Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Đoàn Thanh Phong

Tiết 2 : KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
- Kể lại được câu chuyện ( đọan truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của em hoặc
những con vật gần gũi với trẻ em.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyeän ( đoạn truyện ) vừa kể.
- GD HS yêu quý, giữ gìn đồ chơi của mình, yêu quý chăm sóc vật nuôi trong nhà.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện, dàn ý kể chuyện
- HS : Truyện nói về đồ chơi của em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
III. CC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
pdf 26 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 5560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Đoàn Thanh Phong", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2017_2018_doan_thanh_phong.pdf

Nội dung text: Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Đoàn Thanh Phong

  1. BÁO GIẢNG TUẦN 15 ( Từ ngày 18/12/2017 đến ngày 22/12/2017) Tiết Thứ Ghi Tiết Mơn theo Tên bài ngày chú PPCT 1 Chào cờ Hai 2 Tập đọc 29 Cánh diều tuổi thơ 18/12 3 Tốn Chia 2 số cĩ tận cùng là chữ số 0 71 4 Đạo đức 15 Biết ơn thầy giáo, cơ giáo (T2) 1 LTVC 29 MRVT : đồ chơi – Trị chơi Ba 2 Địa lí 15 HĐSX của người dân đồng bằng bắc bộ 19/12 3 Tốn 72 Chia một số cĩ hai chữ số 4 1 Chính tả 15 Cánh diều tuổi thơ Kể chuyện đã nghe – đã đọc Tư 2 KC 15 20/12 3 Tốn 73 Chia cho số cĩ hai chữ số (TT) 4 Tập đọc 30 Tuổi ngựa 5 Lịch sử 15 Nhà Trần và việc đắp đê 1 TLV 27 Thế nào là văn miêu tả Năm 2 LTVC 30 Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi 21/12 3 Tốn 74 Luyện tập 4 1 TLV 30 Quan sát đồ vật 2 Tốn Chia cho số cĩ hai chữ số Sáu 75 22/12 3 Kỷ thuật 15 Cắt, khâu thêu sản phẩm tự chọn 4 SH Bác Hồ ăn cơm cung chiến sĩ (Tiết 1) GDNG 15 Đất Mũi, ngày 18 tháng 12 năm 2017 Duyệt của BGH Tổ trưởng Đồn Thanh Phong 1
  2. TUẦN 15 Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2017 Tiết 2 : TẬP ĐỌC CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trơi chảy tồn bài, biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc biểu cảm một đoạn trong bài. - Hiểu ND : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trị chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. - GDBVMT: GD ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - H S: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS đọc bài “ Chú Đất nung” kết hợp - 2 HS thực hiện trả lời câu hỏi 1, 2 - Nhận xét - Nhận xét . 2. Bài mới - 1 HS nhắc lại tên bài a. Giới thiệu bài, ghi bảng b. Luyện đọc - Yêu cầu HS đọc tồn bài 1 HS đọc - Hướng dẫn HS chia đoạn, đọc nối tiếp theo đoạn. - Lần 1 kết hợp giúp HS đọc đúng các từ: bãi thả, mềm mại, vui sướng, cánh bướm - 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (đọc - Lần 2 kết hợp giúp HS đọc đúng các câu : Tơi 3, 4 lượt.) đã từ trời / Bay đi diều ơi! Bay đi ! Sáo đơn, sáo bè / sao sớm. - Lần 3 kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ : mục - 1 HS đọc chú giải đồng, huyền ảo. - Tổ chức cho HS đọc theo cặp - Luyện đọc theo cặp. - Cho HS đọc cả bài. - Một, hai HS đọc - Đọc diễn cảm toàn bài. - Theo dõi. c . Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu - Đọc thầm, trả lời hỏi 1 trong SGK - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi 2 - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời - Yêu cầu HS đọc lướt tồn bài, trả lời câu hỏi - Đọc lướt, trả lời 3. - 2 HS tiếp nối nhau đọc 2
