Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2017-2018 - Lê Thành Vinh

MÔN KHOA HỌC
ÂM THANH
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra.
- GD HS ý thức đi nhẹ nói khẽ đ? tránh gây ra tiếng động làm ảnh hưởng đến mọi
người.
II. CHUẨN BỊ
- Hình vẽ trang 82, 83 SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm :
- Ống bơ (lon sữa bò), thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít vụn giấy, đài và băng
cát-xét ghi âm thanh của một số loại vật, sâm sét, máy móc,…
- Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh: kéo, lược,…
III. CC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

pdf 34 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 4720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2017-2018 - Lê Thành Vinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2017_2018_le_thanh_vinh.pdf

Nội dung text: Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2017-2018 - Lê Thành Vinh

  1. PHỊNG GD&ĐT NGỌC HIỂN TRƯỜNG TH2 ĐẤT MŨI BÁO GIẢNG TUẦN 21 Tiết Thứ Ghi Tiết Mơn theo Tên bài ngày chú PPCT 1 Tập đọc 41 Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa 2 Tốn 101 Rút gọn phân số Hai 3 Khoa học 41 Âm thanh 05/02 4 Chào cờ 5 1 Chính tả 21 Nhớ-viết: Truyện cổ tích về lồi người 2 KC 21 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Ba 3 Tốn 102 Luyện tập 06/02 4 5 1 Đạo đức 21 Lịch sự với mọi người 2 TLV 41 Trả bài văn miêu tả đồ vật Tư 3 Tốn 103 Qui đồng mẫu số các phân số 07/02 4 LTVC 41 Trả bài văn miêu tả đồ vật 5 Lịch sử 21 Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lý đất nước 1 Tập đọc 42 Bè xuơi sơng La 2 Khoa học 42 Sự lan truyền âm thanh Năm 3 Tốn 104 Qui đồng mẫu số các phân số (TT) 08/02 4 TLV 42 Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối 5 1 LTVC 42 Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? 2 Tốn 105 Luyện tập Sáu 3 KT 21 ĐK ngoại cảnh của cây rau hoa 09/02 4 Địa lí 21 Người dân ở đồng bằng Nam Bộ 5 SH- 21 Việc chi tiêu của Bác Hồ ( Tiết 1 ) GDNG Người soạn: Tổ Trưởng: Lê Thành Vinh
  2. Thứ hai ,ngày 05 tnáng 02 năm 2018 TẬP ĐỌC ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nề khoa học trẻ của đất nước. * GD học sinh học tập tấm gương Anh hùng Lao Động Trần Đại Nghĩa * KNS : Tự nhận thức : xác định giá trị cá nhân ; tư duy sáng tạo. II. CHUẨN BỊ - GV: Viết sẵn đoạn 2 trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - YC HS đọc bài “ Trống đồng Đông Sơn”, trả lời - 2 HS lên bảng đọc bài. các câu hỏi trong SGK. - Nhận xét. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng - HS nhắc lại. b. Hướng dẫn luyện đọc. - YC HS khá đọc toàn bài. - 1HS khá đọc toàn bài. - Cho HS đọc tiếp nối 4 đoạn của bài (Mỗi lần - Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt. xuống dòng là 1 đoạn). Kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS, nhắc các em chú ý những chỗ ngầm nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài: Ông được Trần Đại Nghĩa/ và giao chế tạo vũ khí/ phục vụ kháng chiến - Giúp HS hiểu nghĩa các từ: Anh hùng Lao - 1HS đọc phần chú giải. động, tiện nghi . - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài văn. - Đọc diễn cảm toàn bài. c.Tìm hiểu bài - Lần lượt cho HS đọc thầm kết hợp 1 em đọc - HS đọc trả lời theo HD. thành tiếng từng đoạn, kết hợp suy nghĩ trả lời những câu hỏi sau trong SGK. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS suy nghĩ trả lời. - Gợi ý HS rút ra nội dung bài. - HS lắng nghe. - Nhận xét chốt lại nội dung bài.
