Giáo án Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt

GẶP GỠ Ở LÚC – XĂM - BUA.

I. MỤC TIÊU. 

1.Tập đọc.

- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu ND: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa  đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường Tiểu học ở Lúc-xăm-bua.

           2. Kể chuyện. 

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước ( SGK )

- HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện. 

3. Giáo dục : Các em biết chào hỏi khi có khách đến trường, đến nhà.

*KNS: HS biết giao tiếp,ứng xử lịch sự trong giao tiếp .Tư duy sáng tạo 

II. CHUẨN BỊ. 

- GV : - Tranh minh hoạ truyện trong SGK .

          - Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn ( trong SGK)

- HS : - SGK, đọc và tìm hiểu bài trước.
doc 26 trang BaiGiang.com.vn 28/03/2023 2060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_30_nam_hoc_2017_2018_do_quoc_viet.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt

  1. TUẦN 30 LỊCH BÁO GIẢNG ( Từ 16 tháng 4 năm 2018 đến 20 tháng 04 năm 2018 ) Tiết Thứ, Ti Ghi Môn PP Tên bài dạy ngày ết chú CT 1 Chào cờ 30 2 Tập đọc 01 Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua Hai 3 TĐ-KC 02 Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua 16/4 4 Toán 146 Luyện tập 5 Mĩ thuật 30 Vẽ theo mẫu: Cái ấm pha trà 1 Tốn 147 Phép trừ các số trong phạm vi 100000 2 Chính tả 03 Nghe-viết: Liên hợp quốc Ba 3 Đạo đức 30 Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (bài 14) 17/4 4 Tin học 60 5 Anh văn 59 GVC 1 Tập đọc 04 Một mái nhà chung 2 Thể dục 60 Tư 3 Tập viết 30 Ôn chữ hoa: U 18/4 4 Tốn 148 Tiền Việt Nam 5 LTTV 01 1 LTVC 06 Đặt và TLCH Bằng gì ? Dấu hai chấm 2 Chính tả 07 Nhớ-viết: Một mái nhà chung Năm 3 Tốn 149 Luyện tập 19/4 4 Anh văn 60 GVC 5 LTT 01 1 Tốn 150 Luyện tập chung 2 TLV 08 Viết thư Sáu 3 LTTV 02 20/4 4 Mĩ thuật 30 5 SH 30 Đất Mũi, ngày 15 tháng 4 năm 2018 P. Hiệu trưởng Tổ trưởng GVCN Nguyễn Văn Tồn Nguyễn Văn Chiến Đỗ Quốc Việt 1
  2. Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2018 Tập đọc - Kể chuyện. GẶP GỠ Ở LÚC – XĂM - BUA. I. MỤC TIÊU. 1.Tập đọc. - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ND: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường Tiểu học ở Lúc-xăm-bua. 2. Kể chuyện. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước ( SGK ) - HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện. 3. Giáo dục : Các em biết chào hỏi khi có khách đến trường, đến nhà. *KNS: HS biêết giao tiếp,ứng xử lịch sự trong giao tiếp .Tư duy sáng tạo II. CHUẨN BỊ. - GV : - Tranh minh hoạ truyện trong SGK . - Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn ( trong SGK) - HS : - SGK, đọc và tìm hiểu bài trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV. Hoạt đông của HS. 1. Kiểm tra. - Yêu cầu HS đọc bài Lời kêu gọi toàn dân - Hai HS đọc bài và trả lời câu hỏi tập thể dục, trả lời câu hỏi về ND bài. do GV nêu. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới a. Giới thiệu chủ điểm và truyện đọc. - Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. b. Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Theo dõi đọc thầm SGK. - Giọng đọc nhẹ nhàng, cảm động, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tình cảm thân thiết của thiếu nhi Lúc - xăm - bua với đoàn cán bộ Việt Nam; sự bất ngơ,ø thú vị của đoàn cán bộ trước lòng mến khách, tình cảm nồng nhiệt của thiếu nhi Lúc – xăm – bua. * Đọc câu. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu, - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài kết hợp luyện đọc từ khó. ( đọc 2 lượt). - Theo dõi uốn nắn, sửa sai. - HS luyện đọc từ khó. * Đọc đoạn. 2
  3. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - HS tiếp nối nhau đọc3 đoạn trong trong bài, kết hợp giải nghĩa từ. bài.(đọc 2-3 lượt ) - Một em đọc chú giải cuối bài. - Giải nghĩa từ thêm ( nếu có ) * Đọc nhóm. - Yêu cầu HS đọc cho nhau nghe trong - Nhóm 3 đọc bài. nhóm, em khá kèm em yếu. * Thi đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm. - Một số nhóm đọc. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. Tiết 2. Hoạt động của GV. Hoạt đông của HS. C. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu - Cả lớp đoc thầm, trả lời. hỏi 1: H. Đến thăm một trường tiểu học ở - Tất cả HS lớp 6 đều tự giới thiệu bằng Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam tiếng Việt; hát tặng đoàn bài hát bằng gặp những điều gì bất ngờ, thú vị? tiếng Việt; giới thiệu những vật rất đặc trưng của VN mà các em sưu tầm được; vẽ quốc kỳ VN; nói được bằng tiếng Việt; Việt Nam, Hồ Chí Minh. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2. H.Vì sao các bạn lớp 6 A nói được -Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở VN. Cô tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt thích VN nên đã dạy học trò mình nói Nam? tiếng Việt, kể cho các em biết những điều tốt đẹp về VN. Các em còn tự tìm hiểu VN trên in-tơ-nét. H.Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn - Các bạn muốn biết các bạn HSViệt biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam ? Nam học những môn học gì, thích những bài hát nào, chơi những trò chơi gì. H.Các em muốn nói gì với các bạn HS - HS phát biểu, chẳng hạn: Rất cám ơn trong câu chuyện này? các bạn đã yêu quý VN./ Cảm ơn tình thân ái hữu nghị của các bạn. /Chúng ta tuy ở hai đất nước xa nhau nhưng quý mến nhau như anh em một nhà./ Chúng ta đoàn kết, quý mến nhau vì cùng sống trong một ngôi nhà chung là trái đất. d. Luyện đọc lại - Đọc mẫu một đoạn văn. Hướng dẫn - HS lắng nghe, 3
  4. Tập viết. ƠN CHŨ HOA U I. MỤC TIÊU. - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U ( 1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Uông Bí ( 1 dòng ) và câu ứng dụng: Uốn cây .còn bi bô.( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ. - HS khá, giỏi viết đủ các dòng trên vở tập viết. - Giáo dục HS ngồi viết đúng tư thế, chữ viết đúng mẫu, trình bày sạch sẽ. II. CHUẨN BỊ. - GV : - Mẫu chữ viết hoa U, tên riêng Uơng Bí và câu Uốn cây từ thuở cịn non / Dạy con từ thuở con cịn bi bơ trên dịng kẻ ơ li. - HS : VTV. ĐDHT. III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV. Hoạt đông của HS. 1. Kiểm tra. - Kiểm tra HS viết bài ở nhà ( trong vở TV) - Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã ( Trường Sơn; Trẻ em như búp trên cành / học ở bài trước. Biết ăn ngủ , biết học hành là ngoan .) - Yêu cầu HS viết: Truờng Sơn, Trẻ em. - Hai HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Truờng Sơn, Trẻ em . - Nhận xét, sửa sai cho HS. - Nhận xét bài bạn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. - Nghe giới thiệu, nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn viết chữ hoa . - Yêu cầu HS mở SGK tìm các chữ hoa - Cĩ các chữ hoa U,B,D. có trong bài. - Gắn chữ mẫu U, lên bảng, yêu cầu HS - Chữ hoa U gồm 1 nét, cao 2 li rưỡi. nêu cấu tạo của chữ. - Quan sát theo dõi. - Viết mẫu, nhắc lại cách viết chữ hoa U. - Gắn lên bảng chữ hoa B, D. viết mẫu và kết hợp hướng dẫn HS viết. - Yêu cầu HS viết các chữ hoa U,B,D. - Cả lớp viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai cho HS. c. Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Gắn từ ứng dụng lên bảng. - HS đọc : Uông Bí. GV: Uông Bí là tên một thị xã ở tỉnh Quảng Ninh. - Chữ U,B,g cao 2 li rưỡi, các chữ cịn lại H. Trong từ ứng dụng các chữ cĩ chiều cao 1 li . cao như thế nào ? - Viết cách nhau 1 con chữ o. 14
  5. H. Khoảng cách giữa các chữ viết như thế nào ? Viết mẫu, hướng dẫn cách viết từ ứng - Quan sát theo dõi. dụng. - Yêu cầu HS viết bảng con từ Uơng Bí . - Cả lớp viết bảng con . -Theo dõi, sửa sai cho HS d. HD – HS viết câu ứng dụn . - Uốn cây từ thuở cịn non / Dạy con từ - Gọi HS đọc câu ứng dụng thuở con cịn bi bơ . - Các chữ U,D,y,h,b cao 2 li rưỡi, chữ t - Câu ca dao ý nĩi dạy con phải dạy ngay từ thuở nhỏ, mới dễ hình thành cao 1 li rưỡi, các chữ cịn lại cao 1 li . những thĩi quen tốt cũng như cây non cành mềm dễ uốn. H. Trong câu ứng dụng các chữ cĩ chiều cao như thế nào ? H. Khoảng cách giữa các chữ viết như - Viết cách nhau 1 con chữ o. thế nào? - Yêu cầu HS viết từ: Uốn cây, Dạy con . - Cả lớp viết bảng con. - Nhận xét sửa sai cho HS. g. HD -HS viết vào vở tập viết - 1 dịng chữ U . -1 dịng chữ B,D. - Cả lớp lắng nghe và viết bài. - 2 dịng Uơng Bí. - Câu ứng dụng 1 lần. - HSKG viết đủ các dòng trên trang VTV. - Theo dõi sửa sai cho HS, kết hợp chấm - HS cả lớp lắng nghe . bài cho những em viết xong trước. 3. Củng cố - Dặn dị: - Củng cố lại các KT vừa học. - Nhắc nhở HS rèn luyện chữ viết. Vì chữ đẹp là thể hiện đức tính của một học trị ngoan. - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà hồn thành bài viết trong vở TV và học thuộc từ và câu ứng dụng.  . Toán Tiết 148 : TIỀN VIỆT NAM I.MỤC TIÊU. - Nhận biết được các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng và 100 000 đồng. 15
  6. - Bước đầu biết đổi tiền. - Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng. - HS làm được các BT1,2,3,4a. HSKG làm hết BT4. - GD các em biết tiết kiệm, tiền của. II. CHUẨN BỊ. - GV : Các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng và các loại giấy bạc khác đã học. - HS: SGK, ĐDHT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt đông của HS. 1. Kiểm tra. - Yêu cầu HS làm BT sau: Một quyển vở giá 2500 đồng. Hỏi mua 3 - Một em lên bảng làm, cả lớp làm quyển vở thì hết bao nhiêu tiền ? vào vở nháp. - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét, củng cố KT đã học. 2. Bài mới: a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. - HS nhắc lại tên bài. b.Giới thiệu các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng và 100 000 đồng. - Cho HS quan sát kĩ cả hai mặt của từng - HS quan sát các tờ giấy bạc GV đưa tờ giấy bạc nói trên và nhận xét các đặc ra và nhận xét. điểm như: - Màu sắc của từng tờ giấy bạc. - HS đọc số và chữ trên tờ giấy bạc. - Dòng chữ “hai mươi nghìn đồng” và số 20 000. - Dòng chữ “năm mươi nghìn đồng” và số 50 000. - Dòng chữ “ một trăm nghìn đồng” và số 100 000. c.Thực hành. Bài 1. a) Cho HS quan sát tranh vẽ, nêu phép - HS quan sát tranh vẽ và chú ý nghe tính, giải thích rồi trả lời câu hỏi của GV hướng dẫn, làm bài và nêu két bài toán quả. - Trước tiên cần cộng nhẩm: 10000+ 20000+ 20000= 50000 (đồng) - Vậy ví a) có 50000 đồng. Các phần còn lại làm tương tự. 16
  7. - Ví b) 90000 đồng. - Ví c) 90000 đồng. - Ví d) 14500 đồng. Bài 2. - Ví e) 50700 đồng. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán, nêu cách giải rồi làm bài. - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài, - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gi? giải thích rồi làm bài. - Muốn biết cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền ta phải tính được gì? - Cho HS làm bài, gọi 1 HS lên bảng làm. - HS làm bài, 1 em lên bảng làm. - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét bài bạn. Bài 3. - Hướng dẫn HS đọc kĩ đề để thấy được giá tiền của một cuốn vở là 1200 đồng. Từ đó tính được số tiền mua hai quyển vở là: 1200 x 2 = 2400 (đồng) - Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc kĩ đề bài và tự làm bài, 1 HS lên bảng làm. Nhận xét. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng: 3600 đồng; 4800 đồng. Bài 4 (dòng 1và 2 ) GV có thể cho HS chơi trò chơi theo nhóm(có người bán, người mua) Ví dụ: Một người mua hàng hết 80000 đồng. Người mua trả người bán 3 tờ giấy bạc - HS chơi trò chơi theo nhóm 3. một trong đó có 1 tờ loại 10 000 đồng, 1 tờ số nhóm nêu kết quả của nhóm mình, loại 20 000 đồng,1tờ loại 50 000 đồng. nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Củng cố lại KT đã học. Giáo dục các em xài tiền phải biết tiết kiệm. - Về nhà ôn lại các bài vừa học, chuẩn bị bài sau Luyện tập. - HS khá, giỏi làm thêm dòng 3 của bài 4 - Nhận xét tiết học.  . LTTV 17
