Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2017-2018 - Lê Thành Vinh

Tiết 1 :TẬP ĐỌC
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 ( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút);
bước đầu biết đọc biểu cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được ba đoạn văn,
đoạn thơ đã học ở HK1.
- Hieåu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong
bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, biểu cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên
80 tiếng / phút).
II. CHUẨN BỊ
- HS:SGK, VBT
- GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL trong 17 tuần.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
pdf 23 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 4160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2017-2018 - Lê Thành Vinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2017_2018_le_thanh_vinh.pdf

Nội dung text: Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2017-2018 - Lê Thành Vinh

  1. PHỊNG GD&ĐT NGỌC HIỂN TRƯỜNG TH2 ĐẤT MŨI BÁO GIẢNG TUẦN 18 Tiết Thứ Ghi Tiết Mơn theo Tên bài ngày chú PPCT 1 Tập đọc 35 Ơn tập (T1 ) 2 Tốn 86 Dấu hiệu chia hết cho 9 Hai 3 Khoa học 35 Khơng khí cần cho sự cháy 08/01 4 Chào cờ 5 1 Chính tả 18 Ơn tập (T2) 2 KC 18 Ơn tập (T3) Ba 3 Tốn 87 Dấu hiệu chia hết cho 9 09/01 4 5 1 Đạo đức 18 Thực hành KN HKI 2 TLV 35 Ơn tập (T5) Tư 3 Tốn 88 Luyện tập 10/01 4 LTVC 35 Ơn tập (T4) 5 Lịch sử 18 KT HKI 1 Tập đọc 36 Ơn tập (T6 ) 2 Khoa học 36 KT HKI Năm 3 Tốn 89 Luyện tập chung 11/01 4 TLV 36 KT HKI 5 1 LTVC 36 KT HKI 2 Tốn 90 KT HKI Sáu 3 KT 18 Cắt , khâu, thêu sản phẩm tự chọn 12/01 4 Địa lí 18 KTHKI 5 SH- 18 Dùng đủ thì thơi ( Tiết 2 ) GDNG Người soạn: Tổ Trưởng: Lê Thành Vinh
  2. Thứ hai , ngày 08 tháng 01 năm 2018 Tiết 1 :TẬP ĐỌC ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc biểu cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được ba đoạn văn, đoạn thơ đã học ở HK1. - Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Cĩ chí thì nên, Tiếng sáo diều. - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu lốt, biểu cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng / phút). II. CHUẨN BỊ - HS:SGK, VBT - GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL trong 17 tuần. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng - 1 HS nhắc lại tên bài b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lịng - Yêu cầu từng HS lên bốc thăm chọn bài - HS bốc thăm chọn bài đọc - Yêu cầu HS đọc, trả lời câu hỏi về nội dung - HS chuẩn bị bài trong 1 – 2 phút đoạn đọc. - Theo dõi, ghi điểm ( Nếu HS khơng đạt tiến hành kiểm tra lại ở tiết sau ). * Bài tập 2: Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Cĩ chí thì nên, Tiếng sáo diều. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm - Nhắc HS: Chỉ ghi lại những điều cần ghi nhớ về - Thảo luận nhĩm 4 các bài tập đọc là truyện kể ( cĩ một chuỗi sự - Đại diện các nhĩm trình bày bài việc, liện quan đến một hay một số nhân vật, nĩi - Nhận xét lên một điều cĩ ý nghĩa. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận nhĩm 4 - Theo dõi, giúp đỡ HS - Nhận xét, chốt lại ý đúng như SGV /351. 2. Củng cố- dặn dò: - Yêu cầu HS chưa kiểm tra hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục ơn tập để hơm sau kiểm tra
