Giáo án Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thu Trang

Tiết 1     Ôn tập và kiểm tra cuối học kì II

I. MỤC TIÊU:

Đọc rõ ràng rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 - 34, hiểu ý chính của đoạn, nd của bài, trả lời được câu hỏi

Biết thay thế cụm từ khi nào bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, mầy giờ trong các câu ở BT2, ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý BT3

  1. II. Chuẩn bị:
  2. Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
  3. III. Các hoạt động:                                

Bài mới

docx 17 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 4500
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thu Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

    Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thu Trang

    1. TUẦN 35 Thứ hai ngày 8 tháng 05 năm 2017 Tập đọc Tiết 1 Ôn tập và kiểm tra cuối học kì II I. MỤC TIÊU: Đọc rõ ràng rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 - 34, hiểu ý chính của đoạn, nd của bài, trả lời được câu hỏi Biết thay thế cụm từ khi nào bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, mầy giờ trong các câu ở BT2, ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý BT3 II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. III. Các hoạt động: Bài mới * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc. - Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài vừa đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc. - Theo dõi và nhận xét. - Cho điểm trực tiếp từng học sinh. - Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng học sinh của lớp mà giáo viên quyết định số học sinh được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4 của tuần này. * Hoạt động 2: Thay cụm từ “khi nào” trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, ) Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, ) - Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội - Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về dung gì? thời gian. - Hãy đọc câu văn trong phần a. - Đọc: Khi nào bạn về quê thăm ông bà nội? - Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thay cụm từ - Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý
    2. Khi nào trong câu trên bằng một từ khác. kiến. + Bao giờ bạn về quên thăm ông bà nội? + Lúc nào bạn về quên thăm ông bà nội? + Tháng mấy bạn về quên thăm ông bà nội? + Mấy giờ bạn về quên thăm ông bà nội? - Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp, sau đó Đáp án: gọi một số học sinh trình bày trước lớp. b) Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) các bạn được đón Tết Trung thu? c) Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) bạn đi đón con gái ở lớp mẫu giáo? - Nhận xét và cho điểm học sinh. * Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm câu - Bài tập yêu cầu các con làm gì? - Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài. - Làm bài theo yêu cầu: Chú ý cho học sinh: Câu phải diễn đạt 1 ý Bố mẹ đi vắng. Ở nhà chỉ có Lan và em trọn vẹn, khi đọc câu ta phải hiểu được. Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ con. Con buồn ngủ. Lan đặt con xuống giường rồi hát ru con ngủ. - Gọi 1 số học sinh đọc bài trước lớp (đọc cả dấu câu). - Nhận xét và cho điểm từng học sinh. 5. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò học sinh về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi Khi nào? và cách dùng dấu chấm câu. Tiết 2 I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Tìm được vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ, đặt được câu với 1 từ chỉ màu sắc tìm dduwowcjBT2,3 - Đặt được câu hỏi có cụm từ khi nào
    3. II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. - Chép sẵn bài thơ trong bài tập 2. III. Các hoạt động: Bài mới * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Bài 2: - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - Đọc đề trong SGK. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp - Làm bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt, làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm. hai. - Hãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc không - Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý có trong bài. kiến: xanh nõn, tím, vàng, trắng, đen Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu với các từ tìm được trong bài tập 2. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài. - Tự đặt câu, sau đó nối tiếp nhau đọc - Nhận xét và cho điểm những câu hay. câu của mình trước lớp, cả lớp theo Khuyến khích các con đặt câu còn đơn dõi và nhận xét. Ví dụ: Những cây giản đặt câu khác hay hơn. phượng vĩ nở những bông hoa đỏ tưởi gọi mùa hè đến. Người nhìn lên vòm là xanh thẫm, con biết mình sẽ nhớ mãi ngôi trường này. Trong vòm lá xanh non, những chú ve đang cất lên bài hát rộn ràng của mình./ * Hoạt động 2: Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ “khi nào?” Bài 4: - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài tập 3. - 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Gọi học sinh đọc câu văn của phần a. - Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay. - Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn trên. - Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài vào - Làm bài: Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. b) Khi nào lũy tre làng đẹp như tranh vẽ? c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú?
    4. giờ ghi trên từng đồng hồ. Bài 5 HSKG - Hướng dẫn học sinh nhìn hình mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu. 4. Củng cố - dặn dò (1’): - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho học sinh. Thứ ba ngày 9 tháng 05 năm 2017 Tiết 3 I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như T1 - Biết đọc và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu, đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn. II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. III. Các hoạt động: Bài mới * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Tiến hành tương tự như tiết 1. * Hoạt động 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu? Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta: Đặt câu hỏi có cụm từ Ở đâu? cho những câu sau. - Câu hỏi “Ở đâu” dùng để hỏi về nội - Câu hỏi “Ở đâu” dùng để hỏi về địa dung gì? điểm, vị trí, nơi chốn. - Hãy đọc câu văn trong phần a. - Đọc: Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ. - Hã đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho câu - Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở văn trên. đâu? - Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại - Làm bài: của bài, sau đó gọi một số học sinh đọc b) Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở đâu? câu hỏi của mình. Nghe và nhận xét, cho c) Tàu Phương Đông buông neo ở điểm từng học sinh. đâu? d) Chú bé đang say mê thổi sáo ở đâu?
    5. * Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong truyện vui sau? - Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu? Sau dấu - Dấu chấm hỏi dùng để đặt cuối câu chấm hỏi có viết hoa không? hỏi. Sau dấu chấm hỏi ta phải viết hoa. - Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu? Sau - Dấu phẩy đặt ở giữa câu, sau dấu dấu phẩy ta có viết hoa không? phẩy ta không viết hoa vì phần trước dấu phẩy thường chưa thành câu. - Gọi 1 học sinh lên làm bài trên bảng lớp. - Làm bài: Cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với bạn; 2, tập 2. - Chiến này, mẹ câu là cô giáo, sao cậu chẳng biết viết một chữ nào? Chiến đáp: - Thế bố cậu là bác sĩ răng, sao con bé của cậu lại chẳng có chiếc răng nào? - Yêu cầu học sinh làm nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 4. Củng cố - dặn dò: - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa dung gì? điểm, nơi chốn, vị trí. - Dặn dò học sinh về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy. Tiết 4 I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu như T1 - Biết đáp lời chức mừng theo tình huống cho trước, biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào? II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. III. Các hoạt động: Bài mới
    6. * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Tiến hành tương tự như tiết 1. * Hoạt động 2: Oân luyện cách đáp lời chúc mừng Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Đáp lại lời chúc mừng của người khác. - Hãy đọc các tình huống được đưa ra - 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc trong bài. thầm. - Khi ông bà tặng quà chúc mừng sinh nhật - Ông bà sẽ nói: Chúc mừng sinh nhật con, theo con ông bà sẽ nói gì? cháu. Chúc cháu ngoan và học giỏi./ Chúc mừng cháu. Cháu hãy cố gắng ngoan hơn và học giỏi hơn nhé./ - Khi đó con sẽ đáp lại lời của ông bà như - Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý thế nào? kiến: Cháu cảmơn ông bà ạ./ Cháu thích món quà này lắm, cháu hứa sẽ học giỏi hơn để ông bà vui ạ./ Ông bà cho cháu món quà đẹp quá, cháu cảm ơn ông bà ạ./ - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để - Làm bài. tìm lời đáp cho các tình huống còn lại. b) Con xin cảm ơn bố mẹ./ Con cảmơn bố mẹ, con hứa sẽ chăm học hơn để được thêm nhiều điểm 10./ c) Mình cảmơn các bạn./ Tớ được nhận vinh dự này là nhờ có các bạn giúp đỡ, cảm ơn các bạn nhiều./ - Yêu cầu một số cặp học sinh đóng vai thể - Thực hiện yêu cầu của giáo viên. hiện lại các tình huống trên. Theo dõi và nhận xét, cho điểm học sinh. * Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ “như thế nào” - Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK. - Câu hỏi có cụm từ như thế nào dùng để - Dùng để hỏi về đặc điểm. hỏi về điều gì? - Hãy đọc câu văn trong phần a. - Gấu đi lặc lè. - Hãy đặt câu có cụm từ như thế nào để hỏi - Gấu đi như thế nào? về cách di của gấu. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập - Học sinh viết bài, sau đó một số học Tiếng Việt 2, tập hai. sinh trình bày bài trước lớp. b) Sư tử giao việc cho bé tôi như thế nào?
    7. - Nhận xét và cho điểm học sinh. c) Vẹt bắt chước tiếng người như thế nào? - Nhận xét và cho điểm học sinh. 4. Củng cố, dặn dò (3’): - Nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 172 Luyện tập chung . Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân chia đã học để tính nhẩm - Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100 - Biết tính chu vi hình tam giác. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: Bài mới * Hoạt động 1: Bài 1, 2, 3 Bài 1 - Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó gọi - Làm bài, sau đó 3 học sinh đọc bài của học sinh đọc bài làm của mình trước mình trước lớp. lớp. Bài 2 - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài. - Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 3 - Yêu cầu học sinh tính nhẩm và ghi kết quả tính và ô trống. - Gọi học sinh tính nhẩm trước lớp. - Thực hành nhẩm. Vì dụ: 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7. * Hoạt động 2: Bài 4, 5HSKG Bài 4 - Yêu cầu học sinh xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bài 5 - Hướng dẫn học sinh nhìn hình mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó
    8. nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu. 4. Củng cố - dặn dò (1’): - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho học sinh. Thứ tư ngày 10 tháng 05 năm 2017 Tiết 5 I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu như T1 - Biết đáp lời khen ngợi theo tình huống cho trước; biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ vì sao? II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. III. Các hoạt động: Bài mới * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Tiến hành tương tự như tiết 1. * Hoạt động 2: Ôn luyện cách đáp lời khen ngợi của người khác Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp lại lời khen ngợi của người khác trong một số tình huống. - Hãy đọc các tình huống mà bài đưa ra. - 1 học sinh đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. - Hãy nêu tình huống a. - Bà đến nhà chơi, con bật tivi cho bà xem. Bà khen: “Cháu bà giỏi quá!” - Hãy tưởng tượng conlà bạn nhỏ trong - Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý tình huống trên và được bà khen ngợi, kiến: Cảm ơn bà đã khen cháu, việc con sẽ nói gì để bà vui lòng. này dễ làm lắm bà ạ, để cháy dạy bà nhé./ Việc này cháu làm hằng ngày mà bà./ Có gì đâu, cháu còn phải học tập nhiều bà ạ./ Việc này chỉ cần quen là làm được thôi bà ạ. Bà làm thử nhé, cháu sẽ giúp bà./ - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để tìm - Làm bài: lời đáp cho các tình huống còn lại. Sau b) Cháu cảm ơn dì ạ./ Dì ơi, ở lớp
    9. đó, gọi một số cặp học sinh trình bày cháu còn nhiều bạn múa đẹp hơn nữa trước lớp. dì ạ./ Thật hả dì? Cháu sẽ tập thêm nhiều bài nữa để hát múa cho dì xem nhé./ Dì khen làm cháu vui quá./ c) Có gì đâu, mình gặp may đấy./ Có gì đâu, chỉ là mình đang đứng gần nó./ - Nhận xét và cho điểm học sinh. * Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ “vì sao” - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu học sinh đọc các câu văn trong - 1 học sinh đọc bài trước lớp, cả lớp bài. theo dõi bài trong SGK. - Yêu cầu học sinh đọc lại câu a. - Vì khôn ngoan, Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài. - Hãy đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho câu - Vì sao Sư Tử điều binh khiển tướng văn trên. rất tài? - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi trên. - Vì Sư Tử rất khôn ngoan. - Vậy câu hỏi có cụm từ vì sao dùng để hỏi - Hỏi về lí do, nguyên nhân của một sự về điều gì? vật, sự việc nào đó. - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh thực hành b) Vì sao người thủy thủ có thể thoát hỏi đáp với các câu còn lại. nạn? Sau đó gọi một số cặp lên trình bày trước c) Vì sao Thủy Tinh đuổi đánh Sơn lớp, 1 con đặt câu hỏi, con kia trả lời. Tinh? - Nhận xét và cho điểm từng học sinh. 4. Củng cố, dặn dò: - Khi đáp lại lời khen ngợi của người khác, - Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng chúng ta cần phải có thái độ như thế nào? mực, không kiêu căng. - Dặn dò học sinh về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 6 I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu như t1 - Biết đáp lời từ chối theo tình huống cho trước; tìm được bộ phận trong câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì? Điền đúng dấu chấm than, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn II. Chuẩn bị:
    10. - Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. III. Các hoạt động: Bài mới * Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng - Tiến hành tương tự như tiết 1. * Hoạt động 2: Ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khác Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời từ chối của người khác trong một số tình huống. - Hãy đọc các tình huống được đưa ra - 1 học sinh đọc thành tiếng trước lớp, trong bài. cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Yêu cầu học sinh nêu lại tình huống a. - Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói: “Em ở nhà làm cho hết bài tập đi”. - Nếu em ở trong tình huống trên, em sẽ - Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý nói gì với anh trai? kiến: Vâng, em sẽ ở nhà làm hết bài tập./ Nhưng em đã làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé?/ Tiếc quá, lần sau nếu em làm hết bài tập thì anh cho em đi nhé./ - Nhận xét, sau đó yêu cầu học sinh suy b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài. nhé./ Tiếc thật, nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho tớ mượn nhé./ Không sao, tớ đi mượn bạn khác vậy./ - Gọi một số học sinh trình bày trước lớp. - Một số học sinh trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nhận xét và cho điểm học sinh. * Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Để làm gì? Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì? - Yêu cầu học sinh đọc các câu văn trong - 1 học sinh đọc bài thành tiếng, cả lớp bài. theo dõi bài trong SGK. - Yêu cầu học sinh đọc lại câu a. - Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị
    11. kênh. - Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì? - Để người khác qua suối không bị ngã nữa. - Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ - Đó là: Để người khác qua suối không để làm gì trong câu văn trên? bị ngã nữa. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài. b) Để an ủi sơn ca. Sau đó, một số học sinh trình bày trước c) Để mang lại niềm vui cho ông lão lớp. tốt bụng. - Nhận xét và cho điểm từng học sinh. * Hoạt động 4: Ôn luyện cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy - Nêu yêu cầu của bài làm, sau đó yêu cầu - Làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, học sinh tự làm bài tập. tập hai. - Gọi 1 học sinh đọc bài làm, đọc cả dấu Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào câu. bố mẹ cũng phải tắm cho cậu dưới vòi hoa sen. - Yêu cầu học sinh cả lớp nhận xét sau đó Một hôm ở trường, thầy giáo nói với kết luận về lời giải đúng và cho điểm học Dũng: sinh. - Ồ! Dạo này con chóng lớn quá! Dũng trả lời: - Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ con cũng tưới cho con đấy ạ. 4. Củng cố - dặn dò (3’): - Nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà tập kể về con vật mà con biết cho người thân nghe. Toán Tiết 173 Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ - Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100 - Biết làm tính cộng trừ không nhớ các số có 3 chữ số - Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính - Biết tính chi vi hình tam giác II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: Bài mới
    12. * Hoạt động 1: Bài 1, 2, 3 Bài 1 - Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó gọi - Làm bài, sau đó 3 học sinh đọc bài của học sinh đọc bài làm của mình trước mình trước lớp. lớp. Bài 2 - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài. - Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 3 ( cả lướp làm a ) - Yêu cầu học sinh tính nhẩm và ghi kết quả tính và ô trống. - Gọi học sinh tính nhẩm trước lớp. - Thực hành nhẩm. Vì dụ: 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7. * Hoạt động 2: Bài 4, 5 Bài 4 ( cả lớp làm dòng 1 ) - Yêu cầu học sinh xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bài 5 - Hướng dẫn học sinh nhìn hình mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu. 4. Củng cố - dặn dò (1’): - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho học s Thứ năm ngày 11 tháng 05 năm 2017 Tiết 7 Ôn tập cuối kì II I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu như T1 - Biết đáp lời an ủi theo tình huống cho trước, dựa vào tranh kể lại được câu chuyện đúng ý và đặt tên cho câu chuyện vừa kể. II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. III. Các hoạt động: Bài mới
    13. * Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng - Tiến hành tương tự như tiết 1. * Hoạt động 2: Ôn luyện cách đáp lời an ủi của người khác Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời an ủi của người khác trong một số tình huống. - Hãy đọc các tình huống được đưa ra - 1 học sinh đọc thành tiếng trước lớp, trong bài. cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Yêu cầu học sinh nêu lại tình huống a. - Con bị ngã đau. Bạn chạy đến đỡ con dậy, vừa xoa chỗ đau cho con, vừa nói: “Bạn đau lắm phải không?” - Nếu con ở trong tình huống trên, con sẽ - Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý nói gì với bạn? kiến: Cảm ơn bạn. Chắc một lúc nữa là hết đau thôi./ Cảm ơn bạn. Mình hơi đau một chút thôi./ Mình không nghĩ là nó lại đau thế./ Cảm ơn bạn. Bạn tốt quá!/ - Nhận xét, sau đó yêu cầu học sinh suy b) Cháu cảm ơn ông. Lần sau cháu sẽ nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài. cẩn thận hơn./ Cháu cảm ơn ông. Cháu đánh vỡ ấm mà ông vẫn an ủi cháu./ Cảm ơn ông ạ. Nhưng cháu tiếc chiếc ấm ấy lắm. Không biết là có tìm được chiếc nào đẹp như thế nữa không./ - Gọi một số học sinh trình bày trước lớp. - Một số học sinh trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nhận xét và cho điểm học sinh. * Hoạt động 3: Ôn luyện về cách kể chuyện theo tranh Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện. - Yêu cầu học sinh quan sát từng bức tranh. - Quan sát tranh minh họa. - Bức tranh 1 vẽ cảnh gì? - Một bạn trai đang trên đường đi học. Đi phía trước bạn là một bé gái mặc chiếc váy hồng thật xinh xắn. - Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy quan sát - Bỗn gnhiên, bé gái bị vấp ngã xóng và tìm câu trả lời ở bức tranh thứ 2. xoài trên hè phố. Nhìn thấy vậy, bạn nam vội vàng chạy đến nâng bế lên.
    14. - Bức tranh thứ 3 cho ta biết điều gì? - Ngã đau quá nên bé gái cứ khóc hoài. Bạn trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé và an ủi: “Em ngoan, nín đi nào. Một lát nữa là em sẽ hết đau thôi” - Bức tranh thứ 3 cho thấy thái độ gì của - Hai anh em vui vẻ dắt nhau cùng đi hai anh con sau khi bạn trai giúp đỡ con đến trường. gái? - Yêu cầu học sinh chia nhóm, mỗi nhóm 4 - Kể chuyện theo nhóm. học sinh cùng tập kể lại truyện trong - Kể chuyện trước lớp, cả lớp nghe và nhóm, sau đó gọi một số học sinh trình nhận xét lời kể của các bạn. bày trước lớp. - Nhận xét và cho điểm từng học sinh. - Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy - Suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát nghĩ và đặt tên cho truyện. biểu ý kiến: Giúp đỡ con nhỏ, Cậu bé tốt bụng, 4. Củng cố, dặn dò: - Khi đáp lại lời an ủi của người khác, - Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng chúng ta cần phải có thái độ như thế nào? mực. - Dặn dò học sinh về nhà ôn lại kiến thức và chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 174 Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết so sánh các số - Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100 - Biết làm tính cộng trừ không nhớ các số có 3 chữ số - Biết giải bài toán về ít hơn có liên quan đến đơn vị đo độ dài II. Chuẩn bị: - III. Các hoạt động dạy học: Bài mới * Hoạt động 1: Bài 1, 2, 3 Bài 1 HSKG - Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó gọi - Làm bài, sau đó 4 học sinh lần lượt học sinh đọc bài làm của mình trước lớp. đọc bài của mình trước lớp. Bài 2
    15. - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính - 3 học sinh làm bài trên bảng lớp, cả và thực hành tính theo cột dọc, sau đó lớp làm bài vào vở bài tập. làm bài tập. - Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 3 - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài. * Hoạt động 2: Bài 4, 5 Bài 4 - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Bao ngô cân nặng 35kg, bao gạo nặng hơn bao ngô 9kg. Hỏi bao gạo cân nặng bao nhiêu kilôgam? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn. - Muốn biết bao gạo cân nặng bao nhiêu - Ta thực hiện phép cộng 35kg + 9kg kilôgam ta làm thế nào? Bài giải Bao gạo nặng là: 35 + 9 = 44 (kg) Đáp số: 44kg - Yêu cầu học sinh làm bài. Bài 5 HSKG - Số có 3 chữ số giống nhau là số có chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị cùng được viết bởi một chữ số. - Yêu cầu học sinh làm bài. - 4 học sinh lên bảng viết số. - Nhận xét và bổ sung cho đủ 9 số có 3 chữ số giống nhau. 4. Củng cố, dặn dò: - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho học sinh Thứ sáu ngày 12 tháng 5 năm 2017 TIẾNG VIỆT KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM DUYỆT CỦA BGH KIỂM TRA CỦA KHỐI TRƯỞNG