Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có đáp án)

Đề bài:
Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu ) để kể về một việc tốt
mà em đã làm để giữ gìn trường, lớp sạch, đẹp.
Gợi ý :
1. Việc tốt em đã làm đó là việc gì ?
2. Em thực hiện việc tốt đó như thế nào ?
3. Việc làm đó mang đến lợi ích gì ?
4. Cảm nghĩ của em khi đã làm được việc tốt đó ?
pdf 10 trang Hạnh Đào 09/12/2023 860
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toan_va_tieng_viet_lo.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có đáp án)

  1. KTĐK – U I HỌ KỲ II / NH 2012 – 2013 TRƯỜNG TIỂU HỌC: . Số MƠN TỐN LỚP 2 báo Ngày 3/05/2013 HỌ TÊN: danh Thời gian làm bài: 40 phút Giám thị Giám thị Số Số LỚP: mật mã thứ tự  . Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số Số mật mã thứ tự PHẦN 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (1 điểm) 1. 1m bằng: a. 10 cm b. 100 cm c. 1000 cm 2. Trên mặt đồng hồ, kim ngắn và kim dài đều chỉ số 6. Như vậy, đồng hồ chỉ : a. 6 giờ b. 6 giờ 6 phút c. 6 giờ 30 phút PHẦN 2 : 3. Viết các số thích hợp vào chỗ chấm : (1 điểm) - Ba trăm linh bảy : - Sáu trăm chín mươi lăm : 4. Điền số tròn trăm thích hợp vào ô trống : (0,5 điểm) 100 400 1 5. Tô màu số con cá trong hình dưới đây : (0,5 điểm) 3 6. Nối cột A với cột B thích hợp : (1 điểm) A B Tổng của 12 và 8   35 Hiệu của 45 và 10   27 Thương của 9 và 3   20 Tích của 9 và 3   3
  2. 81 482 HỌ SINH KHƠNG ĐƯỢ VIẾT VÀO KHUNG NÀY 661 661 VÌ ĐÂY LÀ PHÁ H, SẼ RỌ ĐI MẤT 2 2  Điền dấu thích hợp ( , =) vào chỗ chấm : (1 điểm) 897 . 987 799 700 + 70 + 9 999 - 20 970 650 . 600 + 5 8. Đặt tính rồi tính: (1 điểm) 804 + 162 = 784 – 563 = . . . . . . . 9. Tìm X : (1 điểm) X : 5 = 9 4 x X = 32 . . . . . . . 10. Tính : (1 điểm) 5 x 8 + 25 = 28 : 4 + 40 = . . 11. Mỗi bộ quần áo may hết 3 m vải. Hỏi may 4 bộ quần áo như thế thì sử dụng bao nhiêu mét vải ? (2 điểm) Giải
  3. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 2 KIỂM TRA CUỐI HKII – NĂM HỌC 2012 – 2013 PHẦN 1: 1b 2c (0,5 điểm/câu) PHẦN 2: 3. Viết các số thích hợp vào chỗ chấm: (0,5 điểm/câu) - Ba trăm linh bảy: 307 - Sáu trăm chín mươi lăm : 695 4. HS điền số thích hợp đúng vào ô trống : (0,5 điểm) 100 200 300 400 1 5. Tô màu đúng số con cá trong hình: (0,5 điểm) 3 6. Nối cột A với cột B thích hợp : (1 điểm) A B Tổng của 12 và 8   35 Hiệu của 45 và 10   27 81 482 Thương của 9 và 3   20 661 661 Tích của 9 và 3   3 2 2 7. Điền dấu thích hợp ( , =) vào chỗ chấm : (1 điểm) 897 700 + 70 + 9 999 - 20 = 970 650 > 605 8. Đặt tính rồi tính: (1 điểm) 804 + 162 784 – 563 - Đặt tính đúng và kết quả đúng: 0,5đ/bài 9. Tìm x : (0,5đ/bài) x : 5 = 9 4 x x = 32 x = 9 x 5 x = 32 : 4 x = 45 x = 8 10. Tính: (0,5đ/bài) 5 x 8 + 25 = 40 + 25 28 : 4 + 40 = 7 + 40 = 65 = 47 11. Giải May 4 bộ quần áo thì sử dụng hết : (0,5 điểm) 3 x 4 = 12 (m) (1điểm) Đáp số: 12 m (0,5 điểm)
  4. KTĐK – CUỐI HỌC KỲ II – NH : 2012 – 2013 TRƯỜNG TIỂU HỌC : MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 2 KIỂM TRA ĐỌC HỌ TÊN : Ngày 10/05/2013 LỚP : Giám thị Giám thị Số mật mã Số thứ tự  Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự I. ĐỌC THÀNH TIẾNG : Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn (khoảng 50 tiếng/phút) thuộc một trong những bài sau đây và trả lời 1 câu hỏi (do giáo viên nêu) về nội dung đoạn học sinh được đọc: Bài 1: Những quả đào (sách TV lớp 2, tập 2 - trang 91) Đoạn 1: “ Sau một chuyến đi xa cháu thấy đào cĩ ngon khơng ?” Đoạn 2: “ Cậu bé Xuân ơng hài lịng nhận xét.” Đoạn 3: “ Thấy Việt chỉ chăm chú trốn về.” Bài 2: Bảo vệ như thế là rất tốt (sách TV lớp 2, tập 2 - trang 113) Đoạn 1: “Đơn vị bảo vệ vọng gác.” Đoạn 2: “Đang quan sát xem giấy tờ ạ!” Đoạn 3: “ Ông cụ vui vẻ bảo vệ như thế là rất tốt.” Bài 3 : Lượm (sách TV lớp 2, tập 2 - trang 130) Đoạn 1: 3 khổ thơ đầu Đoạn 2: 3 khổ thơ cuối Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm 1. Đọc đúng tiếng,đúng từ / 3 đ 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu / 1 đ 3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút) / 1 đ 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu / 1 đ Cộng: / 6 đ Hướng dẫn kiểm tra 1.- Đọc đúng tiếng.từ : 3 đ 2. - Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 đ - Đọc sai từ 1- 2 tiếng : 2,5 - Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 3 – 4 dấu câu : 0,5 đ - Đọc sai từ 3- 4 tiếng : 2 đ - Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0,5 đ - Đọc sai từ 5- 6 tiếng : 1,5 đ 3. Tốc độ đọc : 1 đ - Đọc sai từ 7- 8 tiếng : 1 đ - Đọc vượt 1 phút – 2 phút : 0,5 đ - Đọc sai từ 9- 10 tiếng : 0,5 đ - Đọc vượt 2 phút (đánh vần nhầm) : 0đ - Đọc sai trên 10 tiếng : 0 đ 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 đ - Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5đ - Không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0đ
  5. THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT  Bài đọc : Mưa mùa xuân Mưa mùa xuân xơn xao, phơi phới. Những hạt mưa bé nhỏ mềm mại rơi mà như nhảy nhĩt. Trong mưa, từ trong búp xanh bỗng vươn ra ba cái nụ xinh, nhỏ bé và đáng yêu. Người ta nhìn và thầm hỏi : “ Phải chăng mùa xuân đặt màu xanh trong ấy ? ”. Một ngày, hai ngày, nụ hoa lớn nhích dần lên. Mưa nơn nĩng lắm ! Mưa như thơi thúc. Và nhìn kia, những nụ hoa đang bồi hồi hé nở, năm cánh hoa trắng muốt. Mặt đất đã kiệt sức bỗng thức dậy, âu yếm đĩn lấy những hạt mưa ấm áp trong lành. Đất trời lại dịu mềm, lại cần mẫn tiếp nhựa cho cây cỏ. Mưa mùa xuân đã mang lại cho vạn vật sức sống .Và cây trả nghĩa cho mưa bằng cả mùa hoa thơm, trái ngọt. Nguyễn Thị Như Trang II. ĐỌC THẦM (25 phút) Em đọc thầm bài “Mưa mùa xuân” và thực hiện các bài tập sau đây / 4đ (khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất ở câu 1 và câu 2) : 1. Tác giả miêu tả mưa mùa xuân như thế nào ? a. nhỏ bé và đáng yêu b. xôn xao, phơi phới Câu 1: /0,5đ c. ấm áp, trong lành 2. Cây cối trả ơn cho mưa như thế nào ? a. mang lại cho vạn vật sức sống b. cần mẫn, tiếp nhựa cho cây cỏ Câu 2: / 0,5đ c. cả mùa hoa thơm, trái ngọt 3. Tìm và ghi lại 2 từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của hạt mưa trong bài “Mưa mùa xuân”. Câu 3: / 1đ 4. Hãy giải nghĩa các từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó: Câu 4: / 1đ a. nhỏ bé : trái nghĩa với b. ấm áp : trái nghĩa với 5. Đặt câu với 1 từ trái nghĩa vừa tìm được ở câu 4 : Câu 5: / 1đ