  3. - Nhận xét chung tiết học. Tiết 2 : MƠN TỐN TIẾT 86: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I.MỤC TIÊU -Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. - HS làm BT 1, 2. HS kha,ù giỏi làm hết bài tập trong SGK. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS viết 2 số cĩ ba chữ số chia hết cho - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở 2 và 2 số cĩ ba chữ số chia hết cho 5. nháp - Nhận xét . - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài , ghi bảng. b.Hướng dẫn HS phát ra dấu hiệu chia hết cho - 1 HS nhắc lại tên bài 9. - Yêu cầu HS tìm ví dụ về các số chia hết cho 9, các số khơng chia hết cho 9 - Nhận xét, ghi bảng thành hai cột như SGK - Theo dõi - Gợi ý HS tìm ra đặc điểm của các số chia hết - HS nêu cho 9 - Cho HS nhận biết sự khác nhau giữa dấu hiệu - Tính, nêu bằng miệng chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5 và dấu hiệu - 1 số HS nêu bằng miệng chia hết cho 9. - Chốt lại: Muốn biết một số cĩ chia hết cho 2, 5 - 1 số HS nhắc lại hay khơng, ta căn cứ vào số tận cùng bên phải, muốn biết 1 số cĩ chia hết cho 9 hay khơng, ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đĩ. c . Thực hành: - Đọc yêu cầu * Bài 1 ở - Giúp HS biết tìm đúng các số chia hết cho 9 - Cả lớp làm bài vào v - 3 HS lên bảng làm - Theo dõi, giúp đỡ HS - Nhận xét - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. * Bài 2 - Nêu yêu cầu của bài - Giúp HS chọn đúng số khơng chia hết cho 9. - Cả lớp làm vào vở - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng - 3 HS lên bảng làm - Nhận xét * Bài 3, 4 : ( Hướng dẫn HS khá giỏi làm) - Đọc yêu cầu. - Giúp HS viết được số cĩ ba chữ số chia hết cho - HS khá, giỏi làm bài vào vở 9, - 1 số HS nêu kết quả
  4. * Bài 4 - HS khá, giỏi thi đua với nhau, suy nghĩ, - Tổ chức cho HS thi đua với nhau . trả lời - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng 3. Củng cố-dặn dò: - 1 HS nhắc lại - Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3. - Nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị bài : “Luyện tập” Thứ tư , ngày 10 tháng 01 năm 2018 Tiết 1 :MƠN ĐẠO ĐỨC TIẾT 18 : THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HKI ( BÀI 6 ĐẾN BÀI 8) I. MỤC TIÊU - Củng cố lại kiến thức chuẩn mực hành vi : hiếu thảo với ông bà cha mẹ ; biết ơn thầy giáo, cơ giáo ; yêu lao động. - Thực hiện tốt một số hành vi, việc làm đối với các hàng vi chuẩn mực trên. - Kính yêu ông bà cha mẹ, biết ơn thầy giáo , cô giáo, yêu lao động. II. CHUẨN BỊ: - GV :4-5 Bảng phụ(3dm x 5dm), keo hai mặt, số giấy nhỏ. - HS : vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài mới a.Giới thiệu bài ghi bảng - Nhắc lại b.Các hoạt động *Hoạt động 1 : Đặt tên MT: củng cố lại một số biểu hiện tỏ lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Cách tiến hành - Đọc yêu cầu bài tập 2 trong VBTĐĐ4 , trang 18 - YC HS thảo luận nhĩm 2 - HS thảo luận nhóm đôi - HS phát biẻu, cả lớp nhận xét, tranh luận chọn tên sát nghĩa với bức tranh nhất. - Nhận xét, tuyên dương. - Kết luận: Các em hãy làm tất cả những việc làm phù hợp để tỏ lòng hiếu thảo với ông bà , cha mẹ. * Hoạt động 2 : Tự liên hệ. MT: Hiểu thêm một số biểu hiện tỏ lòng kính trọng biết ơn thầy giáo , cô giáo. Cách tiến hành - Làm việc, đại diện gắn bảng phụ lên bảng và đọc to nội dung từng phiếu nhỏ.
