Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Toán và Tiếng Việt Khối 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm

Em đọc thầm bài “Đánh thức dòng sông” và thực hiện các bài tập sau đây
(khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất ở câu 1 và câu 2) :
1. Mây dậy sớm hơn mọi ngày để làm gì ?
a. chải đầu, rửa mặt
b. chạy ra bờ sông
c. vén màn sương buông trên sông
2. Cảnh vật khi dòng sông tỉnh giấc như thế nào ?
a. mờ ảo
b. ướt sương đêm
c. ửng hồng, tươi rói
3. Em hãy tìm trong bài đọc và ghi lại 1 câu văn miêu tả dòng sông mà em thích nhất ?
pdf 5 trang Hạnh Đào 09/12/2023 1220
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Toán và Tiếng Việt Khối 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_mon_toan_va_tieng_viet_khoi_2_tru.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Toán và Tiếng Việt Khối 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm

  1. TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM KTĐK – GIỮA HỌC KỲ II – NH : 2011 – 2012 MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 2 HỌ TÊN : KIỂM TRA ĐỌC Giám thị Giám thị Số mật mã Số thứ tự LỚP :  Điểm Nhận xét Giám khảo Số mật mã Số thứ tự I. ĐỌC THÀNH TIẾNG : Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn - thơ (khoảng 45 tiếng/phút) thuộc một trong những bài sau đây và trả lời 1 câu hỏi (do giáo viên nêu) về nội dung đoạn học sinh được đọc: Bài 1: Mùa xuân đến (sách TV lớp 2, tập 2 - trang 17) Đoạn 1: “ Từ đầu thoảng qua.” Đoạn 2: “ Vườn cây các loài chim bạn.” Bài 2: Tôm Càng và Cá Con (sách TV lớp 2, tập 2 - trang 68) Đoạn 1: “ Từ đầu óng ánh.” Đoạn 2: “ Thấy đuôi sang trái.” Bài 3 : Sông Hương (sách TV lớp 2, tập 2 - trang 72) Đoạn 1: “ Mỗi mùa hè tới dát vàng.” Đoạn 2: “ Sông Hương một vẻ êm đềm.” Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm 1. Đọc đúng tiếng,đúng từ / 3 đ 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu / 1 đ 3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút) / 1 đ 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu / 1 đ Cộng: / 6 đ Hướng dẫn kiểm tra 1.- Đọc đúng tiếng.từ : 3 đ 2. - Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 đ - Đọc sai từ 1- 2 tiếng : 2,5 - Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 3 – 4 dấu câu : 0,5 đ - Đọc sai từ 3- 4 tiếng : 2 đ - Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0,5 đ - Đọc sai từ 5- 6 tiếng : 1,5 đ 3. Tốc độ đọc : 1 đ - Đọc sai từ 7- 8 tiếng : 1 đ - Đọc vượt 1 phút – 2 phút : 0,5 đ - Đọc sai từ 9- 10 tiếng : 0,5 đ - Đọc vượt 2 phút (đánh vần nhầm) : 0đ - Đọc sai trên 10 tiếng : 0 đ 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 đ - Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5đ - Không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0đ
  2. THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT  Bài đọc : Đánh thức dòng sông Sáng hôm ấy, Mây dậy sớm hơn mọi ngày. Không chải đầu, rửa mặt, em chạy vội ra phía bờ sông. Dòng sông đây rồi, nó còn đang im lìm trong giấc ngủ. Màn sương trắng buông nhẹ trên mặt sông làm cho cảnh vật trở nên mờ ảo. Phải đánh thức dòng sông dậy thôi. Mây đến sát bờ sông. Em khẽ khàng giẫm chân lên đám cỏ bên sông còn ướt sương đêm và cất tiếng gọi : - Sông ơi, dậy đi ! Dòng sông cựa mình. Mặt nước gợn sóng lăn tăn. Màn sương biến mất. Khuôn mặt dòng sông hiện ra ửng hồng, tươi rói. Mây cúi xuống lấy tay vốc nước sông rửa mặt. Nước mát lạnh, những giọt nước lọt qua kẽ tay Mây rơi lách tách trên mặt sông. Theo Kim Viên / 4đ II. ĐỌC THẦM (25 phút) Em đọc thầm bài “Đánh thức dòng sông” và thực hiện các bài tập sau đây (khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất ở câu 1 và câu 2) : Câu 1: /0,5đ 1. Mây dậy sớm hơn mọi ngày để làm gì ? a. chải đầu, rửa mặt b. chạy ra bờ sông c. vén màn sương buông trên sông Câu 2: /0,5đ 2. Cảnh vật khi dịng sơng tỉnh giấc như thế nào ? a. mờ ảo b. ướt sương đêm c. ửng hồng, tươi rĩi Câu 3: / 1đ 3. Em hãy tìm trong bài đọc và ghi lại 1 câu văn miêu tả dòng sông mà em thích nhất ? Câu 4: / 1đ 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm: “Mặt nước gợn sĩng lăn tăn.” Câu 5: / 1đ 5. Chép lại đoạn văn dưới đây và thêm dấu phẩy hoặc dấu chấm vào vị trí thích hợp : “Gió bắt đầu thổi mạnh sóng bắt đầu gào thét chồm lên tung bọt trắng xóa.”
