Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Hữu Sâm

MÔN LỊCH SỬ

NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÝ BẢO VỆ ĐẤT NƯỚC

I. MỤC TIÊU

- Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lý đất nước tương đối chặt chẽ : soạn bộ luật Hồng Đức (nắm những nội dung cơ bản) , vẽ bản đồ đất nước.

* NDĐC: Không yêu cầu nắm nội dung, chỉ cần biết Bộ luật Hồng Đức được soạn ở thời Hậu Lê.

II. CHUẨN BỊ

- Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê .Phiếu học tập cho HS .

- Các hình minh họa trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

 

doc 27 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 4080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Hữu Sâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2017_2018_nguyen_huu_sam.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Hữu Sâm

  1. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN :21 (Từ 5 tháng 02 năm 2018 đến 9 tháng 02 năm 2018) Thứ, Tiết Thời Tiết Mơn Tên bài dạy ngày PPCT lượng 1 SH 2 T 101 Rút gọn phân số 40’ HAI 3 LS 21 Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lý đất nước 35’ 5/02 4 KH 41 Âm thanh 35’ 1 TĐ 41 Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa 40’ 2 CT 21 Nhớ-viết: Truyện cổ tích về lồi người 40’ BA 3 T 102 Luyện tập 40’ 6/02 2 ĐĐ 21 Lịch sự với mọi người 35’ 5 TD 41 Nhảy dây kiểu chụm hai chân – Trị chơi “Lăn bĩng” 35’ 1 LT&C 41 Câu kể Ai thế nào? 40’ TƯ 2 KC 21 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 40’ 7/02 3 T 103 Qui đồng mẫu số các phân số 40’ 4 ĐL 21 Người dân ở đồng bằng Nam Bộ 35’ 1 TĐ 42 Bè xuơi sơng La 40’ NĂM 2 TLV 41 Trả bài văn miêu tả đồ vật 40’ 8/02 3 T 104 Qui đồng mẫu số các phân số (TT) 40’ 5 TD 42 Nhảy dây kiểu chụm hai chân – Trị chơi “Lăn bĩng” 35’ 1 TLV 42 Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối 40’ 2 LT&C 42 Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? 40’ SÁU 3 T 105 Luyện tập 40’ 9/02 4 KH 42 Sự lan truyền âm thanh 35’ 5 SH Đất Mũi, ngày 5 tháng 02 năm 2018 HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG
  2. TUẦN 21 Thứ hai ngày 5 tnáng 2 năm 2018 MƠN TOÁN Tiết 101: RÚT GỌN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU - Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản. - HS làm BT1, 2 ý a. HS khá giỏi làm các bài tập còn lại. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK. - HS: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết 1 số phân số bằng nhau. - 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - Học sinh nhắc lại tựa bài. b. Nhận biết thế nào là rút gọn phân số - Nêu vấn đề như dòng đầu của mục a) (phần -HS thảo luận nhận xét về hai phân số 10 2 bài học SGK) . Cho hs tự cách giải quyết vấn và đề và giải thích đã căn cứ vào đâu để giải 15 3 quyết như thế. 10 Chẳng hạn : Từ , theo tính chất cơ bản 15 của –phân số có thể chuyển thành phân số có tử số và mẫu số ù như sau: 10 10 : 5 2 = = 15 15 : 5 3 - Nhắc lại nhận xét đó rồi giới thiệu: “Ta nói - Vài hs nhắc lại 10 2 rằng phân số đã rút gọn thành phân số ” 15 3 và nêu tiếp : “Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho” 6 - Hướng dẫn hs rút gọn phân số (như SGK) 6 8 - HS thực hiện rút gọn phân số ra 8 3 rồi giới thiệu phân số không thể rút gọn nháp, nhận biết phân số tối giản 4 được nữa (vì 3và 4 không cùng chia hết cho 3 một số tự nhiên nào lớn hơn 1) nên ta gọi 4 là phân số tối giản. - Tương tự , GV hướng dẫn hs rút gọn phân số 18 -1 hs lên bảng làm . 54 - Nhận xét. 2