  5. - Chia nhóm, nêuYC : các em sẽ ghi vào phiếu nhỏ những việc đã làm để tỏ lòng kính trọng biêt ơn thầy giáo, cô giáo sau đó gắn vào bảng phụ. - Nhận xét, kết luận: Công cha, nghĩa mẹ ,ơn thầy Ơn sâu, nghĩa nặng không ngày nào quên. * Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến. MT: Củng cố HS hiểu sâu sắc hơn giá trị của - Một HS đọc yêu cầu bài tập 1, trang 24 lao động. VBTĐĐ4 Cách tiến hành - Nêu từng ý, HS lần lượt bày tỏ bằng thẻ - Kết luận: Làm biếng ai cũng ghét, Siêng năng ai cũng thương. *Kết luận chung: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; kính trộng biết ơn thầy cô giáo ; siêng năng làm việc phù hợp, đó là phẩm chất của những người con ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ. 2.Củng cố - dặn dị Hãy học tập gương bạn tốt, nhắc nhở những bạn chưa tốt. - Nhận xét tiết học
  6. Tiết 2 :TẬP LÀM VĂN ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 ( TIẾT 6) I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng. - GD HS yêu quý, giữ gìn đồ dùng học tập của bản thân. II. CHUẨN BỊ: - HS:SGK, VBT - GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL trong 17 tuần III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng - 1 HS nhắc lại tên bài b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lịng - Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài ( số - HS bốc thăm chọn bài đọc HS cịn lại) - HS chuẩn bị bài trong 1 – 2 phút - Yêu cầu HS đọc, trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc. - Theo dõi, ghi điểm c. Hướng dẫn HS làm bài tập - Đọc yêu cầu của bài - 2 HS nối tiếp đọc * Bài 2 - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng. - Hướng dẫn HS thực hiện từng yêu cầu - 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm * Quan sát một đồ dùng học tập, chuyển kết - 1, 2 HS nhắc lại quả quan sát thành dàn ý. - Yêu cầu HS đọc, xác định đề bài - Cả lớp làm vào vở, chuyển thành dàn ý - Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ về bài văn miêu - 1 số HS trình bày dàn ý tả đồ vật - Nhận xét - Yêu cầu HS chọn 1 đồ dùng học tập để quan - Làm bài vào vở sát, ghi kết quả quan sát vào vở - 1 số HS đọc mở bài, kết bài - Nhận xét - Nhận xét * Viết phần mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng - Theo dõi, giúp đỡ - Nhận xét, tuyên dương - GD HS yêu quý, giữ gìn đồ dùng học tập của
  7. bản thân. 2. Nhận xét- dặn dò - Về nhà làm thêm các bài tập ở tiết 7, 8. Tiết sau kiểm tra. - Nhận xét chung tiết học. Tiết 3 :TỐN TIẾT 88: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - HS làm BT1, 2, 3. HS kha,ù giỏi làm hết các bài tập trong SGK. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS viết ba số chia hết cho 3 - 2 HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào bảng con - Nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài ,ghi bảng. -1 HS nhắc lại tên bài c.Thực hành: * Bài 1: - Đọc yêu cầu - Giúp HS củng cố dấu hiệu chia hết cho 3, dấu - Cả lớp làm vào vở hiệu chia hết cho 9 - 3 HS lên bảng làm - Theo dõi, giúp đỡ HS - Nhận xét - Nhận xét, chốt lại ý đúng. * Bài 2 - 4 HS nối tiếp đọc yêu cầu - Tiến hành tương tự bài 1 - Cả lớp làm vào vở - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, 9, 2, 5 đề - 4 HS nêu kết quả chọn câu đúng, câu sai. - Nhận xét. * Bài 3 : - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, 9, 2, 5 đề - 1 HS nêu yêu cầu bài tập chọn câu đúng, câu sai. - Cả lớp làm vào vở - Theo dõi, giúp đỡ HS - 3 HS lên bảng làm - Nhận xét chốt lại kết quả đúng - Nhận xét * Bài 4 ( Hướng dẫn HS khá, giỏi làm) - Đọc yêu cầu - HS khá, giỏi làm bài - 1 số HS trình bày kết quả - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng - Nhận xét