  8. Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2018 Luyện từ và câu. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : BẰNG GÌ ?- DẤU HAI CHẤM. I. MỤC TIÊU. - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? ( BT1 ) - Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì?( BT2, BT3.) - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.( BT4 ) II. CHUẨN BỊ. - GV: Bảng lớp viết nội dung BT4 - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt đông của HS. 1. Kiểm tra. - Yêu cầu HS làm BT1 & BT3 tiết LTVC - 2 em nêu miệng. tuần 29. - Nhận xét, củng cố lại KT đã học. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài ghi bảng. - Nghe giới thiệu nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tâp. Bài1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Một em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Giúp HS nắm được yêu cầu của bài, rồi - Cả lớp làm bài vào vở, 3 em làm yêu cầu HS làm bài. bảng lớp. Nhận xét bài bạn. - Nhận xét, củng cố cách đặt và TLCH bằng gì? chốt lại lời giải đúng: - Nghe nhận xét. a) bằng vòi. b) bằng nan tre đan giấy bóng kính. c) bằng tài năng của mình. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Một em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Hướng dẫn tương tự như BT1 - Cả lớp làm bài vào vở, 3 em làm bảng lớp. Nhận xét. - Nhận xét, chốt lại ý đúng : a) bằng bút bi, bút máy. b) .bằng gỗ, bằng nhựa, bằng đá. c) bằng mang. Bài 3. - Gọi HS đọc đề bài. - Một em đọc to, cả lớp đọc thầm. 18
  9. - Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp: Một - Thực hiện nhóm đôi. em hỏi, một em trả lời theo yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp trước lớp. - Một số nhóm thực hiện. HS1: Cơm ta ăn được nấu bằng gì? HS2: Cơm ta ăn được nấu bằng gạo. HS1 : Hằng ngày bạn đến trường bằng gì? HS2: Mình di bộ/ Mình đi xe đạp./ Mẹ mình chở mình./ Mình đi xe ôm . - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét. Bài 4. - Gọi HS đọc yêu cầu bài trên bảng lớp. - Một em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Giúp HS nắm được yêu cầu của bài, rồi - Cả lớp làm bài vào vở, 3 em làm yêu cầu HS làm bài. bảng lớp. - Nhận xét. - Nhận xét, chốt lại ý đúng: - Nghe nhận xét. Câu a: Một người kêu lên: “ Cá heo !” Câu b: Nhà an dưỡng .cần thiết: chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà, Câu c: Đông Nam Á gồm mười một nước là : Bru-nây, Cam – pu- chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Mi-an- ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin- ga-po. 3. Củng cố, dặn dò: - Củng cố lại KT vừa học. - Về nhà xem lại bài tập 4 và nhớ các thông tin ở bài tập 4c. - Nhận xét tiết học. Chính tả Nhớ – Viết: MỘT MÁI NHÀ CHUNG I. MỤC TIÊU. - Nhớ viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. 19
  10. - Làm đúng bài tập 2b. HSKG làm thêm BT2a. - GD các em tính thật thà khi viết bài, viết chữ đúng mẫu, sạch sẽ. II. CHUẨN BỊ. - GV : - Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2b. - HS : - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt đông của HS. 1. Kiểm tra. - Yêu cầu HS viết các từ: chiếc lược, - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng xanh biếc, hiểu biết, tiết học. con. - Nhận xét, sửa sai cho HS. 2. Bài mới. a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. - Nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS viết chính tả - Đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ. - 3 HS đọc thuộc lòng * Nhận xét bài CT. H. Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - Có 4 chữ. H. Những chữ nào phải viết hoa ? - Các chữ đầu mỗi dòng thơ H. Khi viết nên lùi vào mấy ô ? - Nên lùi vào 2 ô li, kể từ lề vở. * Luyện viết từ khó. - Yêu cầu HS viết các từ sau: nghìn, lá - 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết bảng biếc, sóng xanh, rập rình, nghiêng, con. - Nhận xé,t sửa sai cho HS. - Yêu cầu HS đọc lại 3 khổ thơ trong - HS đọc lại 3 khổ thơ trong SGK SGK - Nhắc HS chú ý tư thế ngồi viết, cách - HS gấp SGK, nhớ và viết bài vào vở cầm bút, cách trình bày bài thơ. - Theo dõi giúp đỡ HS yếu. * Soát lỗi. - Cho HS đổi chéo vở để soát bài, sửa - HS đổi chéo vở để soát bài, sửa lỗi. lỗi cho nhau, ghi bằng bút chì ra lề vở. c. Chấm – chữa bài - Thu 8 vở chấm. - Nhận xét nội dung, chữ viết, cách trình - Nghe nhận xét. bày bài. c. Hướng dẫn HS làm bài tập 2 b. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Giúp HS nắm được Y/ C của bài, rồi - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm làm bài. vàoVBT. - Nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lại - Nhiều HS đọc lại bài thơ, câu thơ đã 20
  11. lời giải đúng: Tết, tết, phếch điền âm vần hoàn chỉnh. 3. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét, tiết học. - Về nhà HTL bài thơ, các câu thơ ở bài tập 2b. HSKG làm thêm BT2a. - Tiếp tục chuẩn bị nội dung viết thư cho một bạn nước ngoài, đọc lại thư gửi bà (Tiếng Việt 3 tập 1 trang 81) để nhớ thể thức viết một lá thư (chuẩn bị tốt cho tiết TLV ngày mai Toán Tiết 149. LUỴỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. - Biết trừ các số có đến năm chữ số ( có nhớ ) và giải toán có phép trừ. - HS làm được các BT1,2,3, 4a. HSKG làm thêm bài 4 b. II. CHUẨN BỊ. - HS : SGK, ĐDHT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra. - Yêu cầu HS làm bài: Một đôi dép giá - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở 20000 đồng. Nếu mua 2 đôi như thế thì nháp. Nhận xét hết bao nhiêu tiền? - Nhận xét, củng cố lại KT đã học. 2. Bài mới. a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. b.Thực hành. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: - Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm các - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. số tròn chục nghìn. - Gọi 1HS làm mẫu 1 phép tính: 90000 – 50000 = ? - Một HS làm mẫu. Nhẩm 9 chục nghìn - 5 chục nghìn = 4 chục nghìn. Vậy : 90000 - 50000 = 40000. - Cả lớp chú ý nghe nhận xét, tự làm - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng: bài rồi nêu miệng kết quả. 21
  12. a) 30000 ; 60000 ; b) 30000 ; 30000. - HS đổi chéo vở kiểm tra. Bài 2. - Yêu cầu HS làm bài, rồi nêu cách làm. - 2 HS lên bảng làm, nêu cách làm. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng: - Nhận xét bài bạn. a) 36736 ; 11345. b) 72537 ; 63655. Bài3 : - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán, nêu - Một em đọc to, cả lớp đọc thầm. cách giải rồi làm bài. - Cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng làm. Bài giải. Số lít mật ong còn lại là : 23560 - 21800 = 1760 ( l ) - Nhận xét, tuyên dương. Đáp số : 1760 lít mật ong. Bài 4.a - Nhận xét bài bạn. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ làm bài 4a, rồi giải thích vì sao? - Cả lớp làm bài, 1 em lên bảng làm và - Nhận xét, tuyên dương. giải thích vì sao em chọn số đó. 3. Củng cố - dặn dò: - Củng cố lại các KT vừa luyện tập. - Hướng dẫn HS khá, giỏi làm ý b của BT4. - Nhận xét tiết học.  . Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2018 Toán Tiết 150 : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU. - Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000. - Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. - HS làm được các BT1(không yêu cầu viết phép tính, chỉ yêu cầu trả lời) 2,3,4. II. CHUẨN BỊ. - HS: Đ DHT môn toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt đông của HS. 1. Kiểm tra. - Yêu cầu HS làm BT4b. - 1 em lên bảng làm: Bốn tháng, mỗi 22
