Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2017-2018 - Lê Thành Vinh

TẬP ĐỌC
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến
khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
- Hiểu nội dung : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con
người hạnh phúc, sống lâu.
- GD học sinh có ý thức tạo ra cuộc sống xung quanh cuộc sống của mình niềm
vui, sự hài hước, tiếng cười.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ viết các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
pdf 27 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 1680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2017-2018 - Lê Thành Vinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lop_4_tuan_34_nam_hoc_2017_2018_le_thanh_vinh.pdf

Nội dung text: Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2017-2018 - Lê Thành Vinh

  1. PHỊNG GD&ĐT NGỌC HIỂN TRƯỜNG TH2 ĐẤT MŨI BÁO GIẢNG TUẦN 34 Tiết Thứ Ghi Tiết Mơn theo Tên bài ngày chú PPCT 1 Tập đọc 67 Tiếng cười là liều thuốc bổ 2 Tốn 166 Hai Ơn tập về đại lượng 14/05 3 Đạo đức 34 Dành cho địa phương: Chăm sĩc cây ở vườn trường 4 Chào cờ 34 5 1 Chính tả 34 Nghe – viết Nĩi ngược 2 Ba 3 Tốn 167 Ơn tập về hình học 15/05 4 TLV 67 Trả bài văn miêu tả con vật 5 1 Tốn 168 Ơn tập về hình học ( TT ) 2 KC 34 KC được chứng kiến hoặc tham gia Tư 3 LTVC 67 MRVT : Lạc quan – Yêu đời 16/05 4 Địa Lý 34 Ơn tập 5 1 Tập đọc 68 Ăn “mầm đá “ 2 Lịch sử 34 Ơn tập KTCHKII 3 Tốn 169 Ơn tập về số trung bình cộng Năm 4 GDNGLL 34 Bác Hồ ăn cơm cùng chiến sĩ (T2) 17/05 5 1 LTVC 68 Thêm trạng nữ chỉ phương tiện cho câu 2 Tốn 170 Sáu Ơn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số dĩ 18/05 3 TLV 68 Điền vào giấy tờ in sẵn 4 SH 34 5 Người soạn: Tổ Trưởng: Lê Thành Vinh
  2. Thứ hai , ngày 14 tháng 5 năm 2018 TẬP ĐỌC TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. - Hiểu nội dung : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. - GD học sinh có ý thức tạo ra cuộc sống xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ viết các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra -YC HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi -2 HS đọc trả lời. của bài Con chim chiền chiện. - Nhận xét. - Nhận xét, đánh giá . 2. Bài mới a . Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b .Hướng dẫn HS luyện đọc - Yêu cầu 1 HS khá, giỏi đọc bài. - 1 HS đọc toàn bài. - Hướng dẫn HS chia đoạn, đọc nối tiếp - Chia đoạn, đọc nối tiếp theo đoạn. theo đoạn. - Kết hợp đọc đúng các từ khó: sảng khoái, thoả mãn, tiết kiệm. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ : thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị. - 1 HS đọc mục chú giải. - Cho HS đọc trong nhóm, trước lớp. - Luyện đọc trong nhóm đôi. - 1, 2 HS đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm cả bài. - Theo dõi. c. Tìm hiểu bài - Tổ chức cho HS đọc thầm, đọc thành tiếng, đọc lướt từng đoạn, cả bài trả lời các câu hỏi trong SGK/154. - Đọc thầm, đọc thành tiếng, đọc lướt trả - Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
  3. ý đúng nhất? - Đọc thầm, nêu nội dung bài. - Tóm tắt, chốt lại nội dung, ghi bảng. - GD HS biết tạo ra xung quanh cuộc sống của mình nhiều niềm vui, hài hước. d. Luyện đọc diễn cảm - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc cả bài. - 3 HS đọc và nêu giọng đọc của bài. - Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc đoạn : - HS luyện đọc diễn cảm. Tiếng cười .mạch máu. - Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp. - Nhận xét - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố – dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - 1 HS nhắc lại. - Nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị : Ăên mầm đá. TỐN TIẾT 166: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tiếp theo) I.MỤC TIÊU: - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Thực hiện được phép tính với số đo diện tích. - Cả lớp làm BT 1,2,4. HS khá, giỏi làm thêm các bài tập còn lại. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS làm bài tập sau: - 1 HS thực hiện, cả lớp làm vào bảng con. 3 giờ 25 phút = .phút - Nhận xét. 1 phút = . giây 3 - Nhận xét, đánh giá . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn ôn tập: * Bài 1: - Giúp HS chuyển đổi được các đơn vị đo diện - 1 HS nêu yêu cầu của bài. tích. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả đổi đơn vị -4 HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 1 phép của mình trước lớp. đổi.
