Giáo án Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Văn Chiến
TOÁN
Tiết 46 THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU :
HS biết :
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết cách đo 1 độ dài, biết đọc kết quả đo những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút,chiều dài mép bàn,chiều cao bàn học.
- Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác.
-Bài tập cần làm :bt1,2,3(a,b)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV:- Thước mét.
HS : SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
2. Bài mới
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Văn Chiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2017_2018_nguyen_van_chien.doc
Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Văn Chiến
- KEÁ HOAÏCH GIAÛNG DAÏY TUAÀN 10 Thöù ngaøy Moân Tieát(ct Teân baøy daïy ) Hai SHÑT 10 13/11/2017 Toaùn 46 Thöïc haønh ño ñoä daøi Taäp ñoïc 19 Gioïng queâ höông Keåchuyeän 19 Gioïng queâ höông Toaùn 47 Thöïc haønh ño ñoä daøi (Tieáp theo) Ba 14/11/2017 Chính taû 20 Nghe- vieát :Queâ höông ruoät thòt Taäp ñoïc 19 Thö göûi baø Toaùn 20 Luyeän taäp chung Tö 15/11/2017 Naêm Taäp vieát 10 OÂn chöõ hoa G(Tieáp theo) 16/11/2017 LTVC 10 So saùnh .Daáu chaám Toaùn 49 Ôn tập Saùu Chính taû 20 .Nghe- vieát: Queâ höông 17/11/2017 TLV 10 .Taäp vieát thö vaø phong bì thö Toaùn 50 Giaûi baøi toaùn baèng hai pheùp tính. Duyệt của BGH Ñaát Muõi ngaøy13 thaùng 11naêm2017 NGUYỄN VĂN CHIẾN 1
- TUẦN 10 Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2016 TOÁN Tiết 46 THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU : HS biết : - Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết cách đo 1 độ dài, biết đọc kết quả đo những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút,chiều dài mép bàn,chiều cao bàn học. - Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác. -Bài tập cần làm :bt1,2,3(a,b) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV:- Thước mét. HS : SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài cho HS. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Luyện tập - Thực hành Bài 1 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài đựơc nêu ở bảng sau : đoạn thẳng AB dài 7cm; đoạn thẳng CD dài 12cm; đoạn thẳng EG dài 1dm 2cm . - Y/c HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có - Chấm 1 điểm đầu đoạn thẳng đặt điểm O độ dài cho trước của thước trùng với điểm vừa chọn, sau đó tìm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ hai, nối 2 điểm ta được đoạn thẳng có độ dài cần vẽ. - Y/c HS cả lớp thực hành vẽ đoạn thẳng - Vẽ hình, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau Bài 2 - Bài tập 2 y/c chúng ta làm gì ? - Đo độ dài của 1 số vật - Đưa ra chiếc bút chì và y/c HS nêu cách - Đặt 1 đầu của bút chì trùng với điểm O đo chiếc bút chì này của thước. Cạnh bút chì thẳng với cạnh của 2