  3. - Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc bài, nêu nội - GDBVMT: GD ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ. d. Hướng dẫn HS đọc biểu cảm - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn trong bài. - 2 HS tiếp nối nhau đọc, tìm giọng đọc - Hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc của của bài bài văn - Đọc mẫu và hướng dẫn đọc biểu cảm đoạn “ - Theo dõi. Tuổi thơ của tơi vì sao sớm” - Luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho một vài HS thi đọc biểu cảm - 2 – 3 HS đọc trước lớp - Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nhận xét, tuyên dương 3 . Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài - 1 nhắc lại. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài “Tuổi Ngựa” - Nhận xét chung tiết học. Tiết 3 :TỐN TIẾT 71 : CHIA HAI SỐ CĨ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I MỤC TIÊU - Thực hiện được chia hai số cĩ tận cùng là chữ số 0 - Làm được bài tập 1, bài 2 (a), bài 3 (a). HS khá, giỏi làm được các bài tập trong SGK. II . CHUẨN BỊ - HS: SGK, vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Yêu cầu tính bằng hai cách: - 2 HS thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp ( 14 x 27 ) : 7 = ( 32 x 24 ) : 4 = - Nhận xét -Nhận xét . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài b.Trường hợp số bị chia và số chia đều cĩ một chữ số 0 ở tận cùng. - Ghi bảng: 320 : 40 = - Hướng dẫn HS thực hiện cách chia 1 số - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào cho một tích ( như SGK trang 80) nháp 3
  4. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Yêu cầu HS đọc bài “Cánh diều tuổi thơ” -2 HS thực hiện và trả lời các câu hỏi 1, 2 trong SGK. - Nhận xét -Nhận xét . 2. Bài mới - 1 HS nhắc lại tên bài a. Giới thiệu bài, ghi bảng b . Luyện đọc - Yêu cầu HS đọc tồn bài - 1 HS khá, giỏi đọc tồn bài - Hướng dẫn đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 3 - 4 lượt. - Lần 1 kết hợp giúp HS đọc đúng các từ: hoa mơ, xơn xao, ngạt ngào - Lần 2 kết hợp giúp HS đọc đúng các câu Mẹ ơi, con tuổi gì? Mấp mơ triền núi đá - Lần 3 kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ: tuổi Ngựa, đại ngàn, hoa mơ. - 1 HS đọc mục chú giải - Tổ chức cho HS đọc theo cặp - Luyện đọc theo cặp. - 1, 2 HS đọc tồn bài. - Đọc diễn cảm toàn bài - Theo dõi. c . Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1 trả lời câu - Đọc thầm,, trả lời hỏi 1. - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 2 trả lời câu hỏi - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 3 trả lời câu - Đọc thầm trả lời hỏi 3 - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 4 trả lời câu hỏi 4 - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời - Yêu cầu HS đọc lướt tồn bài trả lời câu hỏi - Đọc 5 -HS khá, giỏi trả lời câu hỏi 5 - Hướng dẫn HS nêu nội dung bài - GD HS kính yêu cha mẹ, đi đến nơi về đến - Nêu nội dung của bài chốn. d. Hướng dẫn đọc biểu cảm và HTL - Gọi 4 HS đọc nối tiếp tồn bài - 4 HS tiếp nối nhau đọc. - Hướng dẫn HS tìm được giọng đọc phù hợp với bài. -Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc biểu cảm - Theo dõi khổ 2 - Luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho một vài HS thi đọc biểu cảm - 2, 3 nhĩm HS đọc 14
  5. trước lớp - Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn đọc hay nhất. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc khoảng 8 - Thi đua với nhau dịng thơ trong bài. 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nêu nội dung bài - 1, 2 HS nhắc lại. - Cho HS nêu nhận xét của em về tính cách - Nêu nhận xét của cậu bé tuổi Ngựa trong bài thơ. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài “Kéo co” - Nhận xét chung tiết học Tiết 5 MƠN LỊCH SỬ NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I. MỤC TIÊU - Nêu được vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp : - Nhà Trần quan tâm tới việc đắp đê phòng lụt : lập Hà Đê Sứ ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển ; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê ; Các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. - GDBVMT: Ý thức trách nhiệm trong việc gĩp phần bảo vệ đê điều – những cơng trình nhân tạo phục vụ đời sống. II. CHU N BỊ - GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK - 2 HS thực hiện trang 38. - Nhận xét - Nhận xét . 2. Bài mới - 1 HS nhắc lại tên bài a. Giới thiệu bài, ghi bảng b. Các hoạt động * Hoạt động 1 : Điều kiện đất nước ta và truyền thống chống lũ lụt của nhân dân ta. - Yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK, trả lời - Đọc thầm, trả lời các câu hỏi sau: Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là gì? Sơng ngịi ở nước ta như thế nào? Chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con sơng. Hãy kể tĩm tắt về một cảnh lũ lụt em đã biết 15