  3. * GD học sinh học sinh học tập tấm gương Anh hùng Lao Động Trần Đại Nghĩa c. Hướng dẫn HS đọc biểu cảm. - 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn của bài. - Gọi HS đọc tiếp nối tồn bài. - Chọn đoạn 2 để hướng dẫn HS đọc biểu cảm. - HS luyện đọc. - Luyện đọc theo nhóm. - HS thi đọc cá nhân, tổ. - Yêu cầu học sinh thi đọc biểu cảm. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố- dặn dò - 1 HS nhắc lại. - Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài Sầu riêng. MƠN TOÁN Tiết 101: RÚT GỌN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU - Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản. - HS làm BT1, 2 ý a. HS khá giỏi làm các bài tập còn lại. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK. - HS: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết 1 số phân số bằng nhau. - 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - Học sinh nhắc lại tựa bài. b. Nhận biết thế nào là rút gọn phân số - Nêu vấn đề như dòng đầu của mục a) (phần -HS thảo luận nhận xét về hai phân số bài học SGK) . Cho hs tự cách giải quyết vấn đề và và giải thích đã căn cứ vào đâu để giải quyết như thế. 10 Chẳng hạn : Từ , theo tính chất cơ bản của – 15 phân số có thể chuyển thành phân số có tử số và mẫu số ù như sau: 10 : 5 2 = = 15 : 5 3 - Vài hs nhắc lại
  4. +Áp tai xuống đất, có thể nghe tiếng xe cộ, tiếng chân người đi. +Ném hòn gạch xuống nước, ta vẫn nghe tiếng rơi xuống của hòn gạch -Lắng nghe. -GV nêu kết luận: Âm thanh không chỉ truyền được qua không khí, mà truyền qua chất rắn, chất lỏng. Ngày xưa, ông cha ta còn áp tai xuống đất để nghe tiếng vó ngựa của giặc, đoán xem chúng đi tới đâu, nhờ vậy ta có thể đánh tan lũ giặc. Hoạt động 3: Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi lan truyền ra xa. -Hỏi : Theo em khi lan truyền ra xa âm thanh sẽ yếu -HS trả lời theo suy nghĩ. đi hay mạnh lên ? -GV nêu: Muốn biết âm thanh yếu đi hay mạnh lên -HS nghe. khi lan tryền ra xa chúng ta cùng làm thí nhgiệm. Thí nghiệm 1: -Lắng nghe. -GV nêu: Cô sẽ vừa đánh trống vừa đi lại, cả lớp hãy lắng nghe xem tiếng trống sẽ to hay nhỏ đi nhé ! -GV cầm trống vừa đi ra cửa lớp vừa đánh sau đó lại đi vào lớp. +Khi đi ra xa thì tiếng trống nhỏ đi. +Khi đi xa thì tiếng trống to hay nhỏ đi ? Thí nghiệm 2: -HS nghe GV phổ biến cách làm sau đó -GV nêu: Sử dụng trống, ống bơ, ni lông, giấy vụn và thực hiện thí nghiệm theo nhóm. làm thí nghiệm như thế ở hoạt động 1. Sau đó bạn cầm ống bơ đưa ống ra xa dần. +Khi đưa ống bơ ra xa thì tấm ni lông rung +Khi đưa ống bơ ra xa em thấy có hiện tượng gì xảy động nhẹ hơn, các mẫu giấy vụn cũng ra ? chuyển động ít hơn. +Khi truyền ra xa thì âm thanh yếu đi vì +Qua hai thí nghiệm trên em thấy âm thanh khi rung động truyền ra xa bị yếu đi. truyền ra xa thì mạnh lên hay yếu đi và vì sao ? -HS lấy VD theo kinh nghiệm của bản +GV yêu cầu: hãy lấy các VD cụ thể để chứng tỏ thân. âm thanh yếu dần đi khi lan truyền ra xa nguồn âm. +Khi ô tô đứng gần ta nghe thấy tiếng còi to, khi ô tô đi xa dần ta nghe tiếng còi nhỏ dần đi. +Ở trong lớp nghe bạn đọc bài rõ, ra khỏi lớp nghe thấy bạn đọc bé và đi quá xa thì không nghe thấy gì nữa. +Ngồi gần đài nghe tiếng nhạc to, đi xa -GV nhận xét, tuyên dương HS lấy VD đúng, có hiểu dần nghe tiếng nhạc nhỏ đi biết về sự lan truyền âm thanh khi ra xa nguồn âm