  4. ĐỊA LÍ ÔN TẬP I.MỤC TIÊU: - Chỉ được trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, Tây Nguyên, các đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ, duyên hải miền Trung & các thành phố đã học trong chương trình, biển đông , các đảo và quần đảo chính. - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải phòng. - Hệ thống tên một số dân tộc ở: Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung; Tây Nguyên. - Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng : núi , cao nguyên, đồng b ằng , biển đảo. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ tự nhiên, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Các hoạt động câu 1. - Gọi HS lên chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên việt nam vị trí của: + Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – - HS thực biện chỉ theo yêu cầu păng, Tây Nguyên, các đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ, duyên hải miền Trung. - Nhận xét. - Nhận xét và sửa sai nếu có. - Gọi HS lên chỉ trên bản đồ hành chính việt nam vị trí của: + Các thành phố lớn: Hà Nội, Hải Phòng, - HS chỉ vị trí của các thành phố trên bản Huế, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng , đồ hành chính. Cần Thơ. + Biển Đông; quần đảo Hoàng Sa,Trường Sa; các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. Câu 2. - Gọi HS nêu các đặc điểm tiêu biểu của - HS suy nghĩ và nêu: Hà Nội là thủ đô các thành phố lớn của nước Việt Nam, nằm ở miền bắc . Hà
  5. GV nhận xét và kết luận. nội là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính Câu 3. trị . - Gọi HS đọc yêu cầu câu hỏi 3. - Nhận xét - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi trong SGK. - HS đọc yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày -Nhận xét chốt lại kết quả đúng. VD: các dân tộc sống ở dãy núi Hoàng - câu 4. Liên Sơn là Dao, Thái, Tày , Nùng. - Yêu cầu HS đọc và chọn ý đúng nhất - HS làm câu hỏi 4 trong SGK - Nối tiếp nhau phát biểu VD: Dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi - Câu 5. cao nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn, - Yêu câøu HS thảo luận nhóm 4 để làm. sườn dốc. - HS thảo luận theo nhóm 4 - Nhận xét, sửa sai. - Đại diện một vài HS nêu trước lớp Câu 6. 1 nối với b. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, 2. Củng cố dặn dò: - Nối tiếp nhau nêu GV tổng kết, khen ngợi những em chuẩn Đánh bắt thủy, hải sản, khai thác khóng bị bài tốt, có nhiều đóng góp cho bài học. sản,
  6. Thứ năm ngày 17 tháng 5 năm 2018 TẬP ĐỌC ĂN “MẦM ĐÁ” I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện (người dẫn chuyện, Trạng Quỳnh, chúa Trịnh ). - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - YC HS đọc bài Tiếng cười là liều thuốc -2 HS đọc trả lời. bổ - Nhận xét. và trả lời câu hỏi trong SGK . - Nhận xét, đánh giá . 2. Bài mới - 1 HS nhắc lại tên bài. a . Giới thiệu bài, ghi bảng. b . Hướng dẫn HS luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài. - Yêu cầu 1 HS đọc tồn bài. - Chia đoạn, đọc nối tiếp theo đoạn. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn 2,3 lượt, kết hợp theo dõi tổ chức cho HS luyện đọc từ khó: Châm biếm, khuya, bênh vực, - 1 HS đọc mục chú giải. bịt thật kĩ. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ khó hiểu trong - Luyện đọc trong nhóm đôi. bài: Tương truyền, túc trực, dã vị, - 1, 2 HS đọc toàn bài. - Cho HS đọc trong nhóm đôi, trước lớp. - Theo dõi. - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng hĩm - Đọc thầm, đọc thành tiếng, đọc lướt trả hỉnh. lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. c. Tìm hiểu bài - Tổ chức cho HS đọc thầm, đọc thành tiếng - Đọc thầm, nêu nội dung bài. từng đoạn, cả bài để trả lời các câu hỏi trong SGK trang 158. - 4 HS đọc và nêu giọng đọc của bài. - Hướng dẫn HS rút ra nội dung bài. - HS luyện đọc diễn cảm. d. Đọc diễn cảm - Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp. - Yêu cầu HS đọc, nêu giọng đọc của bài. - Nhận xét - Chọn và hướng dẫn HS đọc diễn cảm
