Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 1 (Có đáp án)

1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) GV cho HS đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9 Tiếng Việt 2 tập 1, và yêu cầu HS trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc (GV Kiểm tra trong tuần 10)
doc 3 trang Tú Anh 21/03/2024 34820
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_giua_ki_1_mon_tieng_viet_lop_2_de_1_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 1 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 1 I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) GV cho HS đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9 Tiếng Việt 2 tập 1, và yêu cầu HS trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc (GV Kiểm tra trong tuần 10) 2. Đọc hiểu: (4 điểm) Em hãy đọc thầm đoạn văn dưới đây và đánh dấu (x) vào ô trước câu trả lời đúng. BÉ MINH QUÂN DŨNG CẢM Nhà bé Minh Quân có một chú mèo vàng rất ngoan. Minh Quân yêu nó lắm. Ngày chủ nhật, bố mẹ vắng nhà, Minh Quân và mèo vàng được dịp nô đùa thỏa thích. Mải đùa nghịch, chẳng may, Minh Quân gạt phải lọ hoa. Lọ hoa rơi xuống đất, vỡ tan tành. Sợ bị bố mẹ la mắng nên khi thấy bố mẹ vừa về đến nhà, Minh Quân đã vội vàng nói: - Bố ơi! Con mèo nghịch làm vỡ bình hoa rồi. Thế là con mèo bị phạt. Buổi tối hôm đó, mèo vàng bị bố xích lại và không được ăn cá. Tối hôm đó, nằm trên giường êm ấm, nghe tiếng mèo vàng kêu meo meo, Minh Quân không tài nào ngủ được. Bé vùng dậy, chạy đến bên bố và thú nhận tất cả rồi xin bố tha cho mèo. Bố ôm Minh Quân vào lòng và khen: - Con trai bố trung thực và dũng cảm lắm. Minh Hương kể 1- Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất: a/ Minh Quân làm vỡ bình hoa, thấy bố mẹ về Minh Quân nói: A - Bố ơi, con nghịch làm vỡ bình hoa rồi. B- Bố ơi, con mèo nghịch làm vỡ bình hoa rồi. C- Bố ơi, gió thổi làm bình hoa rơi xuống đất vỡ rồi. b/ Khi mèo vàng bị phạt, Minh Quân đã như thế nào? A- Không tài nào ngủ được.
  2. B- Nhận lỗi với bố và xin tha cho mèo. C- Cả 2 câu trên đều đúng. 2- Gạch dưới chữ cái các từ chỉ hoạt động : Cô, hát, hoa hồng, công nhân, học 3- Đặt 1 câu theo mẫu “Ai? là gì?” II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1- Chính tả: (5 điểm) Tập chép đoạn 1 bài “Người thầy cũ” (Chép cả đầu bài - trang 56 sách Tiếng Việt 2 tập 1) 2- Làm văn: (5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) nói về một người thân của em (Ông, Bà, Bố, Mẹ) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM TIẾNG VIỆT LỚP 2 I. Đọc: 1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) - Đọc đúng, to, rõ ràng (5 điểm). - Trả lời được câu hỏi (1 điểm). - HS đọc tốc độ chậm trừ 0,5 điểm toàn bài.
  3. - HS đọc còn đánh vần cứ mỗi vần trừ 0,2 điểm. (Hoặc căn cứ vào đặc điểm của lớp GV trừ điểm cho HS) 2. Đọc hiểu: (4 điểm) 1/ Đúng mỗi câu 1 điểm: Câu 1 (b); Câu 2 (c) 2/ Tìm đúng mỗi từ đạt 0,5 điểm. 3/ Đặt câu đúng đạt 1 điểm II. Viết (10 điểm) 1. Tập chép (5 điểm): - Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (5 điểm) - Viết sai mẫu chữ hoặc sai lỗi chính tả mỗi lỗi: trừ 0,2 điểm - Viết bẩn, xấu, khoảng cách giữa các chữ chưa đều trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: (5 điểm) - Viết được các câu giới thiệu về người thân: VD: Tên, tuổi, nghề nghiệp, ý thích hoắc tình cảm của mình cho 5 điểm. - Tùy mức độ baì làm của HS để cho điểm