  6. KTĐK – CUỐI HỌC KỲ II – NH: 2012 – 2013 TRƯỜNG TIỂU HỌC: MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 2 HỌ TÊN: KIỂM TRA VIẾT Ngày 10/05/2013 LỚP: Giám thị Giám thị Số mật mã Số thứ tự  Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự /5 đ I – CHÍNH TẢ: (15 phút) Phần ghi lỗi Bài “Chiếc rễ đa tròn” ( HS viết tựa bài và đoạn văn từ “Buổi sớm hôm ấy . làm nó rơi xuống”, sách TV lớp 2 / tập 2 trang 107) Hướng dẫn chấm chính tả - Bài không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng sạch sẽ được : 5 điểm - Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm; những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần - Chữ viết không rõ ràng; sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch sẽ trừ 1 điểm toàn bài. - Giáo viên chấm và sửa lỗi cho học sinh theo qui định.
  7. THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT / 5 đ II - TẬP LÀM VĂN: (25 phút) Phần ghi lỗi Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu ) để kể về một việc tốt mà em đã làm để giữ gìn trường, lớp sạch, đẹp. Gợi ý : 1. Việc tốt em đã làm đó là việc gì ? 2. Em thực hiện việc tốt đó như thế nào ? 3. Việc làm đó mang đến lợi ích gì ? 4. Cảm nghĩ của em khi đã làm được việc tốt đó ? Bài làm
  8. HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 CUỐI HKII – NĂM HỌC 2012 - 2013 A. ĐỌC THẦM: (4 điểm) Học sinh đọc thầm bài “Mưa mùa xuân” và làm các bài tập. - Câu 1: 1 b (0,5đ) Câu 2: 2 c (0,5đ) - Câu 3: HS tìm và ghi lại đúng 2 từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của hạt mưa được 0,5 đ/ từ Gợi ý : nhỏ bé, mềm mại, ấm áp, trong lành Câu 4: HS giải nghĩa đúng các từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó: a. Nhỏ bé: trái nghĩa với to lớn (0,5đ) b. Ấm áp : trái nghĩa với lạnh lẽo, lạnh giá, giá băng (0,5đ) Câu 5: HS đặt câu với đúng 1 từ trái nghĩa vừa tìm được ở câu 4, câu viết đúng ngữ pháp : đầu câu viết hoa, cuối câu có ghi dấu chấm được trọn 1 đ. Không viết hoa đầu câu hoặc cuối câu không ghi dấu chấm trừ 0,5đ B. VIẾT: I. Chính tả : (5 điểm) - Bài không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 điểm. - Sai 1 lỗi, trừ 0,5điểm. Những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. - Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch sẽ, trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn : (5 điểm) 1. Yêu cầu: - HS viết được đoạn văn khoảng 5 câu, diễn đạt ý trọn vẹn, biết sử dụng dấu câu và viết hoa chữ cái đầu câu. - Nội dung: kể về một việc tốt mà em đã làm để giữ gìn trường, lớp sạch, đẹp . 2. Biểu điểm: - Nêu được việc tốt em đã làm . (1đ) - Kể những việc làm cụ thể khi thực hiện việc tốt đó (2đ) - Nêu được lợi ích của việc tốt mình đã làm. (1đ) - Nêu được cảm nghĩ của bản thân khi làm được việc tốt đó. (1đ) (HS có thể diễn đạt bằng nhiều cách, không nhất thiết phải trả lời đúng theo câu hỏi gợi ý. Tuỳ nội dung và hình thức trình bày bài làm của HS, GV đánh giá chính xác và công bằng đối với bài làm của các em). Lưu ý: - HS viết sai chính tả, từ 3 – 5 lỗi, trừ ø 0, 5điểm; viết sai trên 5 lỗi, trừ 1 điểm toàn bài. - HS sử dụng dấu câu không đúng, tùy mức độ, trừ từ 0,5 điểm đến 1 điểm.