Giáo án Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Trường TH 2 xã Đất Mũi

SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
 I. MỤC TIÊU

 1. Tập đọc .

- Ð?c r, rnh m?ch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ có công lớn với dân với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử . Lễ hội được tổ chức hàng năm  ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó ( trả lời được các CH  trong SGK )

    2. Kể chuyện.

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 

- HS khá, giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện.                 

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

- HS : SGK, đoc và tìm hiểu bài trước.
doc 34 trang BaiGiang.com.vn 28/03/2023 7940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Trường TH 2 xã Đất Mũi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_26_nam_hoc_2017_2018_truong_th_2_xa_dat_m.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Trường TH 2 xã Đất Mũi

  1. TUẦN 26 LỊCH BÁO GIẢNG (Từ 19 tháng 3 năm 2018 đến 23 tháng 3 năm 2018) Thứ, Tiế Tiết Ghi Môn Tên bài dạy ngày t PPCT chú. 1 Tập đọc 51 Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. 2 TĐ-KC 26 Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. Hai 3 Tốn 126 Luyện tập. 19/3 4 Chào cờ 5 1 Đạo đức 26 Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ( T1) 2 Chính tả 51 Nghe-viết: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. Ba 3 Tốn 127 Làm quen với thống kê số liệu. 20/3 4 Mĩ thuật 26 5 Anh văn 1 Tập đọc 52 Rước đèn ông sao. 2 Tập viết 26 Ôn chữ hoa: T Tư 3 Tốn 128 Làm quen với thống kê số liệu (tiếp theo) 21/3 4 TNXH 51 Tôm, cua. 5 Thể dục 51 1 Chính tả 52 Nghe-viết: Rước đèn ông sao. 2 Tốn 129 Luyện tập. Năm 3 Thủ cơng 26 Làm lọ hoa gắn tường. 22/3 4 LTVC 26 Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy. 5 Anh văn 52 GVC 1 TLV 26 Kể về một người thân trong gia đình em. 2 TNXH 52 Cá. Sáu 3 Tốn 130 Ơn tập giữa học kì 2 23/3 4 Thể dục 52 5 GDNGLL-SH 26 Trò chơi: Nhớ cho nhanh Đất Mũi, ngày 11 tháng 3 năm 2018. P. Hiệu trưởng Tổ trưởng Nguyễn Văn Tồn Nguyễn Văn Chiến 1
  2. Thứ hai , ngày 19 tháng 3 năm 2018 Tiết 1-2 :Tập đọc - kể chuyện SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I. MỤC TIÊU 1. Tập đọc . - Đọc rõ, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND, ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ có công lớn với dân với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử . Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó ( trả lời được các CH trong SGK ) *KNS :hs biết thể hiện sự cảm thông,đảm nhận trách nhiệm, xác định gía trị. 2. Kể chuyện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện. II. CHUẨN BỊ. - GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - HS : SGK, đoc và tìm hiểu bài trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Kiểm tra. - Yêu cầu HS đọc bài Hội đua voi ở Tây - Hai em lần lượt đọc bài và trả lời Nguyên, trả lời các câu hỏi 1, 2 của bài. câu hỏi do GV nêu. -Nhận xét. - Nhận xét, đánh giá. 2 . Bài mới a. Giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. - Nghe giới thiệu, nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc * GV đọc diễn cảm toàn bài: - Theo dõi GV đọc mẫu. - Đoạn 1: giọng đọc trầm, phù hợp với cảm xúc hướng về quá khứ xa xưa và gia cảnh nghèo khó của Chử Đồng Tử . - Đoạn 2: Nhịp nhanh hơn nhấn giọng những từ ngữ sau: hoảng hốt, chạy tới, nằm xuống, bới cát phủ lên. - Đoạn 3 + 4: Giọng đọc trang nghiêm, thể hiện cảm xúc thành kính. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từø * Đọc câu. -Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu từ 2