- thước. Tìm đỉêm cuối của bút chì xem ứng với điểm nào trên thước. Đọc số đo tương ứng với điểm cuối của bút chì. - Y/c HS tự làm còn phần còn lại - Thực hành đo và báo cáo kết quả trước lớp. Bài 3(a,b) - Cho HS quan sát lại thước mét để có biểu tượng vững chắc về độ dài 1m - Y/c HS ước lượng độ cao của bức - HS ước lượng và trả lời tường lớp - Ghi tất cả các kết quả mà HS báo cáo lên bảng, sau đó thực hiện phép đo để kiểm tra kết quả - Làm tương tự với các phần còn lại - Tuyên dương những HS ước lượng tốt * Củng cố, dặn dò . - thầy vừa dạy bài gì ? - Về nhà làm bài. - Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 14 tháng 11năm 2017 Môn :TĐ-KC: Tiết 20 :GIỌNG QUÊ HƯƠNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU Sau bài học HS có thể: A - Tập đọc 1. Đọc thành tiếng: -Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm,thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện. 2. Đọc hiểu. -Hiểu nghĩa tình cảm gắn bó, thân thiết của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân thuộc(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).HS khá giỏi trả lời đượcCH 5. B - Kể chuyện -Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện.HS khá kể dược toàn bộ câu chuyện. -Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: 3
- -GV và HS NX sửa bài. - Các nhóm tự làm bài . -Y/C HS đọc lại các từ trên bảng . -Các nhóm dán bài của mình lên bảng. -Y/C HS làm bài vào vở . +Tiếng có vần -Kết luận và cho điểm HS. oai:khoai,ngoài,ngoại, Bài 3 (a) +Tiếng có vần oay:xoay,ngoáy,loay -Gọi 1 HS đọc Y/C của bài . hoay, -Tổ chức cho HS thi đọc : -Làm vào vở. -Làm trọng tài. -Tổ chức cho HS thi viết : -Gọi HS xung phong lên thi viết mỗi lượt 3 HS. -1HS đọc -NX cho điểm HS. -Luyện đọc trong nhóm . Hoạt động 4 ;Củng cố dặn dò Mục tiêu : Củng cố lại bài học. -Trong nhóm thi dọc nhanh. -NX tiết học. -3 HS lên thi viết Dặn dò : Viết lại chữ sai: Chuẩn bị tiết sau viết -Làm vào vở. bài: Quê hương. -Theo dõi TOÁN Tiết 48 : LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU : - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học. -Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo. -Bài tập cần làm(bt :1, bt:2( cột 1,2,4),bt:3 (dòng 1)bt4,5 -HSKG Làm hết các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra : - Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 2 Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành. Mục tiêu : - Nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học. -Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo. Cách tiến hành : Bài 1 - 1 HS nêu y/c của bài. - Tính nhẩm. - Y/c HS tự làm bài - Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 6 x 9 = 54 28 : 7 = 4 . . . 13
- 7 x 8 = 56 36 : 6 = 6 6 x 5 = 30 42 : 7 = 6 Bài 2(Cột 1,2,4) - 1 HS nêu y/c của bài. - Y/c HS tự làm bài . - Làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài. 15 24 2 . . . x 7 2 12 105 04 4 0 - Y/c HS nhắc lại cách tính của 1 phép tính nhân, 1 phép tính chia. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3:(dòng 1) - 1 HS nêu y/c của bài. - Ghi lên bảng 4m 4dm = dm - Y/c HS nêu cách làm. - Đổi 4m = 40dm 40dm + 4dm = 44dm Vậy 4m 4dm = 44dm - Y/c HS làm tiếp các phần còn lại. - Làm vào vở, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau để kiểm tra bài của nhau. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Tổ 1 trồng được 25 cây, tổ 2 trồng được gấp 3 lần số cây trồng của tổ 1. Hỏi tổ 2 trồng được bao nhiêu cây ? - Chữa bài và cho điểm HS .2 HS lên bảng ,1 Giải : em tóm tắt ,1em giải. Số cây tổ 2 trồng được là : 25 x 3 = 75 (cây) Đáp số :75 cây Bài 5a - 1 HS đọc bài. - Y/c HS đo độ dài đoạn thẳng AB. - AB dài 12cm. - Độ dài đoạn thẳng CD như thế nào so với độ dài - Độ dài đoạn thẳng CD bằng ¼ độ dài đoạn thẳng AB ? đoạn thẳng AB - Chữa bài và cho điểm HS. * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò . - thầy vừa dạy bài gì ? - Về nhà làm bài. - Nhận xét tiết học. 14