  6. qua các phương tiện thơng tin. - Kết luận: Sơng ngịi cung cấp nước cho nơng nghiệp phát triển, song cũng cĩ khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nơng nghiệp. * Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lũ lụt. - Yêu cầu HS dựa vào SGK thảo luận theo - Làm việc theo nhĩm nhĩm đơi Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lũ lụt như - Đại diện các nhĩm trình bày kết quả thảo thế nào? luận - Kết luận: Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều - Nhận xét phải tham gia đắp đê. Cĩ lúc, vua Trần cũng trơng nom việc đắp đê. Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong cơng việc đắp đê? Kết quả: Hệ thống đê nơng nghiệp phát triển. - Liên hệ: Ở địa phương em nhân dân đã làm - trồng rừng, chống phá rừng, xây đập, kè, gì để chống lũ lụt, sạt lở đất? - GDBVMT: Ý thức trách nhiệm trong việc gĩp phần bảo vệ đê điều – những cơng trình nhân tạo phục vụ đời sống. 3. Củng cố - dặn dị - Yêu cầu HS đọc phần bài học - Về nhà học bài, chuẩn bị bài “ Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược Mơng Nguyên” - Nhận xét chung tiết học Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm 2017 Tiết 3 :TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU - Nắm vững cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trị của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể. - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp - GD HS yêu quý, giữ gìn quần áo của bản thân và gia đình. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh xe đạp - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 16
  7. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra - Thế nào là miêu tả? - 2 HS thực hiện - Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật. - Nhận xét - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng - 1 HS nhắc lại tên bài b. Hướng dẫn HS làm bài * Bài 1: - 1 HS đọc lại đề bài. - Giúp HS nắm vững cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật - Đọc yêu cầu của bài và trình tự miêu tả; hiểu vai trị của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể. - Gắn tranh xe đạp lên bảng cho HS quan sát - Quan sát - Đọc thầm, thảo luận theo cặp - Yêu cầu HS đọc thầm bài “ Chiếc xe đạp - Đại diện các nhĩm trình bày của chú Tư tìm mở bài, thân bài, kết bài, - Nhận xét - Nhận xét chốt lại ý đúng - Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo bài văn miêu tả - 2 HS nhắc lại đồ vật. * Bài 2: Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc - Đọc yêu cầu của bài áo mặc đến lớp - Làm bài vào vở bài tập - Viết đề bài lên bảng - 1 số HS trình bày bài - Nhắc HS chú ý: Tả chiếc áo em mặc đến lớp - Nhận xét. hơm nay ( hoặc váy của mình). Lập dàn ý cho bài văn dựa theo nội dung ghi nhớ trong tiết TLV và các bài văn mẫu: Chiếc cối tân, Chiếc xe đạp của chú Tư, đoạn thân bài tả cái trống trường. - GD HS yêu quý, giữ gìn quần áo của bản thân và gia đình. 3. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung cần củng cố qua bài học: Miêu tả đồ vật là vẽ lại khi tả cần xen lẫn tình cảm của người tả hay nhận vật trong truyện với đồ vật ấy. - Muốn miêu tả sinh động những cảnh, người, sự vật trong thế giới xung quanh, các em cần chú ý quan sát, học quan sát để cĩ những hiểu biết phong phú, cĩ khả năng miêu tả sinh động đối tượng - Về nhà chuẩn bị 1, 2 đồ chơi mang đến lớp để tiết sau học bài quan sát đồ vật. - Nhận xét chung tiết học. 17