  8. 3.Nhận xét -dặn dò: - Chuẩn bị bài : “Luyện tập chung” - Nhận xét chung tiết học. Tiết 4 :LUYỆN TỪ VÀ CÂU ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 ( TIẾT 4 ) I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nắm được các mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện, bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho chuyện ơng Nguyễn Hiền. II. CHUẨN BỊ : - GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL trong 17 tuần. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bang.̉ - 1 HS nhắc lại tên bài b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lịng - Yêu cầu từng HS lên bốc thăm chọn bài - HS bốc thăm chọn bài đọc - Yêu cầu HS đọc, trả lời câu hỏi về nội dung - HS chuẩn bị bài trong 1 – 2 phút đoạn đọc. - Theo dõi, ghi điểm ( Nếu HS khơng đạt tiến hành kiểm tra lại ở tiết sau ). c. Hướng dẫn HS làm bài tập - 1 HS đọc yêu cầu * Bài 2: - Thảo luận theo nhĩm 4 - Nắm được các mở bài, kết bài trong bài văn kể - Đại diện một số nhĩm trình bày kết quả chuyện, bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết - Nhận xét bài mở rộng cho chuyện ơng Nguyễn Hiền. - Yêu cầu HS đọc thầm truyện ơng Trạng thả diều - Đọc thầm - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ghi nhớ về hai cách mở bài, hai cách kết bài trong bài văn kể - 2 HS nhắc lại chuyện. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Theo dõi, giúp đỡ HS - Làm bài vào vở. - 1 số HS đọc bài của mình - Nhận xét. - Nhận xét 2. Củng cố - dặn dò:
  9. - Yêu cầu HS ghi nhớ những điều đã ơn ở bài 2. Tiếp tục ơn bài để hơm sau tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét chung tiết học. Tiết 5 : Lịch sử KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HKI Thứ năm , ngày 11 tháng 01 năm 2018 Tiết 1 :TÂP̣ ĐỌC ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 ( TIẾT 5) I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học : Làm gì? Thế nào? Ai? II. CHUẨN BỊ: - GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL trong 17 tuần - HS: SGK, VBT tiếng việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
  10. 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bang.̉ - 1 HS nhắc lại tên bài b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lịng - Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài ( số - HS bốc thăm chọn bài đọc HS cịn lại) - HS chuẩn bị bài trong 1 – 2 phút - Yêu cầu HS đọc, trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc. - Theo dõi, ghi điểm c. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ - Đọc thầm, làm bài trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ - 1 số HS trình bày bài phận câu đã học : Làm gì? Thế nào? Ai? - Nhận xét - Yêu cầu HS đọc đoạn văn, làm bài vào vở bài tập - Theo dõi, giúp đỡ HS - Nhận xét, chốt lại ý đúng 2. Củng cố - dặn dò: - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức vừa ơn ở bài tập 2. - Chuẩn bị ơn tập tiết 6” - Nhận xét chung tiết học. Tiết 2 :KHOA HOC BÀI 36: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I.MỤC TIÊU: Nêu được con người, động vật, thực vật, phải có không khí để thở thì mới sống được. II. CHUẨN BỊ - Hình trang 72, 73 SGK. - Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi. - Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: -Ô-xi và ni-tơ có vai trò như thế nào đối với sự - 2 HS Thực hiện cháy? - Nhận xét. - Nhận xét . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng - Nhắc lại. b. Các hoạt động