  13. tháng có 30 ngày là: T 4 ; T 6 ; T 9 và T 11. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. - HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS thực hành. Bài1. - Tổ chức cho HS tính nhẩm theo thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức -Gọi học sinh trả lời -HS trả lời Bài 2. - Cho HS tự làm bài rồi nêu kết quả. - Cả lớp đọc thầm, 1 em đọc to. - Cả lớp làm bài, 1 em làm bảng lớp. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 60899 ; 47558 ; 81944 ; 50549. Bài 3. Bài giải. - Gọi HS đọc bài toán. Số cây ăn quả ở Xuân Hoà là: - Hướng dẫn HS phân tích bài toán, nêu 68700+ 5200 = 73900 (cây) cách giải rồi làm bài. Số cây ăn quả ở Xuân Mai là: 73900- 4500 = 69400 (cây) - Nhận xét, sửa sai. Đáp số: 69400 cây Bài 4. - Nhận xét bài bạn. - Củng cố về giải toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Bài toán này thuộc dạng toán gì? - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Dạng toán rút về đơn vị. - Cả lớp làm bài, 1 em làm bảng lớp. Bài giải. Giá tiền một cái com pa là: 10000 : 5 = 2000 ( đồng ) Số tiền mua 3 cái com pa là: 2000 x 3 = 6000 ( đồng ) Đáp số: 6000 đồng. - Nhận xét, sửa sai - Nhận xét bài bạn. 3. Củng cố - dặn dò. - Củng cố lại các KT bài học - Về nhà ôn lại các bài vừa ôn, chuẩn bị bài sau: Nhân số có 5 chữ số với số 23
  14. có 1 chữ số. - Nhận xét tiết học.  . Tập làm văn. VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU. - Viết được một bức thư ngắn cho một người bạn trong nước . - Rèn cho HS trình bày lá thư đúng thể thức ; đủ ý ; dùng từ đặt câu đúng. Thể hiện tình cảm với người nhận thư. KNS: HS biết giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp.Tư duy sáng tạo ,thể hiện sự tự tin . II. CHUẨN BỊ. - GV : - Bảng lớp viết các gợi ý viết thư ( trong SGK) - Bảng phụ viết trình tự lá thư . - HS : - Phong bì thư , tem thư , giấy thư . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC. Hoạt động của GV. Hoạt đông của HS. 1. Kiểm tra. - Yêu cầu hai HS đọc bài văn kể lại một - Hai em lần lượt đọc bài. trận thi đấu thể thao ( tiết TLV tuần 29 ) - Nhận xét, củng cố lại KT đã học. 2. Bài mới. a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. - HS lắng nghe nhắc lại tên bài . b. Hướng dẫn học sinh viết thư . - Nêu yêu cầu của bài tập Viết một bức thư ( khoảng 10 câu ) cho một bạn trong nước để làm quen và bày tỏ tình thân ái . - Có thể viết thư cho một bạn trong nước mà em biết qua sách, báo, xem phim ảnh, truyền hình - Người bạn cũng có thể em tưởng tượng ra . - Cần nói rõ bạn đó là người bạn nào. - Nói được tên bạn thì tốt . - Nội dung bức thư phải thể hiện: mong 24
  15. muốn làm quen ( cần giới thiệu tên em, thăm hỏi bạn ) - Bày tỏ tình thân ái. - Treo bảng phụ đã viết sẵn hình trình - Học sinh đọc lại . bày một bức thư . - Dòng đầu thư ghi rõ nơi viết, ngày tháng, năm . - Lời xưng hô ( bạn thân mến) . - Nội dung thư làm quen với bạn , thăm hỏi bày tỏ tình thân ái, lời chúc, hứa hẹn . - Cuối thư: lời chào, chữ kí và tên . - Yêu cầu học sinh viết thư . - Học sinh viết thư vào giấy rời . - Yêu cầu HS đọc thư trước lớp. - Bốn, năm em nối tiếp đọc thư cho cả lớp nghe. - Nhận xét – những gì đã được và những - HS viết phong bì thư dán tem, đặt lá gì chưa được cần chỉnh lại. thư vào phong bì. - Thu chấm 1 số bài. 3. Củng cố _ dặn dò - Nhắc học sinh có bài viết hay, về nhà viết lại bức thư cho sạch đẹp để gửi. - Học sinh nào chưa xong về nhà viết tiếp cho xong. - Chuẩn bị bài TLV: Tuần 31. - Tổ chức họp nhóm bàn về chủ đề :em cần làm gì để bảo vệ môi trường. - Nhận xét tiết học.  . LTTV PHẦN KÍ DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA PHT DUYỆT CỦA HT Nội dung: Nội dung: Hình thức: Hình thức: Đất Mũi, ngày tháng 4 năm 2018 Đất Mũi, ngày tháng 4 năm 2018 PHT HT 25
  16. Nguyễn Văn Tồn Mai Kiến Oanh 26