  8. Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I. MỤC TIÊU -Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi , xưng hơ phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tị mị hoặc làm phiền lịng người khác. - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp. - GD HS Giữ phép lịch sự, kính trọng trong giao tiếp hàng ngày với bạn bè, thầy cơ, cha mẹ, * KNS: Giao tiếp thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp ; lắng nghe tích cực. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Yêu cầu HS tìm 2, 3 từ ngữ nĩi về đồ chơi - 2 HS thực hiện hoặc tên trị chơi. - Nhận xét - Nhận xét . 2. Bài mới - 1 HS nhắc lại tên bài a. Giới thiệu bài, ghi bảng b. Phần nhận xét: - Giúp HS nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi , xưng hơ phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tị mị hoặc làm phiền lịng người khác. * Bài 1 - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ, tìm câu hỏi, tìm từ - Suy nghĩ, làm bài ngữ thể hiện thái độ lễ phép của người con. - 1 số HS trình bày - Theo dõi, giúp đỡ - Nhận xét - Nhận xét, chốt lại ý đúng. * Bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu. - Tiến hành tương tự bài 1 - Suy nghĩ, nối tiếp nhau đọc câu hỏi của mình. * Bài 3: - Thảo luận nhĩm đơi. - Yêu cầu HS thảo luận nhĩm đơi - Nêu kết quả thảo luận - Kết luận: Để giữ lịch sự , cần tránh những - Nhận xét. câu tị mị hoặc làm phiền lịng người khác, - Đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời phật ý người khác. Lấy ví dụ: Thưa cơ, sao 18
  9. lúc nào cơ cũng mặc chiếc áo xanh này ạ? - Hướng dẫn HS rút ra phần ghi nhớ như - 2,3 HS đọc phần ghi nhớ. Cả lớp đọc SGK thầm c. Luyện tập * Bài 1 - 1HS đọc yêu cầu bài tập - Giúp HS nhận biết được quan hệ giữa các - Đọc thầm, làm bài vào VBT nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối - Nêu kết quả. đáp. - Nhận xét. - Theo dõi, giúp đỡ HS - Nhận xét, chốt lại ý đúng * Bài 2: - Đọc yêu cầu - Tiến hành tương tự bài 1 - Suy nghĩ, tìm các câu hỏi, - Nhận xét - Nhận xét, chốt lại ý đúng 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ. - 1 HS nhắc lại - Trong giao tiếp hằng ngày phải giữ phép lịch sự, kính trọng với bạn bè, thầy cơ, cha mẹ, - Nhắc HS cĩ ý thức hơn khi đặt câu hỏi để thể hiện rõ là người lịch sự, cĩ văn hĩa. - Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ, - Chuẩn bị bài tiết sau:"Mở rộng vốn từ Đồ chơi – Trị chơi " - Nhận xét chung tiết học. 19
  10. Tiết 3 :TỐN TIẾT 74: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Thực hiện được phép chia số cĩ ba, bốn chữ số cho số cĩ hai chữ số ( chia hết, chia cĩ dư). - HS làm được các bài tập 1, bài 2 (b). HS khá, giỏi làm được các bài tập trong SGK. II . CHUẨN BỊ - HS: SGK, vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Yêu cầu HS đặt tính và tính: - 2 HS thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp 4 725 : 15 = 8 058 : 34 = - Nhận xét -Nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài b.Thực hành * Bài 1: - Thực hiện được phép chia số cĩ ba, bốn - 1 HS nêu yêu cầu bài tập chữ số cho số cĩ hai chữ số ( chia hết, chia - Cả lớp làm vào vở cĩ dư). - 4 HS lên bảng làm - Theo dõi, giúp đỡ HS - Nhận xét - Nhận xét chốt lại kết quả đúng * Bài 2 ( b) - Giúp HS củng cố về cách tính giá trị của - Nêu yêu cầu bài tập biểu thức. - Cả lớp làm vào vở ý b. HS khá, giỏi làm thêm ý a. - 4 HS lên bảng làm - Nhận xét * Bài 3: ( Hướng dẫn HS khá, giỏi làm) - HS khá, giỏi đọc đề tốn, làm vào vở - Biết giải bài tốn liên quan đến chia cho - 1 HS lên bảng làm số cĩ hai chữ số. - Nhận xét - Nhận xét, chốt lại KQ đúng. 3.Nhận xét -dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài : “ Chia cho số cĩ hai chữ số” - Nhận xét chung tiết học 20