  11. *Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người MT: Nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở. - Xác định vai trị của khí ô- xi trong không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. Cách tiến hành -YC HS làm theo hướng dẫn ở mục “Thực hành” - HS dễ dàng cảm thấy luồng không khí trang 72. ấm chạm vào tay khi các em thở ra. - Mô tả cảm giác nín thở. - Các em hãy nín thở, mô tả lại cảm giác lúc nín thở. - Con người cần không khí để thở. - Dựa vào tranh ảnh, em hãy nêu vai trò của không khí đối với đời sống con người. -Xây nhà cao thoáng khí; thợ lặn mang -Trong đời sống, người ta ứng dụng kiến thức này theo bình khí khi lặn sâu xuống biển . như thế nào? *Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của kông khí đối với thực vật và động vật MT: Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở. Cách tiến hành -Vì không còn ô-xi để thở. - Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi trang 72 SGK: Tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết? - Giảng: người ta đã làm thí nghiệm nhốt 1 con chuột bạch vào 1 chiếc lồng kín có đủ thức ăn và nước uống, không lâu sau con chuột chết vì nó đã dùng hết ô-xi trong lồng kín, dù thức ăn và nước -Vì cây sẽ hút hết ô-xi và thải ra các- uống vẫn còn. bô-níc ảnh hưởng đến sự hô ấp con - Cây cũng cần phải hô hấp lấy ô-xi, em hãy giải người. thích tại sao không nên trồng nhiều cây trong nhà đóng kín cửa? *Hoạt động 3:Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi MT: Xác định vai trò của khí ô – xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. -HS quay lại theo cặp và nói: Cách tiến hành +Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể -YC HS quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK theo cặp. lặn lâu dưới nước(Bình ô-xi người thợ - Gọi vài HS nói trước lớp.
  12. lặn đeo ở lưng) +Tên dụng cụ giúp nướctrong bể cá có nhiều không khí hoà tan(Máy bơm không khí vào nước. -Thảo luận trả lời. -Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi: +Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật. +Thành phần nào của không khí quan trọng nhất đối với sự thở? +Trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi? Kết luận: Người, động vật, thưcï vật muốn sống cần có ô-xi để thở. 3. Củng cố – dặn dò: -Vai trò của không khí đối với con người như thế nào? Em sẽ áp dụng kiến thức này như thế nào? - Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học
  13. Tiết 3 :TỐN TIẾT 89: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. - Làm được BT 1,2,3. HS khá, giỏi làm hết các BT trong SGK. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
  14. 1. Kiểm tra - Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3, - 2 HS thực hiện 9. Cho ví dụ minh họa - Nhận xét - Nhận xét . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài b.Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: - Giúp HS củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, - Nêu yêu cầu bài tập. 3, 5, 9. - Cả lớp làm vào vở - 4 HS lên bảng làm - Nhận xét, chốt lại KQ đúng. - Nhận xét. *Bài 2 - Nêu yêu cầu bài tập. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 - Cả lớp làm vở trong một số tình huống đơn giản. - 3 HS lên bảng làm bài - Nhận xét. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. * Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để viết số chia hết cho 3, 5, 9, 2 - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở - Theo dõi, giúp đỡ HS - Nhận xét. - Nhận xét * Bài 4 ( Hướng dẫn HS khá, giỏi làm bài) - 1HS lên bảng làm bài, HS khá, giỏi làm - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, - 4 HS nối tiếp đọc kết quả 9 trong một số tình huống đơn giản. - Nhận xét * Bài 5: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm bài - Đọc yêu cầu - Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp - Thảo luận theo cặp - 1 số HS nêu kết quả - Nhận xét 3.Nhận xét -dặn dò: - Về nhà ơn bài để tiết sau kiểm tra định kì cuối học kì 1. - Nhận xét chung tiết học. Tiết 4 :Tập làm văn KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1 ( BÀI ĐỌC )