  7. đoạn ‘Thấy chiếc vừa miệng. - Theo dõi , nhận xét và tuyên dương HS - 1 HS nhắc lại. đọc hay, sửa sai cho những HS đọc chưa đúng. 3 . Củng cố – Dặn dò - Cho HS nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị cho tiết ôn tập. - Nhận xét chung tiết học. LỊCH SỬ : ÔN TẬP HỌC KÌ II I MỤC TIÊU: - Hệ thống những sự kiên lịch sử tiêu biểu từ thời Hậu Lê- thời Nguyễn - Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Các hoạt động Hoạt động1: - GV yêu cầu học sinh nêu được nhà Hậu Lê đã quản lý đất nước như thế nào? - Mọi quyền hành đều tập trung vào tay - Cho biết bộ luật Hồng Đức? Và bản đồ vua, Hồng Đức ntn? - bả đồ và bộ luật Hồng Đức để bảo vệ - GV nêu cầu HS xác định nhà Hậu Lê đã chủ quyền của dân tộc và trật tự xã hội. làm gì để khuyến khích việc học tập của - Dặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc con em mình? tên người đỗ ca vào bia đá. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - Cuộc xung đột giữ các tập đoàn phong kiến ( Lê- Mạc; Trịnh – Nguyễn ) đã gây - đổ dồn lên đầu người dâ cả hai ra hậu quả gì? miền ảnh hưởng nhiều đén sự phát triển của đất nước. Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS thảo luận và cho biết nghĩa Tây Sơn tiến ra Thăng Long nhằm HS ghi trao đổi và trả lời mục đích gì ? năm bao nhiêu? - Lật đổ chính quyền họ Trịnh và thống - Quang Trung đại phá Quân Thanh năm nhất giang sơn. Năm 1786 bao nhiêu? HS trả lời
  8. 2. Củng cố - Dặn dò: - .1789 - GV nhắc lại những kiến thức đã học. - Chuẩn bị kiểm tra định kì. TỐN Tiết 169: ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I.MỤC TIÊU: - Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng. - Cả lớp làm BT 1,2,3. HS khá, giỏi làm thêm BT4. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS bài tập : Tìm trung bình cộng của 14 và 20 dưới lớp theo dõi để nhận xét câu trả lời -GV nhận xét và đánh giá HS. của bạn. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Hướng dẫn ôn tập: * Bài 1: -Nghe GV giới thiệu bài. - Củng cố cách tìmm trung bình cộng của nhiều số. -GV yêu cầu HS nêu cách tính số trung bình cộng của các số. -GV yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. vào vở bài tập. * Bài 2 a/ (137 + 248 + 395 ) : 3 = 260 -GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. b/ (348+219+560+275):4 = 463 -GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán, sau đó hỏi: + Để tính được trong 5 năm trung bình số dân -1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc tăng hàng năm là bao nhiêu chúng ta phải tính thầm trong SGK. được gì? -HS tóm tắt bài toán, sau đó trả lời câu + Sau đó làm tiếp như thế nào? hỏi: + Chúng ta phải tính được tổng số dân