- Thứ năm ngày 16 tháng 11 năm 2017 TẬP VIẾT: Tiết 10 ÔN CHỮ HOA G I/MỤC TIÊU : Sau bài học HS có thể: -Viết đúng chữ viết hoa G.(một dòng Gi) ,Ô,T. (1 dòng)bằng cỡ chữ nhỏ. - Viết đúng đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Ông Giong(1 dòng) và câu ứng dụng (1lần) -Y/C viết đều nét ,đúng khoảng cách giữa các chữ trong từ ,cụm từ . II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: -Mẫu chữ hoa , viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ .Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp . HS : -Vở TV 3 tập 1,bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC : 1/ KTBC: -Gọi 1 HS đọc TL từ và câu ứng dụng. 1HS lên bảng viết từ Gò Công 2/Bài mới: Hoạt động dạy học Hoạt động học Hoạt động 1 Giới thiệu đề bài và nội dung bài học. -Ghi đề bài và Y/C 1-2 HS đọc đề bài : -1-2 HS đọc đề bài. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện viết : 1/HD HS viết chữ hoa . +HD QS và nêu quy trình viết chữ hoa. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ - HS Nêu. hoa nào? -Gắn các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy -Quan sát và nêu quy trình viết . trình viết đã học ở lớp 2. -Viết mẫu cho HS QS ,Vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. -HS theo dõi. + Viết bảng: -Y/C HS viết vào bảng con . -Đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS . -3HS lên bảng viết cả lớp viết vào 2/ HD HS viết tữ ứng dụng . bảng con . + Giới thiệu từ ứng dụng 15
- -Gọi HS đọc từ ứng dụng . - Giải thích ý nghĩa của từ ứng dụng. -HS đọc -HS QS và nhân xét : -HS lắng nghe. -Từ ứng dụng gồm mấy chữ ? Là những chữ nào ? -Trong từ ứng dụng ,các chữ cái có chiều cao như - Trả lời câu hỏi. thế nào ? -Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? - HS viết bảng con từ ứng dụng . -3HS lên bảng viết cả lớp viết vào - Đi sửa sai cho HS ? bảng con . + HD viết câu ứng dụng. -Gọi HS đọc câu ứng dụng : -HS đọc. -Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ . -Lắng nghe. -HS QS và NX câu ứng dụng các chữ có chiều cao - HS nêu NX. như thế nào ? -HS viết bảng con - HS viết bảng. -HS viết . +HD HS viết vào vở : +1 dòng chữ G cỡ nhỏ . 1dòng chữ và cỡ nhỏ. -Đi chỉnh sửa cho HS. +1 dòng chữ ứng dụng. 1 lần câu ứng dụng cỡ nhỏ. +HS khá,giỏi viết cả bài. -Thu bài nhận xét 5-7 vở . Hoạt động 3 :Củng cố dặn dò: Mục tiêu : -Hệ thống lại bài học . HS theo dõi -NX tiết học . -Dặn dò về nhà hoàn thành bài viết học thuộc câu ứng dụng.chuẩn bị tiết sau :viết bài Ôn G. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 10: SO SÁNH .DẤU CHẤM. I . MỤC TIÊU Sau bài học HS có thể: -Biết thêm được một kiểu so sánh:so sánh âm thanh với âm thanh(BT 1,BT2). -Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn (BT3). -GD HS yêu thích môn học. -BVMT:Khai th¸c trùc tiÕp néi dung bµi 16