  3. c. Thực hành * Bài 1: Rèn kĩ năng rút gọn phân số - HS nêu yêu cầu, làm vào vở - Y/C HS làm bài - 4 HS lên bảng làm - Theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Nhận xét. - Nhận xét, chốt lại KQ. * Bài 2: - Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và - HS nêu yêu cầu phân số tối giản. - Giải bảng con bài a) , sửa bài. - Nhận xét. - 2HS nêu miệng . - HD HS khá giỏi làm các BT còn lại. 3. Củng cố, dặn dò. - Nêu cách rút gọn phân số - Chuẩn bị bài luyện tập - 1 HS nhắc lại - Nhận xét chung. MÔN LỊCH SỬ NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÝ BẢO VỆ ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU - Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lý đất nước tương đối chặt chẽ : soạn bộ luật Hồng Đức (nắm những nội dung cơ bản) , vẽ bản đồ đất nước. * NDĐC: Khơng yêu cầu nắm nội dung, chỉ cần biết Bộ luật Hồng Đức được soạn ở thời Hậu Lê. II. CHUẨN BỊ - Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê .Phiếu học tập cho HS . - Các hình minh họa trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu trả lời 3 câu - 3 HS hực hiện. hỏi cuối bài 16. - Nhắc lại. - Nhận xét , ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - Nhắc lại. b. Các hoạt động: * Hoạt động 1 :Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê - HS hoạt động cả lớp . và quyền lực của nhà vua. - Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào ?Ai - 1428, LêLợi thành lập , .tên nước là người thành lập ? Đặt tên nước là gì ? là Đại Việt. - Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê . - Vì có về sau vua Lê Đại Hành. - Việc quản lý đất nước dưới thời Hậu Lê - ngày càng được củng cố và đạt đỉnh như thế nào? cao. - Treo sơ đồ vẽ sẵn và giảng cho HS . 3
  4. - Giáo dục HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên có ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ - GV: Viết sẵn đoạn cần hướng dẫn đọc diễn cảm trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên đọc bài “Anh hùng Lao động - 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời Trần Đại Nghĩa”, trả lời các câu hỏi về bài đọc câu hỏi. trong SGK. - Nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. GV giới thiệu bài, ghi bảng - HS nhắc lại. b. Hướng dẫn luyện đọc. - YC HS đọc bài. - 1HS khá đọc toàn bài - Cho HS đọc tiếp nối nhau 3 khổ thơ từ 2 đến 3 - Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt. lượt. - Kết hợp nói về hoàn cảnh ra đời của bài thơ; hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa, sửa lỗi cách đọc, giải nghĩa kèm tranh minh họa. - 1 HS đọc chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. -1-2 HS đọc cả bài - Đọc diễn cảm toàn bài- giọng nhẹ nhàng trìu - HS lắng nghe theo dõi. mến. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả: Trong veo, mươn mướt, lượn đàn, . c. Tìm hiểu bài: - Với bài này GV cho HS đọc thầm kết hợp 1 em đọc thành tiếng từng đoạn, kết hợp suy nghĩ - HS đọc trả lới theo HD. trả lời những câu hỏi sau trong SGK. - HS suy nghĩ trả lời. GDBVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên có ý thức bảo vệ môi trường. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Gợi ý HS rút ra nội dung bài. - HS lắng nghe - Nhận xét chốt lại nội dung bài. c.Hướng dẫn HS đọc biểu cảm và HTL bài thơ - Gọi HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ- GV kết hợp hướng dẫn các em đọc biểu cảm đoạn 2 trong - HS đọc tiếp nối bài. - Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và nhẩm HTL10 đến 12 dòng thơ. - HS luyện đọc trong nhĩm và thi đọc biểu cảm. - Thi đọc thuộc lòng từng khổ 3. Củng cố- dặn dò 17