  5. thì yếu đi. 3.Củng cố: -GV cho HS chơi trò chơi: “Nói chuyện qua điện thoại” -GV nêu cách chơi: +Dùng 2 lon sữa bò đục lỗ phía dưới rồi luồn sợi dây -HS nghe GV phổ biến cách chơi. đồng qua lỗ nối 2 ống bơ lại với nhau. +HS lên nói chuyện: 1 HS áp tai vào lon sữa bò, 1 HS nói vào miệng lon sữa bò còn lại. -GV yêu cầu HS nói nhỏ sao cho người bên cạnh -HS lên thực hiện trò chơi. không nghe thấy. Sau đó hỏi xem HS áp tai vào miệng lon sữa bò đã nghe thấy bạn nói gì. -GV tổ chức cho nhiều lượt HS chơi, cứ 2 HS nói chuyện thì có 1 HS đứng cạnh HS nói giám sát xem bạn có nói nhỏ không. Nếu HS giám sát nghe thấy thì người chơi bị phạm luật và dừng cuộc nói chuyện. -Nhận xét, tuyên dương những đôi bạn đã trò chuyện thành công. +Khi nói chuyện điện thoại, âm thanh truyền qua những môi trường nào ? 4.Dặn dò: -Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. -Nhận xét tiết học. TỐN TIẾT 104: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (tiếp theo) I.MỤC TIÊU - Biết quy đồng mẫu số hai phân số. - Làm được bài tập 1, bài 2 (a,b,c) - HS khá, giỏi làm hết các bài tập còn laị. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK. - HS: SGK, vở ghi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: 5 6 - 1 HS lên bảng thực hiện - Gọi HS quy đồng mẫu số hai phân số: và 4 5 - Nhận xét . 2.Bài mới:
  6. a. Giới thiệu bài, ghi bảng. -Vài HS nêu 7 5 b.Tìm cách quy đồng mẫu số hai phân số và 6 12 -Cho HS nêu nhận xét về mối quan hệ giữa hai mẫu số 6 và 12 để nhận ra 6 2=12 hay 12:6 =2 , tức là 12 chia hết cho 6. Nêu câu hỏi , chẳng hạn: “Có thể chọn 12 là MSC được không ?” Cho HS nhận xét , chẳng hạn 12 chia hết cho 6 (12 : 6 = 2) và chia hết cho 12 (12: 12=1). Vậy có thể chọn 12 là mẫu số chung . -1 HS lên bảng thực hiện - Cho HS tự quy đồng mẫu số để có : 7 7 2 14 = = và giữ nguyên phân số 6 6 2 12 Như vậy , quy đồng mẫu số hai phân số và được hai phân số và -Nêu cách quy đồng MSC Nhận xét HS nêu và chốt ý C. Thực hành -Vài HS nêu Bài 1: Rèn kĩ năng quy đồng mẫu số các phân số. -1 HS nêu Y/C. 7 6 - Làm vào vở. Nhận xét chốt lại lời giải đúng: và ; . 9 9 - 3 HS lên bảng làm. Bài 2: Chỉ yêu cầu HS làm phần a,b,c - Nhận xét. 48 35 -1 HS nêu Y/C. Nhận xét chốt lại lời giải đúng: và ; 84 84 - Làm vào vở. Các phần còn lại về nhà làm. - 3 HS lên bảng làm. Bài 3. Hướng dẫn HS về nhà làm. - Nhận xét. 3.Củng cố ,dặn dò -Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số. - Chuẩn bị bài “ Luyện tập”. -Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
  7. I. MỤC TIÊU - HS nắm được cấu tạo 3 phần ( Mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối. - Nhận biết trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối.Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học. - Giáo dục HS cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên qua bài “ Bãi ngô”. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh họa cây ngô, cây gạo. - Giấy ghi lời giải BT1,2( phần nhận xét). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - HS nhắc lại. b. Hướng dẫn HS nắm nội dung bài Phần Nhận xét: - Giúp HS nắm được cấu tạo 3 phần ( Mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối. * Bài tập 1: - 1 HS đọc nội dung BT1. - Y/C HS đọc thầm bài Bãi ngô, xác địn các đoạn và - Đọc bài và xác định các đoạn và nội dung từng đoạn. nội dung từng đoạn. - HS làm bài cá nhân, đọc thầm, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi. - Chốt lại ý đúng kết hợp cho HS quan sát tranh. * Bài tập 2: - Nêu yêu cầu của BT. - Xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong bài Cây - HS đọc và xác định đoạn và nội mai tứ quý. dung từng đoạn -YC HS đọc thầm và so sánh trình tự trong bài Cây - HS so sánh rút ra kết luận. mai tứ quý có điểm gì khác với bài Bãi ngô? - Nhận xét chốt lại ý đúng. * Bài tập 3: - Nêu yêu cầu của bài. - Bài văn miêu tả cây cối gồm