- II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Các câu thơ, câu văn, đoạn văn trong bài viết sẵn trên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.GIỚI THIỆU BÀI: - Trong giờ học Luyện từ và câu tuần 10, các -Lắng nghe. em sẽ tiếp tục tìm hiểu về các hình ảnh so sánh trong văn học. Sau đó, sẽ luyện tập về sử dụng dấu chấm trong một đoạn văn. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI Bài 1 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc - Hỏi: Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với thầm. những âm thanh nào? - Suy nghĩ và trả lời theo tinh thần xung phong: Tiếng mưa trong rừng - Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa cọ như tiếng thác, tiếng gió. trong rừng cọ ra sao? - Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất - Treo tranh minh họa rừng cọ (nếu có) và giảng: mạnh và rất vang. Lá cọ to, tròn, xoè rộng, khi mưa rơi vào rừng - Nghe giảng, sau đó làm bài 1 vào cọ, đập vào lá cọ tạo nên âm thanh rất to và vở bài tập. vang. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài, gọi 3 HS - 1 HS đọc trước lớp. lên bảng gạch chân dưới các âm thanh được so - 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm sánh với nhau: gạch 1 gạch dưới âm thanh 1, bài vào vở bài tập. gạch 2 gạch dưới âm thanh 2. a) Tiếng suối như tiếng đàn cầm. b) Tiếng suối như tiếng hát. c)Tiếng chim như tiếng xóc những rổ - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau tiền đồng. đó nhận xét và cho điểm HS. - Nhận xét bài của bạn, chữa bài theo Bài 3 bài chữa của GV, nếu sai. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc toàn bộ đề bài trước lớp, 1 - Hướng dẫn: mỗi câu phải diễn đạt ý trọn vẹn, HS đọc lại đoạn văn. muốn điền dấu chấm đúng chỗ, các con cần đọc - Nghe GV hướng dẫn. đoạn văn nhiều lần và chú ý những chỗ ngắt giọng tự nhiên vì đó thường là vị trí của các dấu câu. Trước khi đặt dấu chấm phải đọc lại câu văn một lần nữa xem đã diễn đạt ý đầy đủ chưa. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. 17
- - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Đáp án: Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ bắc bếp thổi cơm. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập trong bài. TOÁN Tiết 49: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I. I. MỤC TIÊU HS biết : - Thuộc và vận dụng bảng nhân chia 2 dến 7 để tính giá trị biểu thức, Giải bài toán ,tìm một ẩn số chưa biết - Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. -GD tính cẩn thận ,chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: HS: Vở,bảng III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 7 - HS lên bảng làm bài 1, 2, 3 /39. - Nhận xét, chữa bài HS Bài 2 - Gọi 1 HS nêu y/c của bài tập - Y/c HS tự làm bài - 6 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở - Lưu ý HS cách trình bày 80 - X = 30 42 : X = 7 X = 80 - 30 X = 42 : 7 Bài 3 X = 50 X = 6 . . . - 1 HS nêu y/c của bài. - Y/c HS tự làm bài . - Làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài. 15 24 2 . . . x 7 2 12 18