  3. hỏi: Ơ trống thứ nhất ta điền số nào? Vì ơ trống này là ki-lơ-gam thĩc gia đình chị Ut sao? thu hoạch được trong năm 2001 - Hãy điền số thĩc thu được của từng -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài năm vào bảng vào vở. - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 2 : Yêu cầu HS đọc bảng số liệu của - HS đọc thầm bài 2 - Bảng thống kê nội dung gì? - Bảng thống kê số cây bản Na trồng được trong 4 năm 2000, 2001, 2002, 2003. - Bản Na trồng mấy loại cây? - Bản Na trồng 2 loại cây đĩ là cây thơng và cây bạch đàn. - Hãy nêu số cây trồng được của mỗi - HS nêu trước lớp .Ví dụ: năm 2000 năm theo từng loại ? trồng được 1875 cây thơng và 1745 cây bạch đàn - Năm 2002 trồng được nhiều hơn năm - Số cây bạch đàn trồng trong năm 2002 2000 bao nhiêu cây bạch đàn? nhiều hơn năm 2000 là: - Yêu cầu HS làm phần b 2165-1745 = 420( cây) -1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Số cây thơng và cây bạch đàn năm 2003 trồng được là: 2540 + 2515 = 5055 (cây) Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc thầm - Hãy đọc dãy số trong bài - 1 HS đọc : 90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20, 10. - Yêu cầu HS tự làm vào vở, sau đĩ đổi vở để a) Dãy số trên cĩ 9 chữ số. kiểm tra bài nhau. b) Số thứ tự trong dãy là số 60. - Nhận xét bài làm của một số HS. 3.Củng cố, dặn dị : - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại các bài tập vừa học, HSKG làm thêm BT4. - Chuẩn bị bài sau : KT ĐK GHK2 Tiết 3 :Thủ cơng Bài: Làm lọ hoa gắn tường (tiết 2) I/ MỤC TIÊU : - Học sinh biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường. 24
  4. - Học sinh làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình kĩ thuật. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. lọ hoa tương đối cân đối. - Học sinh làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình kĩ thuật. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. lọ hoa cân đối. cố thể trang trí lọ hoa đẹp( HS khéo tay) - Học sinh yêu thích các sản phẩm đồ chơi do mình làm ra. II/ CHUẨN BỊ : GV : Một lọ hoa gắn tường đã được gấp hồn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa. - Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường. - Các đan nan mẫu ba màu khác nhau. - Kéo, thủ cơng, bút chì. HS : bìa màu, bút chì, kéo thủ cơng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Tuyên dương những bạn đan đẹp. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Làm lọ hoa gắn tường. *Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS ơn lại quy trình - Giáo viên treo tranh quy trình làm lọ hoa gắn - HS quan sát. tường lên bảng. - Giáo viên cho học sinh quan sát, nhận xét và hệ thống lại các bước làm lọ hoa gắn tường. a) Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. - Giáo viên hướng dẫn: đặt ngang tờ giấy thủ cơng - HS quan sát. hình chữ nhật cĩ chiều dài 24ơ, rộng 16ơ lên bàn, mặt màu ở trên. Gấp một cạnh của chiều dài lên 3ơ theo đường dấu gấp để làm đế lọ hoa ( H. 1 ) - Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ơ ở trên. Gấp các nếp gấp cách đều nhau 1ơ như gấp cái quạt ( ở lớp một ) cho đến hết tờ giấy ( H. 2, H. 3, H. 4 ) b) Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra Hình 3 khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. - Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp. Ngĩn - HS quan sát lắng nghe. cái và ngĩn trỏ tay phải cầm vào nếp gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp màu làm thân lọ hoa ( H. 5 ). Tách lần lượt từng nếp gấp cho đến khi tách hết các nếp gấp làm đế lọ hoa. - Cầm chụm các nếp gấp vừa tách được kéo ra cho đến khi các nếp gấp này và các nếp gấp phía dưới thân lọ tạo thành hình chữ V ( H. 6 ) 25
  5. - Giáo viên lưu ý học sinh miết mạnh lại các nếp gấp. - Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn tường. - GV hướng dẫn: dùng bút chì kẻ đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy hoặc tờ bìa dán lọ hoa. - Bơi hồ đều vào một nếp gấp ngồi cùng của thân - HS quan sát lắng nghe. và đế lọ hoa. Lật mặt bơi hồ xuống, đặt vát như hình 7 và dán vào tờ giấy hoặc tờ bìa. - Bề rộng của miệng lọ hoa tuỳ thuộc vào độ vát khi dán. Vì vậy, muốn miệng lọ hoa hẹp thì đặt vát ít, ngược lại muốn miệng lọ hoa rộng thì đặt vát nhiều - HS lắng nghe. hơn. - Bơi hồ đều vào nếp gấp ngồi cùng cịn lại và xoay nếp gấp sao cho cân đối với phần đã dán, sau đĩ dán vào bìa thành lọ hoa. - Giáo viên chú ý cho học sinh: dán chụm đế lọ hoa để cành hoa khơng bị tuột xuống khi cắm trang trí. Bố trí chỗ dán lọ hoa sao cho cĩ chỗ để cắm hoa trang trí. *Hoạt động 2: học sinh thực hành - Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại các bước gấp và làm lọ hoa gắn tường. - Học sinh nhắc lại . - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp lọ hoa gắn tường theo nhĩm. - Học sinh thực hành gấp lọ - Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh hoa gắn tường theo nhĩm. gấp chưa đúng, giúp đỡ những em cịn lúng túng. - Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. - Mỗi nhĩm trình bày sản phẩm - GV đánh giá kết quả thực hành của học sinh. 4. Nhận xét, dặn dị: - Chuẩn bị : Làm lọ hoa gắn tường ( tiết 3 ) - Nhận xét tiết học. Tiết 4 :Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU - Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội ( BT1) - Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội ( BT2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3 a / b / c ) - HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT3. II. CHUẨN BỊ. - GV: Bài tập 1,3 viết sẵn trên bảng phụ. - HS: SGK, VBT, ddht. 26
  6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Kiểm tra. - Gọi 2 HS làm miệng BT1, 3 tiết LTVC - Hai em lần lượt làm bài. tuần 25, mỗi em làm 1 bài. - Nhận xét. - Nhận xét, củng cố lại KT đã học. 2 . Bài mới a. Giới thiệu bài - Nghe giới thiệu, nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc trước lớp. - Giúp HS nắm được yêu cầu của bài tập, - 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp rồi yêu cầu HS làm bài. làm vào vở. Nhận xét bài bạn. - Nhận xét, chốâùt lại lời giải đúng - Cả lớp làm bài vào vở theo lời Lời giải : giải đúng. Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm được yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm bài. Ba em làm bảng lớp. - Nhận xét tuyên dương, kết hợp giải thích - Nhận xét bài bạn. về một số lễ hội, hội trò chơi trong lễ hội và hội. Tên một số lễ hội đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, Tháp Bà, núi lễ hội Bà, Chùa Keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Cổ Loa Tên một số hội Hội vật, bơi trải, đua thuyền, chọi trâu, đua voi, đua ngựa, thả diều, hội Lim, Tên một số hoạt Cúng phật, lễ phật, thắp hương, đua mô tô, đua xe, kéo động trong lễ hội co, ném còn, cướp cờ, đánh đu, thả diều, chọi gà, và hội -HS chữa lời giải đúng vào vở (nếu sai) Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Một em đọc to, lớp đọc thầm. - Giúp HS hiểu được yêu cầu bài tập, rồi - Bốn em lần lượt lên bảng làm, làm bài. cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, chốt lại câu đúng. - Nhận xét bài bạn. Câu a: Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Câu b: Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm 27
  7. phiền người khác, chị em Xô-phi đã về nhà ngay. Câu c: Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua. Câu d: Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời, Lê Quý Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại các bài LTVC đã chuẩn bị ôn tập G H KII Thứ sáu , ngày 23 tháng 3 năm 2018 Tiết 1 :Tập làm văn KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI I. MỤC TIÊU. - Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước.( BT1 ) - Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) - Giáo dục các em nói và viết thành câu, biết dùng từ ngữ miêu tả khi kể. II. CHUẨN BỊ. - GV: - Bảng lớp ghi câu hỏi gơi ý. - HS : - SGK, VBT, Đ DHT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Kiểm tra. - Gọi 2 HS kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo 1 trong 2 - 2 HS lần lượt lên bảng kể. bức ảnh ở bài TLV miệng tuần 25. - Nhận xét. - Nhận xét củng cố lại KT đã học. 2 . Bài mới a. Giới thiệu bài Hai bạn vừa kể lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo tranh. Hôm nay, chúng ta không kể chuyện theo tranh nữa mà trong tiết TLV này các em sẽ kể về một ngày hội mà các em biết, ghi tựa -Nhắc lại tên bài. bài lên bảng. b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - Một HS đọc yêu cầu của BT và các gợi ý. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. 28