mấy phấn và nêu ý - HS trao đổi, rút ra nhận xét về cấu nghĩa của từng phần? tạo của một bài văn cây cối( Nôi - Nhận xét và chốt lại. dung trong phần ghi nhớ). - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 3 -4 HS đọc- cả lớp lắng nghe. Phần luyện tập * Bài tập1: - Nhận biết trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối. - 1HS đọc nội dung bài tập. - Y/C đọc thầm bài Cây gạo và xác định trình tự miêu tả trong bài. - HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét và kết luận. - Cả lớp nhâïn xét. * Bài tập 2:
  8. - Rèn kĩ năng lập dàn ý miêu tả cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học. - HS đọc yêu cầu của bài tập - Cho HS quan sát tranh một số cây ăn quả. - Mỗi HS chọn 1 cây ăn quả quen thuộc, lập dàn ý miêu tả cây đó - Nhận xét, giáo dục HS có ý thức chăm sóc bảo vệ - HS tiếp nối đọc dàn ý của cây cối. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em Thứ sáu , ngày 09 tháng 02 năm 2018 LUYỆN TỪ VÀ CÂU VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào?theo yêu cầu cho trước,qua thực hành luyện tập. - HS khá giỏi đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào? Tả cây hoa yêu thích. II. CHUẨN BỊ: - 1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở BT1, phần luyện tập ?( mỗi câu 1 dòng) - Vở BTTV 4, tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn kể - 2 HS lên bảng thực hiện. về các bạn trong tổ có sử dụng - Nhận xét. kiểu câu Ai thế nào? - Nhận xét.
  9. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng b. Hướng dẫn HS nắm nội dung bài học Nhận xét: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? - 3HS đọc nối tiếp. * Bài tập 1, 2, 3. - HS đọc và trao đổi với bạn. - HS đọc nội dung bài tập - Y/C HS đọc thầm đoạn văn và - HS trình bày. thảo luận theo cặp - HS phát biểu ý kiến- lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV nhận xét và kết luận. - HS đọc và trao đổi với bạn. - HS trình bày. * Bài tập 4: Tương tự như bài tập - HS phát biểu ý kiến- lớp nhận xét. 1, 2, 3 - 2 HS đọc. - Nhận xét và kết luận. - YC HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK. c.Luyện tập. * Bài tập1: - 1 HS đọc nội dung bài tập. - Y/C HS thảo luận theo nhóm đôi - HS đọc và trao đổi theo nhóm để làm bài. để làm bài. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. - Nêu yêu cầu của bài tập. - Các nhóm HS trao đổi ý kiến - Nhận xét và kết luận. - Đại diện nhóm trình bày-lớp nhận xét. * Bài tập 2: Rèn kĩ năng đặt câu - HS viết vào vơ.û hỏi Ai thế nào? - Nhận xét, giáo dục HS yêu quý chăm sóc các loại hoa. 3. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ của bài học
  10. chuẩn bị bài sau. TỐN TIẾT 105: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU -Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số. - Làm được bài tập 1(a), bài 2 (a), bài 4 - HS khá, giỏi làm hết các bài tập còn laị. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK. - HS: SGK, vở ghi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: 5 8 - HS thực hiện - Quy đồng mẫu số hai phân số: và . 14 7 - Nhận xét . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Luyện tập Bài 1: - Rèn KN quy đồng mẫu số các phân số. -1 HS nêu Y/C. - 3 HS lên bảng làm. - Dưới lớp làm vào vở . - Nhận xét. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2 ( a) : cho HS tự làm, sửa bài Bài 4: Quy đồng mẫu số với mẫu số chung là 60 - HS tự làm và chữa bài. được 7 7x5 35 KQ: = = ’ . 12 12x5 60 Khắc sâu: - Cách tìm MS chung của hai phân số. - Cách tìm MS chung của ba phân số . - Các bài tập còn lại hướng dẫn HS về nhà làm. 3. Củng cố, dặn dò -Nêu cách quy đồng mẫu số và thi giải nhanh một