- 105 04 4 0 Bài 4 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Trong thùng có 30l dầu. Sau khi sử dụng, số dầu còn lại trong thùng bằng 1/3 số dầu đã có. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu ? - Y/c HS tự làm bài Giải : Số lít còn lại là : 36 : 3 = 12 (l) Đáp số : 12 l - Hãy nêu cách tính 1 trong các phần bằng - Ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau của 1 số ? nhau. Bài5 ) - 1 HS nêu y/c của bài. - Ghi lên bảng 4m 4dm = dm - Y/c HS nêu cách làm. - Đổi 4m = 40dm 40dm + 4dm = 44dm Vậy 4m 4dm = 44dm - Y/c HS làm tiếp các phần còn lại. - Làm vào vở, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau để kiểm tra bài của nhau. * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò . - thầy vừa dạy bài gì ? - Về nhà làm bài. - Nhận xét tiết học Thứ sáu ngày 17 tháng 11 năm 2017 Chính tả ( nghe viết): Tiết 20 : QUÊ HƯƠNG I/ MỤC TIÊU: Sau bài học HS có thể: -Nghe viết đúng bài CT ; trình bày đúng hi8nhf thức bài văn xuôi. -Làm đúng bài tập chính tả phân biệt et /oet (BT2); -Làm đúng bài tập3a II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV :-Bảng phụ viết BT2 ,3. 19
- HS: -Bảng con III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC 1/KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng,nghe GV đọc HS viết .quả xoài ,xoáy nước, vẻ mặt, buồn bã. -GV NX cho HS. 2/Dạy học bài mới. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Mục tiêu : -HS nắm được nội dung yêu cầu của bài học. -ghi đề bài: -Theo dõi . -Y/C HS đọc đề bài. -2 HS đọc đề bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết chính tả. Mục tiêu : -Nghe và viết lại chính xác 3 khổ thơ đầu trong bài thơ Quê Hương. -Đọc mẫu bài thơ Quê hương. -Lắng nghe . -Y/C 1 HS đọc lại. -1HS đọc lại cả lớp theo dõi +HD HS tìm hiểu ND đoạn viết . - Quê hương gắn liền với những hình ảnh nào ? -Gắn với chùm khế ngọt , đường đi học,con diều biếc ,con đò nhỏ ,cầu tre ,nón lá ,đêm trăng ,hoa -Em có cảm nhận gì về quê hương với các hình cau . ảnh đó ? -Quê hương rất thân thuộc ,gắn +HD HS trình bày . bó với mỗi người . -Các khổ thơ được viết như thế nào ? -Chữ đầu dòng thơ phải viết như thế nào cho đúng -Cac khổ thơ viết cách nhau 1 và đẹp ? dòng . + HD HS viết từ khó -Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa -Y/C HS nêu từ khó ,dễ lẫn trong khi viết tả ? và lùi vào 2 ô . -HS nêu : -Y/C Hs đọc và viết các từ vừa tìm được . Mỗi ngày ,dièu biếc ,êmđềm -Theo dõi và chỉnh sửa cho HS. ,trăng tỏ, + HS viết chính tả . 3 HS lên bảng viết cả lớp viết vào -Đọc cho HS viết theo đúng Y/C . bảng con. -GV đọc HS Soát lỗi. -Nghe đọc viết lại bài thơ . -GV thu 7-10 bài chấm và NX. -HS đổi vở cho nhau và dùng Hoạt động 3 :HD HS làm bài tập chính tả . viết chì để soát lỗi cho nhau. Mục tiêu: - HS Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt et /oet ; tập giải các câu đố để xá định cách viết một 20
- số chữ có âm đầu l/ n hoặc thanh hỏi / thanh ngã . Bài 2: -Gọi 1 HS đọc Y/C của bài . -1HS đọc. -Y/C HS tự làm bài . -3 HS lên bảng làm bài HS làm -Y/C HS nhận xét bài trên bảng. vào VBT. .-HS NX cả lớp theo dõi và tự sửa lỗi của mình. -GV kết luận và cho điểm HS. -Em bé toét miệng cười,mùi Bài 3 (a) khét,cưa xoèn xoẹt,xem xét. -Gọi 1 HS đọc Y/C của bài . -HS làm bài theo nhóm đôi . -GV dán tranh lên bảng . -1HS đọc -Tổ chức cho một HS hỏi và 1 HS trả lời sau đó -2HS thực hiện hỏi đáp .Thực ngược lại. hiện trên lớp. -GV chữa bài sau đó HS làm vào vở. -HS chỉ vào tranh và minh hoạ. Hoạt động 4; Củng cố dặn dò a) nặng – nắng;lá – là(quần áo). Mục tiêu : b)cổ - cỗ ;co – cò – cỏ - Củng cố lại bài học. -NX tiết học HS theo dõi Dặn dò : Viết lại chữ sai: Chuẩn bị tiết sau viết bài: Tiếng hò trên sông. TẬP LÀM VĂN Bài 10:TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ. I. MỤC TIÊU Sau bài học HS có thể: -Biết viết một bức thư ngắn cho người thân(nội dung khoảng 4 câu)để thăm hỏi,báo tin cho người thân dựa theo mẫu SGK. -Biết ghi rõ ràng, đầy đủ nội dung trên phong bì thư. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: -Bảng phụ viết sẵn các gợi ý về nội dung và hình thức một bức thư. HS: -Mỗi HS chuẩn bị một tờ giấy HS, một phong bì thư. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Trả bài và nhận xét về bài tập làm văn Kể về một người hàng xóm mà em yêu quý. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 21
- 2.1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng. - Nghe GV giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn viết thư - Yêu cầu HS đọc đề bài 1 và gợi ý trong - 2 HS đọc trước lớp. SGK. - Em sẽ gửi thư cho ai? - Trả lời tuỳ theo sự lựa chọn của từng HS. VD: Em gửi thư cho ông, cho bố mẹ, cho anh, - Dòng đầu thư em viết thế nào? - 2 đến 3 HS trả lời. VD:Năm Căn, ngày 22 tháng 11 năm 2004. - Em viết lời xưng hô với người nhận thư - 3 đến 5 HS trả lời. VD: Ông kính mến!/ thế nào cho tình cảm, lịch sự? Ông kính yêu!/ - Trong phần hỏi thăm tình hình người - 2 HS trả lời. VD: Dạo này ông có được nhận thư, em sẽ viết những gì? khoẻ không ạ? Ông có đi tập dưỡng sinh vào các buổi sáng không? Cây cam mà hai ông cháu mình trồng từ năm ngoái bây giờ chắc là lớn lắm rồi ông nhỉ? - Em sẽ thông báo những gì về tình hình - 2 HS trả lời. VD: Cả nhà cháu vẫn khoẻ. gia đình và bản thân cho người thân? Bố mẹ cháu vẫn đi làm đều. Năm nay cháu đã lên lớp 3, em Ngọc cũng bắt đầu vào mẫu giáo rồi ông ạ Bố giao cho cháu phải dạy em Ngọc tập tô chữ nhưng em nghịch và hay kêu mỏi tay lắm. Giá mà có ông ở đây, ông sẽ dạy em giống như ngày xưa ông dạy cháu, ông nhỉ - 2 HS trả lời. VD: Cháu kính chúc ông - Em muốn chúc người thân của mình khoẻ mạnh, sống lâu. những gì? - 2 HS trả lời. VD: Cháu sẽ cố gắng học - Em có hứa với người thân điều gì không? giỏi, vâng lời bố mẹ để ông luôn vui lòng. - Yêu cầu HS cả lớp viết thư, sau đó gọi - Viết thư. một số HS đọc thư của mình trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. 2.3. Viết phong bì thư - Yêu cầu HS đọc phong bì thư được minh - 2 HS đọc. hoạ trong SGK. - Góc bên trái, phía trên của phong bì ghi - Ghi họ, tên, địa chỉ của người gửi. những gì? - Góc bên phải, phía dưới của phong bì ghi - Ghi họ, tên và địa chỉ của người nhận thư. những gì? - Cần ghi địa chỉ của người nhận như thế - Phải ghi đầy đủ họ tên, số nhà, đường phố, nào để thư đến tay người nhận. phường, quận, thành phố (tỉnh) hoặc xóm (đội), thôn (làng, ấp), xã, huyện, tỉnh. - Chúng ta dán tem ở đâu? - Dán tem ở góc bên phải, phía trên. - Yêu cầu HS viết bì thư, sau đó kiểm tra 22
- bì thư của một số em. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính trong một bức thư. - Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. TOÁN Tiết 50: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH I. MỤC TIÊU Hs biết : - Bước đầu biết giải và trình bày bài toán bằng 2 phép tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Các tranh vẽ tương tự như trong SGK Toán 3. HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra - Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài HS. 2. Bài mới HOẠT ĐÔNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài toán giải bằng 2 phép tính . Mục tiêu : - Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính Cách tiến hành : Bài toán 1 : - Gọi HS đọc đề bài -2HS đọc đề bài. - Hàng trên có mấy cái kèn ? - 3 cái kèn - Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên có mấy cái - 2 cái kèn kèn ? -Vẽ sơ đồ minh họa lên bảng . - Hàng dưới có mấy cái kèn.? - Hàng dưới có 3 + 2 = 5 (cái kèn) - Vì sao để tìm số kèn hàng dưới còn lại thực - Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới hiện phép cộng 3 + 2 = 5 có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn, số kèn hàng dưới là số lớn, muốn tính số lớn ta lấy số nhỏ cộng với phần hơn - Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn ? - Có 5 + 3 = 8 (cái kèn) - Hướng dẫn HS trình bày bài giải như SGK. Bài toán 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài -1HS đọc đề bài. 23
- - Bể cá thứ nhất có mấy con cá ? - 3 con cá - GV vẽ sơ đồ thể hiện số bể cá 1 - Số cá bể 2 như thế nào so với bể 1 ? - Nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá - Hãy nêu cách vẽ sơ đồ thể hiện số cá của bể 2 - HS nêu cách vẽ - Bài toán hỏi gì ? - Tổng số cá của 2 bể - Để tính được số cá của 2 bể ta phải biết được - Biết số cá của mỗi bể những gì ? - Số cá của bể 1 đã biết chưa ? - Đã biết rồi - Số cá của bể 2 đã biết chưa ? - Chưa biết - Vậy để tính được tổng số cá của cả hai bể trước tiên ta phải đi tìm số cá của bể hai. - Cho HS tìm số cá của bể 2 và cả 2 bể và hướng dẫn HS trình bày bài giải như trong SGK. Kết luận : Muốn biết cả hai bể có bao nhiêu con cá, bước thứ nhất ta đi tìm số cá ở bể 2, sau đó mới tìm số cá ở 2 bể. * Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành Mục tiêu : - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải Cách tiến hành : Bài 1 - Gọi 1 HS đọc đề bài -1HS đọc đề bài. - Anh có bao nhiêu tấm bưu ảnh ? - 15 tấm bưu ảnh - Số bưu ảnh của em như thế nào so với số bưu - Số bưu ảnh của em ít hơn số bưu ảnh ảnh của anh ? của anh là 7 cái - Bài toán hỏi gì ? - Tổng số bưu ảnh của cả hai anh em ? - Muốn biết cả 2 anh em có bao nhiêu bưu ảnh - Biết được số bưu ảnh của mỗi người chúng ta phải biết được điều gì ? - Chúng ta đã biết số bưu ảnh của ai, chưa biết - Đã biết anh có 15 bưu ảnh, chưa biết số bưu ảnh của ai ? số bưu ảnh của em - Vậy chúng ta phải đi tìm số bưu ảnh của em trước, sau đó mới tính xem cả hai anh em có tất cả bao nhiêu bưu ảnh ? - Y/c HS vẽ sơ đồ rồi giải bài toán vào vở - HS giải vào vở, 1 HS lên bảng giải. Gỉai Số bưu ảnh của em là: 15 - 7 = 8 (bưu ảnh) Cả hai anh em có số bưu ảnh là: 15 + 8 = 23 (bưu ảnh) Đáp số :23 bưu ảnh. - Chữa bài và cho điểm HS Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài -1HS đọc đề bài. 24
- - Cho HS suy nghĩ, tự nêu bài toán và giải vào - HS giải vào vở, 1 HS lên bảng giải vở. Giải : Bao ngô có số kg là: 27 + 5= 32 (kg) Cả bao ngô và bao ngạo có số kg là : 27 + 32 = 59 (kg) Đáp số : 59 kg. * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò . - Cô vừa dạy bài gì ? - Về nhà làm bài 2/50, DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG DUYỆT CỦA BGH Nội dung: Nội dung: . Hình thức: Hình thức: Ngày tháng năm 2017 Ngày tháng năm 2017 25