  11. Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm 2017 Tiết 1 :TẬP LÀM VĂN QUAN SÁT ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU - Biết quan sát sự vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác ( ND ghi nhớ) - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc. - GD HS ý thức giữ gìn, yêu quý đồ chơi của bản thân. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh gấu bơng, - HS: SGK, VBT, một số đồ chơi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra - Yêu cầu HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo - 2 HS thực hiện - Yêu cầu HS nhắc lại Cấu tạo của bài văn - Nhận xét miêu tả đồ vật. - Nhận xét . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng - 1 HS nhắc lại tên bài b. Nhận xét - Giúp HS biết quan sát sự vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác ( ND ghi nhớ) * Bài 1 - 3 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - Yêu cầu giới thiệu với các bạn đồ chơi mình - 1 số HS giới thiệu đồ chơi với cả lớp mang đến lớp. - Yêu cầu HS quan sát, đọc thầm các gợi ý - Quan sát, đọc thầm, làm bài. trong SGK, viết kết quả quan sát - 3, 4 HS nối tiếp nhau trình bày kết quả - Theo dõi, giúp đỡ HS quan sát của mình - Nhận xét chốt lại ý đúng - Nhận xét * Bài 2 - Khi quan sát cần chú ý những gì? - Suy nghĩ, trả lời - Chốt lại : Phải quan sát theo trình tự hợp lí. Từ bao quát đến từng bộ phận những đồ vật - 2 HS nối tiếp nhau đọc. cùng loại. VD: Quan sát gấu bơng – đập mắt đầu tiên vào là hình dáng, màu lơng của nĩ, sau mới -2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập thấy đầu, mắt mũi, khơng tả lan man, quá chi tiết, tỉ mỉ. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc ghi nhớ 21
  12. c. Luyện tập - Giúp HS biết dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc. - Đọc yêu cầu - Gắn tranh gấu bơng lên bảng, hướng dẫn HS lập dàn ý tả gấu bơng. - Yêu cầu HS đọc dàn ý tả gấu bơng để tham - Đọc, tham khảo thêm khảo - Yêu cầu HS lập dàn ý vào VBT - Làm bài vào VBT - Theo dõi, giúp đỡ HS - 1 số HS trình bày dàn ý đã viết - Nhận xét - GD HS ý thức giữ gìn, yêu quý đồ chơi của bản thân. 3. Củng cố - dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ - 2 HS nhắc lại - Chuẩn bị bài “ Luyện tập giới thiệu địa phương, chọn một đồ chơi, lễ hội để giới thiệu với các bạn ”. - Nhận xét chung tiết học Tiết 2 : TỐN TIẾT 75 : CHIA CHO SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ ( TIẾP THEO) I.MỤC TIÊU - Thực hiện được phép chia số cĩ năm chữ số cho số cĩ hai chữ số ( chia hết, chia cĩ dư). - Làm được bài tập 1. HS khá giỏi làm được các bài tập trong SGK. II . CHUẨN BỊ - HS: SGK, vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - 2 HS thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính - Nhận xét 8 228: 44 = 9 280 : 57 = - Nhận xét . 2. Bài mới - 1 HS nhắc lại tên bài a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Trường hợp chia hết - Viết lên bảng phép tính 10 105 : 43 = - Đọc, nêu các thành phần - Yêu cầu HS đọc phép tính, nêu tên gọi các thành phần trong phép tính trên. - 2 HS nêu - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, thứ tự thực hiện phép tính chia. - 1 HS thực hiện - Yêu cầu HS thực hiện phép chia. - Cả lớp theo dõi, nhận xét - Hướng dẫn HS tập ước lượng thương trong 22
  13. mỗi lần chia. 101: 43 = ? cĩ thể ước lượng 10 : 4 = 2 dư 2; 150: 43 = ? cĩ thể ước lượng 15 : 4 = 3 ( dư 3); 215 : 43 = ? ĩ thể ước lượng 20 : 4 = 5 c. Trường hợp chia cĩ dư - Ghi bảng phép tính: 26 354 : 35 = ? - Tiến hành tương tự như trên - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính, thứ tự - 2 HS nhắc lại. thực hiện phép chia cho số cĩ hai chữ số. d.Thực hành: * Bài 1: - Rèn KN thực hiện phép chia cho số cĩ hai - Đọc yêu cầu của bài chữ số. - Cả lớp làm vào vở - Theo dõi, giúp đỡ HS - 4 HS lên bảng làm - Nhận xét - Nhận xét chốt lại kết quả đúng * Bài 2 ( Hướng dẫn HS khá, giỏi làm bài ) - Giúp HS biết cách giải bài tốn liên quan đến chia cho số cĩ hai chữ số. - 1 HS đọc đề tốn. - Khuyến khích HS nêu câu lời giải khác. - HS khá, giỏi làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. - Nhận xét. 3.Củng cố-dặn dò: - Cho HS nhắc lại cách đặt tính, thứ tự thực - 1, 2 HS nhắc lại hiện phép chia cho số cĩ hai chữ số. - Chuẩn bị bài : “ Luyện tập” - Nhận xét chung tiết học Tiết 3 : Kĩ thuật Bài : CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PH M TỰ CHỌN A .MỤC TIÊU : - Sử dụng được một số dụng cụ , vật liệu cắt , khâu , thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản . Cĩ thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt , khâu , thêu đã học . Khơng bắt buộc HS nam thêu . - Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức , kĩ năng cắt , khâu , thêu để làm được đồ dùng đơn giản , phù hợp với học sinh . B .CHU N BỊ : - Bộ đồ dùng kĩ thuật . - Tranh qui trình các bài trong chương C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I / Ổn định tổ chức - Hát II / Kiểm tra bài cũ - 2 - 3 học sinh nêu. - GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS - HS nhắc lại các mũi thêu đã học - Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ. 23
  14. - GV nhận xét III / Bài mới: a. Giới thiệu bài: b .Hƣớng dẫn + Hoạt động1 : - Tổ chức ơn tập các bài đã học trong chương trình . - GV nhận xét + Hoạt động 2: - HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn . - Mỗi em chọn và tiến hành cắt khâu một sản phẩm đã chọn . - Gợi ý 1 số sản phẩm 1 / Cắt khâu , thêu khăn tay . 2 / Cắt khâu , thêu túi rút dây 3 / Cắt khâu , thêu các sản phẩm khác . a ) Váy em bé b ) Gối ơm * Cắt khâu thêu khăn tay cần những gì và thực hiện như thế nảo ? * Cắt khâu túi rút dây như thế nào ? - GV hướng dẫn HS làm * Cắt khâu thêu váy em bé ra sao ? - GV yêu cầu HS thực hành theo hướng dẫn cĩ thể chọn tùy theo ý thích . - GV đến bàn quan sát nhận xét hướng dẫn . IV / CỦNG CỐ –DĂN DÕ - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP Giáo dục Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho học sinh Bác Hồ ăn cơm cùng chiến sĩ (T1) I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Hiểu thêm về cách hướng dẫn, dạy bảo của Bác đối với mọi người xung quanh - Nhận thức được một số quy tắc ứng xử hợp lí trong cuộc sống. - Biết cách ứng xử hợp lí trong một số tình huống. 24
  15. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sgk, tranh ảnh - Bút dạ, giấy A4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân. - Gv cho học sinh đọc câu chuyện: Bác Hồ ăn cơm cùng chiến sĩ SGK trang 21 - 2 HS đọc lại câu chuyện. GV nêu câu hỏi: + Câu chuyện Bác Hồ ăn cơm cùng chiến sĩ gồm mấy đoạn nhỏ? Ý của mỗi đoạn ra sao? + Khi ăn cơm cùng chiến sĩ, Bác Hồ đã căn dặn họ những gì? Tại sao Bác lại căn dặn như thế? + Bác Hồ đã nới gì khi cĩ người đơm cơm và lấy thức ăn cho Bác? + Việc Bác cùng ăn cơm với các chiến sĩ chứng tỏ điều gì? - Cho học sinh đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi.( Lưu ý giải nghĩa từ đơm cơm cho học sinh hiểu) - Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét tuyên dương. - Giáo viên nhận xét chung qua câu chuyện và giáo dục học sinh. * Hoạt động 2: Hoạt động nhĩm - GV chia lớp thành các nhĩm ( Mỗi nhĩm 4 học sinh), phát cho mỗi nhĩm 1 phiếu bài tập - Các nhĩm thảo luận: + Khi ngồi ăn cơm với mọi người cần phải học những gì để mình cĩ cách ăn cơm lịch sự. - Các nhĩm lần lượt cử đại diện nhĩm lên trình bày kết quả đã thảo luận - Các HS khác nhận xét, gĩp ý bổ sung thêm. - GV kết luận – giáo dục 4. Củng cố- dặn dị: - GV và học sinh hệ thống lại nội dung bài học. - GV liên hệ giáo dục học sinh theo tấm gương đạo đức của Bác - Nhận xét tiết học. 25
  16. DUYỆT CỦA BGH Nội dung: Nội dung: . , Hình thức: Hình thức: Ngày tháng năm 2017 Ngày tháng năm 2017 26