  8. - Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội nhưng - HS nghe hướng dẫn. các em có thể kể về một lễ hội vì trong phần lễ hội có cả phần hội. Những em nào không trực tiếp tham gia hội có thể kể về một hội (lễ hội) em đã thấy trên ti vi hoăïc trên phim. Khi kể các em có thể kể lần lượt theo sự quan sát của mình cũng có thể dựa vào những gợi ý đã kể - Yêu cầu HS khá, giỏi kể mẫu. - 1 HS kể mẫu theo gợi ý. - Yêu cầu HS kể cho nhau nghe trong nhóm . - Nhóm đôi. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - 3 đến 4 HS thi kể. - Lớp nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2 - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - BT không yêu cầu các em phải viết lại toàn - HS nghe hướng dẫn. bộ những điều đã thấy mà chỉ yêu cầu các em viết những điều vừa kể về những trò vui trong ngày hội thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - HS viết bài. - Yêu cầu HS đọc bài viết của mình. - 3, 4 HS đọc bài viết của mình. - Lớp nhận xét. - Nhận xét, chấm một số bài làm tốt. 3. Củng cố, dăn dò. - Các em có thích hội (lễ hội) không ? Vì sao - HS trả lời. ? - Nhận xét tiết học. - Những em chưa viết xong về nhà tiếp tục viết cho xong. Tiết 2 :Tự nhiên và xã hội Tiết 52: CÁ I. MỤC TIÊU. - Nêu ích lợi của cá đối với đời sống con người. - Nói tên và chỉ được các bộ bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật. - HS khá, giỏi biết cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy, có vây. - GD các em có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. Từ đó GD các em ý thức BVMT. II. CHUẨN BỊ. - GV: Một số tranh ảnh về cá, nuôi, đánh bắt cá. Một vài con cá thật. - HS: SGK, một vài con cá thật. 29
  9. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS nêu đặc điểm và ích lợi của - 2 HS nêu. tôm, cua. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài ghi bảng. - Nhắc lại tên bài. b Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận. MT: - Chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của các con cá được quan sát. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK - Nhóm đôi thảo luận. trang 100, 101 và tranh ảnh các con cá sưu tầm được. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý sau: + Chỉ và nói tên các con cá có trong hình. Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng ? + Bên ngoài cơ thể của những con cá này thường có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không ? + Cá sống ở đâu ? Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ?. Bước 2: Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS lên trình bày trước lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Yêu cầu cả lơpù bổ sung và rút ra đặc điểm - Các nhóm khác nhận xét bổ sung chung của cá. rút ra đặc điểm chung của cá. Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dươí nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây. c. Hoạt động2 : Thảo luận cả lớp - MT :- Nêu ích lợi của cá. - Yêu cầu HSø thảo luận ghi vào giấy các - HS làm việc theo nhóm đôi ích lợi của cá mà em biết và lấy ví dụ về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em biết. - Yêu cầu các nhóm báo cáo. - Đại diện các nhóm báo cáo. - Các nhóm khác nhâïn xét, bổ sung các kết quả. - Nhận xét, bổ sung ý kiến cho HS. Kết luận: Phần lớn các loài cá được sử dụng 30
  10. làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. - Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta. 3.Củng cố, dặn dò - Cá có đặc điểm gì? Chúng sống ở đâu ? - Hãy nêu ích lợi của cá ? - HS trả lời. - GD các em có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. Từ đó GD các em ý thức BVMT. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Chim. Tiết 3 :Toán Tiết 130. ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2. I. MỤC TIÊU: Ơn tập cho học sinh về các nội dung như sau: - Xác định số liền trước hoặc số liền sau của số cĩ bốn chữ số; xác định số lớn nhất hoặc bé nhất trong một nhĩm cĩ bốn số, mỗi số cĩ đến bốn chữ số. - Đặt tính và thực hiện các phép tính : cộng, trừ các số cĩ bốn chữ số cĩ nhớ hai lần khơng liên tiếp; nhân, ( chia) số cĩ bốn chữ số với ( cho ) số cĩ một chữ số. - Giải bài tốn bằng hai phép tính. II. CHUẨN BỊ: - GV: Một số bài tập cĩ nội dung phù hợp với mục tiêu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định. 2. Bài mới: Bài 1. Tìm số liền sau của các số sau: 2159; 2415; 6542; 7999. - GV ghi bài tốn lên bảng. - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài, sau đĩ nêu cách - Làm bài. làm. - Nhận xét, củng cố lại cách tìm số liền sau của một số. 31