  5. - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài. - 1HS nêu lại. - Chuẩn bị bài “ Sầu riêng”. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà HTL bài thơ. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. MỤC TIÊU - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được một câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia ) nói về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. * KNS: Giao tiếp ; thể hiện sự tự tin ; ra qquyết định ; tư duy giao tiếp II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 1 HS kể lại chuyện đã nghe, đã - 1 HS lên bảng kể. đọc về một người có tài. - Nhận xét - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng - HS nhắc lại. b. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc - Gạch dưới các từ : khả năng, sức khỏe đặc biệt, em biết giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề, tránh lạc đề. - Yêu cầu HS đọc gợi ý trong SGK. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý - Yêu cầu HS suy nghĩ nói nhân vật em chọn - HS suy nghĩ trả lời kể. - HS đọc, suy nghĩ, lựa chọn theo 1 - GV dán lên bảng 2 phương án kể chuyện trong 2 phướng án đã nêu theo gợi ý3 - Theo dõi nhận xét và tuyên dương. c. HS thực hành kể chuyện - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. - Từng cặp HS KC - Treo bảng tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện lên - 1 số HS thi kể trướclớp. bảng. - Yêu cầu HS nhắc lại tiêu chuẩn đánh giá. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn - Hướng dẫn HS nhận xét nhanh về lời kể của kể chuyện hay nhất từng HS - Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò 18
  6. - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài “ Con vịt xấu xí” - Nhận xét chung tiết học TỐN TIẾT 104: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (tiếp theo) I.MỤC TIÊU - Biết quy đồng mẫu số hai phân số. - Làm được bài tập 1, bài 2 (a,b,c) - HS khá, giỏi làm hết các bài tập còn laị. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK. - HS: SGK, vở ghi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: 5 6 - Gọi HS quy đồng mẫu số hai phân số: và - 1 HS lên bảng thực hiện 4 5 - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. -Vài HS nêu 7 b.Tìm cách quy đồng mẫu số hai phân số và 6 5 12 -Cho HS nêu nhận xét về mối quan hệ giữa hai mẫu số 6 và 12 để nhận ra 6 2=12 hay 12:6 =2 , tức là 12 chia hết cho 6. Nêu câu hỏi , chẳng hạn: “Có thể chọn 12 là MSC được không ?” Cho HS -1 HS lên bảng thực hiện nhận xét , chẳng hạn 12 chia hết cho 6 (12 : 6 = 2) và chia hết cho 12 (12: 12=1). Vậy có thể chọn 12 là mẫu số chung . - Cho HS tự quy đồng mẫu số để có : 7 7 2 14 5 = = và giữ nguyên phân số 6 6 2 12 12 7 5 Như vậy , quy đồng mẫu số hai phân số và 6 12 14 5 được hai phân số và 12 12 -Nêu cách quy đồng MSC -Vài HS nêu Nhận xét HS nêu và chốt ý C. Thực hành 19
  7. Bài 1: Rèn kĩ năng quy đồng mẫu số các phân số. -1 HS nêu Y/C. - Làm vào vở. - 3 HS lên bảng làm. 7 6 Nhận xét chốt lại lời giải đúng: và ; . - Nhận xét. 9 9 Bài 2: Chỉ yêu cầu HS làm phần a,b,c -1 HS nêu Y/C. - Làm vào vở. 48 35 Nhận xét chốt lại lời giải đúng: và ; - 3 HS lên bảng làm. 84 84 - Nhận xét. Các phần còn lại về nhà làm. Bài 3. Hướng dẫn HS về nhà làm. 3.Củng cố ,dặn dò -Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số. - Chuẩn bị bài “ Luyện tập”. -Nhận xét tiết học. BÀI :42 NHẢY DÂY - TRỊ CHƠI “ LĂN BĨNG BẰNG.” I. Mục tiêu: - Ơn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân Yêu cầu:Thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác. - Chơi trị chơi “ Lăn bĩng bằng tay”. Yêu cầu: HS biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: sân trường dọn vệ sinh an tồn nơi tập - Phương tiện: 1 cịi, bĩng chơi trị chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung ĐL phương pháp tổ chức 1 Mở đầu: 6.8’ * - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu * * * * * * * giơ học * * * * * * * - Đứng tại chỗ xoay khớp cỏ tay, đầu gối, 2.8N * * * * * * * hơng, bả vai. - GV nhận lớp phổ biến nội - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa 1,2’ dung giờ học hình tự nhiên - Cho học sinh KĐ 2.Cơ bản: 18.22’ a.