  15. Thứ sáu , ngày 12 tháng 01 năm 2018 Tiết 1 : LTVC KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1 (BÀI VIẾT ) Tiết 2 :TỐN TIẾT 90: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1 Tiết 3 : Kĩ Thuật : CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN A .MỤC TIÊU : - Sử dụng được một số dụng cụ , vật liệu cắt , khâu , thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản . Cĩ thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt , khâu , thêu đã học . Khơng bắt buộc HS nam thêu . - Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức , kĩ năng cắt , khâu , thêu để làm được đồ dùng đơn giản , phù hợp với học sinh . B .CHUẨN BỊ : - Bộ đồ dùng kĩ thuật . - Tranh qui trình các bài trong chương C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I / Ổn định tổ chức II / Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS - 2 - 3 học sinh nêu. - Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ. - GV nhận xét III / Bài mới: a. Giới thiệu bài: b .Hướng dẫn + Hoạt động1 : - Tổ chức ơn tập các bài đã học trong chương - HS nhắc lại các mũi thêu đã học trình . - GV nhận xét + Hoạt động 2:
  16. - HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn . - Mỗi em chọn và tiến hành cắt khâu một sản - HS lựa chọn theo ý thích và khả năng thực hiện phẩm đã chọn . sản phẩm đơn giản . - Gợi ý 1 số sản phẩm 1 / Cắt khâu , thêu khăn tay . 2 / Cắt khâu , thêu túi rút dây 3 / Cắt khâu , thêu các sản phẩm khác . a ) Váy em bé b ) Gối ơm * Cắt khâu thêu khăn tay cần những gì và thực - Vải cạnh 20 x 10cm , kẻ đường dấu 4 cạnh hiện như thế nảo ? khâu gấp mép . - Vẽ mẫu vào khăn ,hoa,gà,vịt ,cây , thuyền , cây mấm cĩ thể khâu tên mình . * Cắt khâu túi rút dây như thế nào ? - Vải hình chữ nhật 25 x 30 cm gấp đơi theo - GV hướng dẫn HS làm chiều dài 2 lần . * Cắt khâu thêu váy em bé ra sao ? - Vạch dấu vẽ cổ tay , thân áo cắt theo đường vạch dấu . khâu viền đường gấp mép cổ áo ,gấu áo , thân áo , thêu trang trí bằng mũi thêu mĩc xích lên cổ gấu và váy . - GV yêu cầu HS thực hành theo hướng dẫn cĩ thể chọn tùy theo ý thích . - GV đến bàn quan sát nhận xét hướng dẫn . IV / CỦNG CỐ –DĂN DỊ - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. Tiết 4 : Địa lí KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
  17. Tiết 5 GDNGLL-SH Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho học sinh Bài 3: : Dùng đủ thì thơi (T2) I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Nhận thức được về đực tính tiết kiệm của Bác Hồ, - Trình bày được; ý nghĩa của việc tiết kiệm. - Biết cách thể hiện đức tính tiết kiệm qua những vỉệc làm cụ thế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sgk, tranh ảnh - Bút dạ, giấy A4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân. - Gv cho học sinh liên hệ thực tế: + Em hãy nêu một vài việc làm tiết kiệm trong cuộc sống hằng ngày của em? + Theo em , những người biết cách tiết kiệm , cuộc sống của họ sẽ như thế nào? - HS nhận xét . - Giáo viên nhận xét tuyên dương. - Giáo viên nhận xét chung qua câu chuyện và giáo dục học sinh phải biết tiết kiệm. * Hoạt động 2: Hoạt động nhĩm - GV chia lớp thành các nhĩm ( Mỗi nhĩm 4 học sinh), phát cho mỗi nhĩm 1 phiếu bài tập - Các nhĩm thảo luận: + Kể những việc nên làm và những việc khơng nên làm để thực hành tiết kiệm ? - Các nhĩm lần lượt cử đại diện nhĩm lên trình bày kết quả đã thảo luận - Các HS khác nhận xét, gĩp ý bổ sung thêm. - GV kết luận – giáo dục 4. Củng cố- dặn dị: - GV và học sinh hệ thống lại nội dung bài học. - GV liên hệ giáo dục học sinh theo tấm gương đạo đức của Bác - Nhận xét tiết học.
  18. DUYỆT CỦA BGH Nội dung: Nội dung: . Hình thức: Hình thức: Ngày tháng năm 2017 Ngày tháng năm 2017