  11. số bài. -Các nhóm thi đua nêu và giải đúng _ Chuẩn bị bài “ Luyện tập chung”. - Nhận xét tiết học. Kĩ Thuật Bài : ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA A .MỤC TIÊU : - Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa . - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa . B .CHUẨN BỊ : - Tranh phĩng to trong SGK. - Sưu tầm một số tranh ảnh minh họa những ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I / Ổn định tổ chức II / Kiểm tra bài cũ Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa. - Kể những vật liệu chủ yếu được dùng khi gieo - 2 – 3 HS trả lời trồng rau, hoa. - Kể những dụng cụ để gieo trồng và chăm sĩc rau, hoa. - GV nhận xét. III / Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và nêu mục đích của bài học : Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa. b .Hướng dẫn + Hoạt động 1: Các điều kiện ngoại cảnh ảnh - HS quan sát tranh kết hợp với quan sát hình hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển của cây rau, 2 SGK. hoa. - Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh - Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây nào gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, khơng khí. - GV chốt ý - HS đọc SGK. + Hoạt động 2: Anh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng và phát triển
  12. của cây rau, hoa. a ) Nhiệt độ: - Nhiệt độ khơng khí khơng cĩ nguồn gốc từ - Từ Mặt Trời đâu? - Nhiệt độ của các mùa trong năm cĩ giống - Khơng giống nhau, mùa đơng nhiệt độ thấp nhau? Ví dụ? hơn mùa hè - Nêu 1 số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác - Mùa đơng trồng bắp cải, su hào nhau. - Mùa hè trồng rau muống, rau dền, mướp - GV nhận xét và chốt: Mỗi loại cây rau, hoa đều phát triển tốt ở nhiệt độ thích hợp phải chọn thời điểm thích hợp trong năm để gieo trồng. b. Nước: - Từ đất, nước mưa, khơng khí - Cây rau, hoa lấy nước ở đâu? - Hịa tan chất dinh dưỡng torng đất, rễ cây - Nước cĩ tác dụng như thế nào đối với cây? hút dễ dàng, tham gia vận chuyển các chất và điều hịa nhiệt độ trong cây. - Thiếu nước cây héo. Thừa nước cây bị úng. - Cây cĩ hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước. c. Anh sáng: - HS quan sát tranh. - Cây nhận ánh sáng từ đâu? - Từ Mặt trời. - Anh sáng cĩ tác dụng như thế nào đối với cây - Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuơi rau, hoa? cây. - Cho HS quan sát cây trong bĩng râm em thấy hiện tượng gì? - Thân yếu ớt, lá xanh nhạt. - Muốn cĩ đủ ánh sáng cho cây ta phải làm như - Trồng rau, hoa ở nhiều ánh sáng và trồng thế nào? đúng khoảng cách. d. Chất dinh dưỡng: - Các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây là đạm, - HS quan sát cây thiếu chất dinh dưỡng sẽ lân, kali, canxi chậm lớn, cịi cọc. Cây thừa chất dinh dưỡng => Nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cha cây là mọc nhiều lá, chậm ra hoa, quả, năng suất phân bĩn. Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đất. thấp. - GV chốt: Trồng cây thường xuyên cung cấp chất dinh dưỡng bằng cách bĩn phân. Tùy loại cây mà dùng phân bĩn phù hợp. e. Khơng khí: - Nêu nguồn cung cấp khơng khí cho cây. - HS quan sát tranh. - Lấy khơng khí từ bầu khơng khí quyển và - Làm thế nào cĩ đủ khơng khí cho cây. khơng khí cĩ trong đất. - GV chốt: Cây cần khơng khí để hơ hấp và - Trồng cây ở nơi thống, xới đất cho tơi xớp. quang hợp. Thiếu khơng khí cây phát triển chậm, năng suấ thấp. - GV chốt: Con người sử dụng các biện pháp kĩ - HS đọc ghi nhớ. thuật canh tác để đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây.