Ơn bài tập dèn luyện tư thế cơ bản 12.14’ - GV điều khiển cho HS tập - Nhảy dây kiểu chụm hai chân 1 lần sau đĩ cho cán sự điều khiển GV nhận xét. b. Chơi trị chơi vận động: 6.8’ “Lăn bĩng bằng tay.” - GV nhắc lại cách tập sau đĩ cho HS tập GV nhận xét 20
  8. 3.5’ 3. Kết thúc: 4.5L - GV nhận xét kết quả giờ - Cho học sinh dũ vai, lắc chân thả lỏng. học - Cho HS hát một bài - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV giao bài tập về nhà. - GV nhận xét kết quả giờ học. 2.8N - Ơn 8 động tác của bài thể dục - Ơn nhảy dây chụm hai chân Thứ sáu ngày 9 tháng 2 năm 2018 LUYỆN TỪ VÀ CÂU VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào?theo yêu cầu cho trước,qua thực hành luyện tập. - HS khá giỏi đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào? Tả cây hoa yêu thích. II. CHUẨN BỊ: - 1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở BT1, phần luyện tập ?( mỗi câu 1 dòng) - Vở BTTV 4, tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn kể về các bạn - 2 HS lên bảng thực hiện. trong tổ có sử dụng kiểu câu Ai thế nào? - Nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng b. Hướng dẫn HS nắm nội dung bài học Nhận xét: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? * Bài tập 1, 2, 3. - 3HS đọc nối tiếp. - HS đọc nội dung bài tập - HS đọc và trao đổi với bạn. - Y/C HS đọc thầm đoạn văn và thảo luận - HS trình bày. theo cặp - HS phát biểu ý kiến- lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV nhận xét và kết luận. - HS đọc và trao đổi với bạn. - HS trình bày. * Bài tập 4: Tương tự như bài tập 1, 2, 3 - HS phát biểu ý kiến- lớp nhận xét. 21
  9. - 2 HS đọc. - Nhận xét và kết luận. - YC HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK. c.Luyện tập. * Bài tập1: - 1 HS đọc nội dung bài tập. - Y/C HS thảo luận theo nhóm đôi để làm bài. - HS đọc và trao đổi theo nhóm để làm bài. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. - Nhận xét và kết luận. * Bài tập 2: Rèn kĩ năng đặt câu hỏi Ai thế - Nêu yêu cầu của bài tập. nào? - Các nhóm HS trao đổi ý kiến - Đại diện nhóm trình bày-lớp nhận xét. - Nhận xét, giáo dục HS yêu quý chăm sóc - HS viết vào vơ.û các loại hoa. 3. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ của bài học chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU - HS nắm được cấu tạo 3 phần ( Mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối. - Nhận biết trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối.Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học. - Giáo dục HS cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên qua bài “ Bãi ngô”. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh họa cây ngô, cây gạo. - Giấy ghi lời giải BT1,2( phần nhận xét). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - HS nhắc lại. b. Hướng dẫn HS nắm nội dung bài Phần Nhận xét: - Giúp HS nắm được cấu tạo 3 phần ( Mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối. * Bài tập 1: - 1 HS đọc nội dung BT1. 22