  3. TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM KTĐK – GIỮA HỌC KỲ II – NH: 2011 – 2012 MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 2 HỌ TÊN: KIỂM TRA VIẾT Giám thị Giám thị Số mật Số thứ tự LỚP: mã  Điểm Nhận xét Giám khảo Số mật Số thứ tự mã /5 đ I – CHÍNH TẢ: (15 phút) Phần ghi lỗi Bài “Vè chim” ( HS viết tựa bài, 10 dòng thơ đầu – sách TVlớp 2 / tập 2 trang 28) Hướng dẫn chấm chính tả - Bài không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng sạch sẽ được : 5 điểm - Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm; những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần - Chữ viết không rõ ràng; sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch sẽ trừ 1 điểm toàn bài. - Giáo viên chấm và sửa lỗi cho học sinh theo qui định. / 5 đ II - TẬP LÀM VĂN: (25 phút) Phần ghi lỗi Đề bài: Xung quanh ta có nhiều loài vật rất đáng yêu. Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) để nói về một con vật mà em thích. Gợi ý : 1. Em thích con vật nào? 2. Hình dáng của nó có điểm gì nổi bật ? 3. Hoạt động của con vật có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ? 4. Tình cảm của em đối với con vật đó như thế nào? Bài làm
  4. TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM KTĐK GIỮA HKII - NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN TOÁN LỚP 2 HỌ TÊN: Thời gian làm bài : 40 phút Giám thị Giám thị Số mật mã Số thứ tự LỚP :  Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự PHẦN 1: Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất: (0,5 đ/câu) 1. Trong phép nhân 7 x 2 = 14, 7 được gọi là: a. số hạng b. thừa số c. tích 2. Trong phép chia 30 : 5 = 6 , số 30 được gọi là: a. số bị chia b. số chia c. thương 3. Một hình tam giác có độ dài các cạnh là : 5 cm, 7 cm, 10 cm. Chu vi hình tam giác là: a. 12 cm b. 22 cm c. 32 cm 4. Đồng hồ bên chỉ : a. 3 giờ 30 phút b. 6 giờ 15 phút c. 7 giờ 15 phút PHẦN 2 : 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : (0,5 đ) 7dm = 70 cm 1 giờ = 55 phút 2. Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân. Điền số thích hợp vào chỗ chấm : (0,5 đ) 9 + 9 = 9 x 4 + 4 + 4 = 4 x 3. Viết số thích hợp vào ô trống : (1 đ ) 3 6 12 18 21 27
  5. THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT  1 4. Khoanh vào số con vật và tô màu vào số con vật đó : ( 1 đ ) 3 5. Nối kết quả với phép tính thích hợp : (1 đ) 18 : 2 32 : 4 30 : 3 28 : 4 8 7 9 10 6. a) Tìm X : b) Tính : (2 đ) X x 3 = 27 40 : 4 + 15 = 7. Có 35 quả cam xếp vào 5 đĩa. Hỏi mỗi đĩa xếp được mấy quả cam ? (2 đ) Giải