêu cầu gì ? - 5- 6 em đọc lại kết quả. Làm vở BT. - GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV/ tr 226) - cỏ – gõ – chổi. - Chia 4 nhóm (1 em đưa ra từ, 1 em -Tổ chức trò chơi. Thi đặt câu nhanh đặt câu) với từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi - Nghe. hoặc chứa tiếng có thanh hỏi/ thanh - Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. ngã. 3. Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. DUYỆT CỦA BGH KIỂM TRA CỦA KHỐI TRƯỞNG