  9. tăng thêm của 5 năm. -GV yêu cầu HS làm bài. -GV gọi HS chữa bài trước lớp. + Sau đó lấy tổng số dân tăng thêm chia cho số năm. -HS làm bài vào vở bài tập. * Bài 3 -1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp -GV gọi HS đọc đề bài toán. theo dõi để nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài mình. -GV yêu cầu HS tóm tắt đề toán, sau đó hướng dẫn: -1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp + Bài toán hỏi gì? đọc đề bài trong SGK. + Để tính được trung bình mỗi tổ góp được bao + Bài toán hỏi trung bình mỗi tổ góp được nhiêu quyển vở, chúng ta phải tính được gì? bao nhiêu quyển vở. + Để tính được tổng số vở của cả 3 tổ chúng ta + Phải tính được tổng số vở của cả 3 tổ. phải tính được gì trước? -GV yêu cầu HS làm bài. + Tính được số quyển vở của tổ 2, tổ 3 góp. -HS làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số quyển vở tổ hai góp là: 36 + 2 = 38 (quyển) Số quyển vở tổ ba góp là: 38 + 2 = 40 (quyển) -GV gọi HS chữa bài, sau đó nhận xét và cho Tổng số vở cả 3 tổ góp là: điểm HS. 36 + 38 + 40 = 114 (quyển) * Bài 4 Trung bình mỗi tổ góp được số vở là: HD HS khá, giỏi làm. 114 : 3 = 38 (quyển) 3.Củng cố, dặn dò. Đáp số: 38 quyển vở. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: ôn tập về tìm hai số khi biết -HS khá,giỏi làm: tổng và hiệu của hai số đó. ĐS: 21 máy bơm
  10. GDNGLL Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho học sinh Bài 6: Bác Hồ ăn cơm cùng chiến sĩ (T2) I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Hiểu thêm về cách hướng dẫn, dạy bảo của Bác đối với mọi người xung quanh - Nhận thức được một số quy tắc ứng xử hợp lí trong cuộc sống. - Biết cách ứng xử hợp lí trong một số tình huống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sgk, tranh ảnh - Bút dạ, giấy A4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân. - Gv tổ chức cho học sinh liên hệ thực tế bản thân + Bữa cơm gia đình em cĩ giống và khác với câu chuyện? + Sau khi đọc câu chuyện, em dự định sẽ điều chỉnh cách ăn cơm cùng mọi người như thế nào? - Học sinh nhận xét- Giáo viên nhận xét tuyên dương. - Giáo viên nhận xét chung qua câu chuyện và giáo dục học sinh cần phải biết cách ăn cơm lịch sự. * Hoạt động 2: Hoạt động nhĩm - GV chia lớp thành các nhĩm( mỗi nhĩm 4 học sinh) - GV nêu yêu cầu thảo luận: Hãy chuyển thể câu chuyện trên thành một vở kịch ngắn và diễn lại. - Các nhĩm thảo luận - Các nhĩm lần lượt lên trình bày. - Các HS khác nhận xét, tuyên dương. - Giáo dục học sinh 4. Củng cố- dặn dị - GV và học sinh hệ thống lại nội dung bài học. - Giáo viên nhận xét kết quả hoạt động. - Nhận xét tiết học.
  11. Thứ sáu , ngày 18 tháng 5 năm 2018 LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I. MỤC TIÊU: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (trả lời câu hỏi Bằng cái gì ? Với cái gì ? ). - Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu ; bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi bài tập 1. I. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đặt 2 câu với từ miêu tả tiếng cười. - 2 HS thực hiện - Nhận xét. - Nhận xét, đánh giá . 2 . Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại. b. Phần nhận xét - Giúp HS hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (trả lời câu hỏi Bằng cái gì ? Với cái gì ? ). - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nội dung bài tập - HS trao đổi theo cặp. 1,2. - 1 số HS phát biểu ý kiến. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - Cả lớp nhận xét. - Theo dõi, giúp đỡ các nhĩm. - 1, 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - Yêu cầu 1 số HS đọc phần ghi nhớ. - Giải thích lại rõ nội dung này. c. Phần luyện tập - 2 HS đọc bài tập 1. Cả lớp đọc thầm lại. * Bài tập 1: - Giúp HS Nhận biết trạng ngữ chỉ phương - Từng cặp HS trao đổi, tìm trạng ngữ chỉ tiện trong câu . phương tiện trong câu . - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. - Đại diện 1 số nhóm phát biểu ý kiến. -Theo dõi, giúp đỡ HS. - Cả lớp nhận xét.