  13. IV / CỦNG CỐ –DĂN DỊ - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Làm đất, lên luống để gieo trồng rau, hoa. MÔN ĐỊA LÍ NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU - Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ - me, Chăm, Hoa. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân đồng bằng Nam Bộ: + Người dân ở tây nam bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ. + Trang phục phổ biến của người dân trước đây là quần áo bà ba, chiếc khăn rằn. - HS khá, giỏi: Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở dồng bằng Nam Bộ: vùng nhiều kênh rạch, sông ; xuồng ghe là phương tiện đi lại phổ biến. * GDBVMT: Ý thức bảo vệ sơng ngịi, kênh rạch để bảo vệ mơi trường. II. CHUẨN BỊ Tranh, ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội, của người dân đồng bằng Nam Bộ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 35 VBT Địa lí. - 2 HS lên làm. - Nhận xét. - Nhận xét. 2. Bài mới a.Giới thiệu bài, ghi bảng. - Nhắc lại. b. Các hoạt động: 1. Chủ nhân của đồng bằng * Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK, trả lời các - Làm việc cá nhân. câu hỏi trong SGV trang 96. - Gọi một vài HS trả lời các câu hỏi trước lớp. - Một vài HS trả lời các câu hỏi trước - Người dân ở đồng bằng Nam Bộ Thường làm lớp. nhà ở đâu ? - Thường làm nhà dọc theo các sông ngòi
  14. kênh rạch. - Sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. * Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm - YC các nhóm làm bài tập “Quan sát hình 1 ” - Làm việc theo nhóm. trong SGK. - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Nói về nhà ở của đồng bằng Nam Bộ và cho - Theo dõi. HS xem tranh ảnh về các ngôi nhà kiên cố, khang trang, được xây bằng gạch xi măng, đổ mái bằng hoặc lợp ngói để thấy sự thay đổi trong việc xây nhà ở của người dân nơi đây. Kết luận: Các dân tộc sống nhà ở ven sông, ngòi, kênh, rạch. * GDBVMT: Ý thức bảo vệ sơng ngịi, kênh rạch để bảo vệ mơi trường. 2.Trang phục, lễ hội * Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm - YC HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ - Làm việc theo nhóm. trong SGK, trả lời câu hỏi trong SGV trang 96. - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . - Sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 3. Củng cố dặn dò - 1, 2 HS trình bày. - Gọi HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng và sinh hoạt của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập ở VBT địa lí và chuẩn bị bài mới. GDNGLL - SH VIỆC CHI TIÊU CỦA BÁC HỒ( Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Nhận thấy tình thương và trách nhiệm của Bác thong qua việc chi tiêu hằng ngày. 2. Trình bày được ý nghĩa ( bản chất) của việc chi tiêu hợp lí.
  15. 3. Cĩ ý thức chi tiêu hợp lí, cĩ thể tự lập kế hoạch chi tiêu. II. Đồ dùng dạy học. - SGK, tranh ảnh liên quan tới bài học. - Bút dạ, giấy A4. III. Các hoạt động dạy học. 1. Ổn định 2. Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. 3. Giới thiệu bài: Giáo viên ghi tựa bài ln bảng. * Hoạt động 1: hoạt động cá nhân. - Giáo viên cho một học sinh đoc câu chuyện: VIỆC CHI TIÊU CỦA BÁC HỒ. Học sinh dưới lớp lắng nghe và trả lời các câu hỏi sau. Câu 1: Những chi tiết nào trong câu chuyện thể hiện việc chi tiêu hợp lí của Bác Hồ? Câu 2: Vì sao Bác luơn chi tiêu hợp lí? - GV: Cho học sinh trả lời cá câu hỏi trên. - HS: Trả lời câu hỏi trên. - GV; Cho học sinh nhanju xét đánh giá, tuyên dương chung. GV đánh giá chung và kết luận. * Hoạt động 2: Hoạt động nhĩm. - GV: Chia lớp thành các nhĩm và sau đĩ cho thảo luận và trả lời hai câu hỏi sau: Câu 1: Thơng qua câu chuyện em thấy Bác Hồ cĩ cách chi tiêu như thế nào? Câu 2: Nêu ý nghĩa của câu chuyện trên. - Gv: Mời đại diện các nhĩm trình bày trả lời câu hỏi. - Các nhĩm khác nhận xét và bổ sung. - Gv: Nhận xét, kết luận và tuyên dương chung. 4. Củng cĩ và dặn dị: - Cho học sinh nhắc lại tên bài. - Nêu ý nghĩa của câu chuyện và tập kể lại câu chuyện cho bạn bè hay người thân nghe. DUYỆT CỦA BGH
  16. Nội dung: Nội dung: . Hình thức: Hình thức: Ngày tháng năm 2018 Ngày tháng năm 2018