  11. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Đọc yêu cầu bài tập. 5739 + 2446 1928 x 3 7482 - 946 8970 : 6 - YCHS làm bài vào vở. - HS làm bài. - Gọi 4 em lên bảng làm. - Nhận xét, sửa sai. Bài 3. Cĩ 3 ơ tơ, mỗi ơ tơ chở 2205 kg - Đọc đề bài. rau. Người ta đã chuyển xuống được 4000 kg rau từ các ơ tơ đĩ. Hỏi cịn bao nhiêu ki - lơ - gam rau chưa chuyển xuống? - HDHS khai thác bài tốn. - 1 HS lên bảng làm bài. - YCHS làm bài bài. - Nhận xét, sửa sai. 3. Củng cố - Dặn dị: - Nhắc lại cách tìm số liền sau của một số. - Về nhà chuẩn bị bài tiếp theo. Tiết 4 : Thể dục TÊN BÀI : BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG VỚI HOA VÀ CỜ TRÒ CHƠI” HỒNG ANH HỒNG YẾN” I/MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. -Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II / ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch se,õ đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị còi,hs chuẩn bị cờ bằng giấy và hoa. III / NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU ĐỊNH PP TỔ CHỨC DẠY LƯỢNG HỌC 1. Phần mở đầu: Đội hình nhận lớp - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu 2 - 3 phút * * * * * * * * * giờ học. T4 - Giậm chân tại chỗ vỗ tay theo nhịp và * * * * * * * * * hát. T3 - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa * * * * * * * * * hình tự nhiên ở sân trường. 1- 2 phút T2 2. Phần cơ bản: * * * * * * * * * - Bài TD phát triển chung với hoa cờ. T1 32
  12. GV nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu 5 - 7 phút 0 GV vừa giải thíchđộng tác và cho HS bắt chước. GV có thể chia tổ tập Dùng khẩu lệnh để hô cho HS tập. 12 – 14 luyện dưới sự điều - Chia tổ tập luyện GV đi từng nhóm sửa phút khiển của các tổ chữa động tác sai, động viên những HS trưởng hoặc cả lớp tập nhảy đúng. dưới sự điều khiển của - Chơi trò chơi: “ Hồng anh hồng yến!” GV. GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, sau 5 - 7 phút đó cho HS chơi thử để HS hiểu cách chơi và Các đội hình tập luyện thực hiện. Sau mỗi lần chơi, em nào thắng * * * * * * * * * được biểu dương, những nhóm nào mà thua * * * * * * * * phải nhảy lò cò 1-2 phút * 2 phút 3. Phần kết thúc: 1- 2 phút - Đi thường theo nhịp 1- 2, 1-2; . Và hát - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét giờ Đội hình kết thúc học, giao bài tập về nhà. * * * * * * * * * T3 * * * * * * * * * T2 * * * * * * * * * T1 Giáo dục ngoài giờ lên lớp TRÒ CHƠI: NHỚ CHO NHANH I. MỤC TIÊU. - Giúp các em rèn luyện trí nhớ, tập trung chú ý, phản xạ nhanh nhẹn. -Tạo tính độc lập, tự chủ. - Tạo không khí vui vẻ, thoải mái trong học tập, sinh hoạt II.CHUẨN BỊ. Sân chơi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Oån định. - Kiểm tra tác phong của các em. 2. Nội dung sinh hoạt: - Để cho không khí sinh hoạt vui vẻ cô sẽ hướng dẫn các em chơi một trò chơi. - HS lắng nghe. - Các em quan sát và học các động tác của mình ( làm khoảng 4 -5 động tác). VÍ dụ: Động tác 1 giơ tay ra phía HS quan sát trước, tập thể chơi đứng yên. 33
  13. - Làm động tác 2 đưa tay lên cao, HS chơi đưa tay ra phía trước theo động tác 1. HS làm theo lời nói của GV. - - Làm động tác 3 vỗ tay, HS chơi đưa tay lên cao theo động tác 2, . - Cho HS chơi thử 2 lần. - HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi chính thức. - HS chơi. Giải thích thêm: - Có thể đánh lừa người chơi bằng những động tác khó và tốc độ chơi nhanh, - Các em lắng nghe. chậm còn tùy thuộc vào HS của lớp. 3. Giáo dục tình cảm : 15 phút đầu giờ học, các em có thể hát hoặc các em có thể chơi trò chơi này cho vui để cho không khí trong giờ học vui vẻ lên. 4. Kết thúc: - Nhâïn xét tiết học. PHẦN KÍ DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA PHT DUYỆT CỦA TT Nội dung: Nội dung: Hình thức: Hình thức: Đất Mũi, ngày tháng 3 năm 2018 Đất Mũi, ngày tháng 3 năm 2018 PHT TT Nguyễn Văn Tồn 34