  12. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. a. Bằng một giọng thân tình, b. Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, - 1 HS đọc yêu cầu. * Bài tập 2 - HS làm việc cá nhân. - Giúp HS bước đầu viết được đoạn văn - Đọc đoạn văn của mình trước lớp. ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít - Nhận xét. nhất 1 câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng VD: Bằng đôi cánh to rộng , gà mái che - 1, 2 HS nhắc lại. chở cho đàn con. 3. Củng cố – dặn dò: -Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập cuối năm. TỐN Tiết 170: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I.MỤC TIÊU: - Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Cả lớp làm BT1,2,3. HS khá, giỏi làm thêm các bài tập còn lại. II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ - yêu cầu HS nêu lại các bước của bài toán tìm -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó. dưới lớp theo dõi để nhận xét . -GV nhận xét và đánh giá HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Hướng dẫn ôn tập: -Nghe GV giới thiệu bài. * Bài 1 -GV treo bảng phụ có kẻ sẵn nội dung bài tập 1,
  13. sau đó hỏi HS: Bài cho biết những gì và yêu cầu ta làm gì? -GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -Bài cho biết tổng, hiệu của hai số và yêu cầu ta tìm hai số. -GV yêu cầu HS tìm số và điền vào ô trống -1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và trong bảng. nhận xét: -GV chữa bài và cho điểm HS. * Số bé = (Tổng – Hiệu ) : 2 * Bài 2 * Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) : 2 -GV gọi HS đọc đề bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. -GV hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết? -1 HS đọc đề bài toán trước lớp, cả lớp đọc thầm trong SGK. -HS: bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, vì bài -GV yêu cầu HS làm bài. toán cho tổng số cây hai đội trồng được, cho số cây đội 1 trồng được nhiều hơn đội -GV nhận xét và cho điểm HS. 2 (hiệu hai số) và yêu cầu tìm số cây mỗi * Bài 3 đội. -GV gọi HS đọc đề bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài -GV hỏi: Nửa chu vi của hình chữ nhật là gì? vào vở bài tập. -GV hướng dẫn: Từ chu vi thửa ruộng hình chữ nhật ta có thể tính được nửa chu vi của nó. Sau -1 HS đọc đề bài toán. đó dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và -HS trả lời: Nửa chu vi của hình chữ nhật hiệu của hai số đó để tìm chiều rộng và chiều là tổng của chiều rộng và chiều dài hình dài của thửa ruộng. Sau đó ta tính được diện chữ nhật. tích của thửa ruộng. -Nghe GV hướng dẫn và tự làm bài. -GV chữa bài trước lớp * Bài 4,5. HD HS khá, giỏi về nhà làm. -Theo dõi bài chữa của GV, tự kiểm tra 3.Củng cố, dặn dò. bài của mình. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
  14. TẬP LÀM VĂN ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN . I. MỤC TIÊU: - Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước. - Biết điền nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. II. CHUẨN BỊ: - GV: Mẫu điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 . Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại. b. HD HS điền những nội dung cần thiết vào tờ giấy in sẵn. * Bài tập 1: -Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu bài tập 1 và mẫu Điện chuyển tiền đi. - Lưu ý các em về tình huống bài tập ra để - Theo dõi. điền cho đúng. - Giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi N3 VNPT, ĐCT - HD HS điền vào mẫu Điện chuyển tiền - HS làm việc cá nhân. đi. - Một số HS đọc trước lớp. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. * Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. Giấy đặt mua báo chí trong nước. -Theo dõi, làm bài vào mẫu trong VBT. - Giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ - Một vài HS đọc trước lớp. khó. - Nhận xét. - Cần lưu ý những thông tin mà đề bài cung cấp để ghi cho đúng: + Tên các báo chọn đăt cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị. + Thời gian đặt mua báo. - Theo dõi, nhận xét. 2. Củng cố – dặn dò: - Nhắc HS ghi nhớ để điền chính xác nội
  15. dung vào những giấy tờ in sẵn. - Chuẩn bị bài: Ôn tập và kiểm tra cuối năm. - Nhận xét tiết học. Nội dung: Nội dung: . Hình thức: Hình thức: Ngày tháng năm 2018 Ngày tháng năm 2018