  10. - Y/C HS đọc thầm bài Bãi ngô, xác địn các đoạn - Đọc bài và xác định các đoạn và và nội dung từng đoạn. nội dung từng đoạn. - HS làm bài cá nhân, đọc thầm, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi. - Chốt lại ý đúng kết hợp cho HS quan sát tranh. * Bài tập 2: - Nêu yêu cầu của BT. - Xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong bài - HS đọc và xác định đoạn và nội Cây mai tứ quý. dung từng đoạn -YC HS đọc thầm và so sánh trình tự trong bài - HS so sánh rút ra kết luận. Cây mai tứ quý có điểm gì khác với bài Bãi ngô? - Nhận xét chốt lại ý đúng. * Bài tập 3: - Nêu yêu cầu của bài. - Bài văn miêu tả cây cối gồm mấy phấn và nêu ý - HS trao đổi, rút ra nhận xét về nghĩa của từng phần? cấu tạo của một bài văn cây cối( - Nhận xét và chốt lại. Nôi dung trong phần ghi nhớ). - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 3 -4 HS đọc- cả lớp lắng nghe. Phần luyện tập * Bài tập1: - Nhận biết trình tự miêu tả trong bài văn tả cây - 1HS đọc nội dung bài tập. cối. - Y/C đọc thầm bài Cây gạo và xác định trình tự - HS phát biểu ý kiến. miêu tả trong bài. - Cả lớp nhâïn xét. - Nhận xét và kết luận. * Bài tập 2: - Rèn kĩ năng lập dàn ý miêu tả cây ăn quả quen - HS đọc yêu cầu của bài tập thuộc theo 1 trong 2 cách đã học. - Cho HS quan sát tranh một số cây ăn quả. - Mỗi HS chọn 1 cây ăn quả quen thuộc, lập dàn ý miêu tả cây đó - HS tiếp nối đọc dàn ý của - Nhận xét, giáo dục HS có ý thức chăm sóc bảo vệ cây cối. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em TỐN TIẾT 105: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU -Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số. - Làm được bài tập 1(a), bài 2 (a), bài 4 - HS khá, giỏi làm hết các bài tập còn laị. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK. - HS: SGK, vở ghi. 23
  11. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: 5 8 - Quy đồng mẫu số hai phân số: và . - HS thực hiện 14 7 - Nhận xét ghi điểm.2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Luyện tập Bài 1: - Rèn KN quy đồng mẫu số các phân số. -1 HS nêu Y/C. - 3 HS lên bảng làm. - Dưới lớp làm vào vở . - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Nhận xét. Bài 2 ( a) : cho HS tự làm, sửa bài Bài 4: Quy đồng mẫu số với mẫu số chung là 60 được - HS tự làm và chữa bài. 7 7x5 35 KQ: = = ’ . 12 12x5 60 Khắc sâu: - Cách tìm MS chung của hai phân số. - Cách tìm MS chung của ba phân số . - Các bài tập còn lại hướng dẫn HS về nhà làm. 3. Củng cố, dặn dò -Nêu cách quy đồng mẫu số và thi giải nhanh một số bài. -Các nhóm thi đua nêu và giải đúng _ Chuẩn bị bài “ Luyện tập chung”. - Nhận xét tiết học. KHOA HỌC SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH I. MỤC TIÊU - Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏn, chất khí. * GDBVMT: Ý thức bảo vệ bầu khơng khí trong lành, bảo vệ nguồn nước. II. CHUẨN BỊ - Hình vẽ trang 72, 73 SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: 2 ống bơ ; và vụn giấy ; 2 miếng ni lông ; dây chun ; một sợi dây mềm (bằng sợi gai hoặc bằng đồng, ) ; trống ; đồng hồ, túi ni lông (để bọc đồng hồ), chậu nước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 24
  12. 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 53 VBT Khoa - 2 HS làm bài tập. học. - Nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh Mục tiêu : Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ việc phát ra âm thanh được lan truyền tới tai. Cách tiến hành : - Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng - HS suy nghĩ và đưa ra lí giải của mình. trống? - Đặt vấn đề: Để tìm hiểu, chúng ta làm thí nghiệm như hướng dẫn ở trang 84 SGK. - Mô tả, yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 72 SGK và dự đoán điều gì xảy ra khi gõ trống. - HS dự đoán hiện tượng. Sau đó tiến hành thí nghiệm, gõ trống và quan sát các vụn giấy này. - Cho HS thảo luận về nguyên nhân làm cho - HS thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai như thế nào? truyền từ trống đến tai như thế nào. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về sự lan truyền của âm thanh qua chất lỏng, chất rắn Mục tiêu: Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng. - Aâm thanh có vai trò rất lớn đối với đời sống cuả con người. Cách tiến hành : - Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm như - HS tiến hành thí nghiệm. hình 2 trang 85 SGK. Khi tiến hành thí nghiệm cần chú ý chọn chậu có thành mỏng, cũng như vị trí đặt tai nên gần đồng hồ để dễ phát hiện âm thanh. - Từ thí nghiệm, HS thấy rằng âm thanh có thể truyền qua nước, qua thành chậu. Như vậy, âm thanh còn có thể truyền qua chất lỏng và chất rắn. -Yêu cầu HS liên hệ với kinh nghiệm, hiểu - HS tìm thêm các dẫn chứng cho sự 25
  13. biết đã có để tìm thêm các dẫn chứng cho truyền của âm thanh của chất rắn và sự truyền của âm thanh của chất rắn và chất chất lỏng. lỏng. - Aâm thanh có vai trò ntn đối với đời sống cuả con người ? * Hoạt động 3 : Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn - 2 HS lên làm thí nghiệm. * Hoạt động 4 : Trò chơi nói chuyện qua điện thoại Mục tiêu: Củng cố, vâïn dụng tính chất âm thanh có thể truyền qua vật rắn. Cách tiến hành : - Cho từng nhóm HS thực hành làm điện - Làm việc theo nhóm. thoại ống nối dây. Phát cho mỗi nhóm một mẩu tin ngắn ghi trên tờ giấy. - Hỏi: Khi dùng “điện thoại” ống như trên, - Một số HS trả lời câu hỏi. âm thanh đã truyền qua những vật trong môi trường nào? Từ đó, giúp HS nhận ra âm thanh có thể truyền qua sợi dây trong trò chơi này. 3. Củng cố - dặn dò -Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần - 1 HS đọc. biết. * GDBVMT: Ý thức bảo vệ bầu khơng khí trong là lành, bảo vệ nguồn nước. - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới. Giáo dục Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho học sinh Bài 2: VIỆC CHI TIÊU CỦA BÁC HỒ( Tiết 1) 26
  14. I. Mục tiêu: 1. Nhận thấy tình thương và trách nhiệm của Bác thong qua việc chi tiêu hằng ngày. 2. Trình bày được ý nghĩa ( bản chất) của việc chi tiêu hợp lí. 3. Cĩ ý thức chi tiêu hợp lí, cĩ thể tự lập kế hoạch chi tiêu. II. Đồ dùng dạy học. - SGK, tranh ảnh liên quan tới bài học. - Bút dạ, giấy A4. III. Các hoạt động dạy học. 1. Ổn định 2. Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. 3. Giới thiệu bài: Giáo viên ghi tựa bài ln bảng. * Hoạt động 1: hoạt động cá nhân. - Giáo viên cho một học sinh đoc câu chuyện: VIỆC CHI TIÊU CỦA BÁC HỒ. Học sinh dưới lớp lắng nghe và trả lời các câu hỏi sau. Câu 1: Những chi tiết nào trong câu chuyện thể hiện việc chi tiêu hợp lí của Bác Hồ? Câu 2: Vì sao Bác luơn chi tiêu hợp lí? - GV: Cho học sinh trả lời cá câu hỏi trên. - HS: Trả lời câu hỏi trên. - GV; Cho học sinh nhanju xét đánh giá, tuyên dương chung. GV đánh giá chung và kết luận. * Hoạt động 2: Hoạt động nhĩm. - GV: Chia lớp thành các nhĩm và sau đĩ cho thảo luận và trả lời hai câu hỏi sau: Câu 1: Thơng qua câu chuyện em thấy Bác Hồ cĩ cách chi tiêu như thế nào? Câu 2: Nêu ý nghĩa của câu chuyện trên. - Gv: Mời đại diện các nhĩm trình bày trả lời câu hỏi. - Các nhĩm khác nhận xét và bổ sung. - Gv: Nhận xét, kết luận và tuyên dương chung. 4. Củng cĩ và dặn dị: - Cho học sinh nhắc lại tên bài. - Nêu ý nghĩa của câu chuyện và tập kể lại câu chuyện cho bạn bè hay người thân nghe. DUYỆT CỦA TỔ DUYỆT CỦA BGH Nội dung: Nội dung: . . Hình thức: Hình thức: Ngày tháng năm 2018 Ngày tháng năm 2018 27