Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 23: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Phạm Chí Hiếu
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
b) Dấu hiệu chia hết cho 9:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
+ KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
+ KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì
không chia hết cho 9.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 23: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Phạm Chí Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_so_hoc_lop_6_tiet_23_dau_hieu_chia_het_cho_3_cho_9.ppt
Nội dung text: Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 23: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Phạm Chí Hiếu
- NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 6A5 6A5 Giáo Viên: Phạm Chí Hiếu Trường THCS Quách Văn Phẩm
- KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. AÙp duïng: Ñieàn chöõ soá vaøo daáu * ñeå : a)27*2 b)27*5 Traû lôøi a) * {0; 2; 4; 6; 8} b) * {0; 5}
- Bài tập Cho a= 2124 ; b= 5124 Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? a9 b 9
- Dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến chữ số tận cùng . Vậy nó liên quan đến yếu tố nào?
- 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
- 1. Nhận xét mở đầu: * MọiXét sốsố đều378 taviết thấy: được dưới dạng tổngTương các chữ tự sốcó củathể viết:nó cộng với một số chia hết cho 9. 378 = 300 + 70 + 8 253 = 2.100 + 5.10 + 3 = 3.100 + 7.10 + 8 = 2.(99 + 1) + 5.(9 + 1) + 3 = 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8 = 2.99 + 2 + 5.9 + 5 + 3 = 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 = (2 + 5 + 3) + (2.11.9 + 5.9) = (3 + 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9) Tổng các chữ số + Số chia hết cho 9 Tổng các chữ số + Số chia hết cho 9
- 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: +a) KL1: Ví dụ:SốÁp códụng tổng nhận các xét chữ mở đầu,số chia xét xemhết sốcho 378 9 cóthì chia chia hết hết cho cho 9 không 9. ? Theo nhận xét mở đầu: 378 = (3 + 7 + 8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9) 378 9
- 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: + KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. +Ví KL2 dụ:: SốÁp có dụng tổng nhận các chữxét mởsố không đầu, xét chia xem hết số cho 253 9 cóthì chia hết cho 9 không không? chia hết cho 9. Theo nhận xét mở đầu: 253 = (2 + 5 + 3) + (Số chia hết cho 9) = 10 + (Số chia hết cho 9) 253 9
- 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: b) Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. + KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. + KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. ?1 Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? 621; 1205; 1327; 6354 Đáp án: Số chia hết cho 9 là: 621; 6354 Số không chia hết cho 9 là: 1205; 1327
- 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: a) Ví+ KL1 dụ: :Áp Số dụng có tổng nhận các xét chữ mở số đầu, chia xéthết xemcho 3số thì 2031 chia có hết chia cho hết 3. cho 3 không ? Theo nhận xét mở đầu: 2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (Số chia hết cho 9) = 6 + (Số chia hết cho 9) = 6 + (Số chia hết cho 3) 2031 3
- 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: + KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. + KL2Ví dụ: : Số Áp có dụng tổng nhậncác chữ xét số mở không đầu, xétchia xem hết sốcho 3415 3 thì có không chia hết chia cho hết 3 chokhông 3. ? Theo nhận xét mở đầu: 3415 = (3 +4 +1 + 5) + (Số chia hết cho 9) = 13 + (Số chia hết cho 9) = 13 + (Số chia hết cho 3) 3415 3
- 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: b)Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
- 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: ?2 Ñieàn vaøo daáu * ñeå số 157* chia heát cho 3 Giải 157* 3 (1+5+7+ *) 3 (vôùi 0 ≤ * ≤ 9 , * N ) (13 + *) 3 * 2 ; 5 ; 8
- 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. - Một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3. Một số chia hết cho 9 thì chia hết - Một chosố chia 3. Vậy hết một cho số 3 chưachia hết chắc cho chia 3 hết cho 9. thì có chia hết cho 9 không?
- 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. - Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 phụ thuộc Dấu hiệu chia hết cho 3, cho vào chữ số tận cùng. 9 có gì khác với dấu hiệu - Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 phụ thuộc chia hết cho 2, cho 5 ? vào tổng các chữ số.
- Bài tập: Trong các số: 5319; 3240; 807; 831; 795: a) Số nàochia chiahết chohết 9cho là: 9? 5319; 3240; 702; 3240. b) Số nàochia chiahết chohết 3cho mà 3 khôngmà không chia chiahết chohết 9cho là: 9? 831; 807; 795. c) Số nàochia chiahết chohết cảcho 2, cả 3, 2,5, 3,9 là:5, 9? 3240
- 4123568 10790 Hết giờ 2011 Câu 1) Số 7380 chia hết cho số nào? A 3 B 5 C 9 D Cả ba số trên.
- 4123568 10790 Hết giờ 2011 Câu 2) Trong các số sau, số nào chia hết cho cả 2; 3; 5; 9. A 1230 B 3210 C 1350 D 3105
- 4123568 10790 Hết giờ 2011 Câu 3) Trong 4 phát biểu sau đây, có một phát biểu sai. Hãy chỉ ra câu sai đó. A Số 4363 chia hết cho 3. B Số 2139 chia hết cho 3. C Số 5436 chia hết cho 9. D Số 7641 chia hết cho 9.
- Troø chôi Duøng ba trong naêm chöõ soá 4, 5, 2, 0, 1 haõy gheùp thaønh caùc soá töï nhieân coù ba chöõ soá sao cho caùc soá ñoù chia heát cho 3 Luật chơi: Chia laøm hai nhoùm – mỗi nhóm 5 bạn. Trong hai phuùt nhoùm vieát ñöôïc nhieàu soá ñuùng hôn laø nhoùm thaéng cuoäc.
- . Bài 104.42 SGK: Điền chữ số vào dấu * để : 5*8 chia hết cho 3 Ta có : 5*8 3 ( 5 + * + 8 ) 3 ( ( (13 + * ) 3 Mà : * {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} * = {2; 5; 8}
- 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
- HÖÔÙNG DAÃN VEÀ NHAØ ✓ Nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. ✓ Nhận biết được một số có hay không chia hết cho 3, cho 9. ✓ Làm các bài tập 102; 103; 104; 105. 41, 42SGK. bài tập 136; 137. SBT. ✓ Xem trước phần Lyện tập.
- TIẾT HỌC HÔM NAY ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC.