Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 15+16 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Sau khi học xong bài giảng, HS có khả năng:

1. Kiến thức:

Trình bày được những đặc điểm nổi bật về dân cư, kinh tế- xã hội của khu vực Đông Á:

+ Có dân số rất đông, nhiều hơn dân số của các châu lục lớn như Châu Phi, Châu Âu, Châu Mĩ.

+ Nền kinh tế phát triển nhanh với thế mạnh về xuất khẩu, có các nền kinh tế phát triển mạnh của thế giới: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc.

2. Kĩ năng: 

- Đọc lược đồ phân bố dân cư Châu Á, phân tích các bảng số liệu về dân số, kinh tế…để hiểu và trình bày đặc điểm dân cư, kinh tế- xã hội của khu vực Đông Á.

- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về đặc điểm dân cư, kinh tế- xã hội khu vực Đông Á.

3. Thái độ:

- Yêu thích học bộ môn.

4. Năng lực hình thành:

- Năng lực chung: Tự học, tư duy, giao tiếp, hợp tác, tính toán, giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng tranh ảnh, bản đồ; tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.

docx 11 trang BaiGiang.com.vn 01/04/2023 4140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 15+16 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_8_tiet_1516_nam_hoc_2020_2021_truong_thcs.docx

Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 15+16 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển

  1. Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 Ngày soạn: 10/12/2020 Tuần: 15 Tiết: 15 BÀI 13: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI KHU VỰC ĐÔNG Á I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài giảng, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về dân cư, kinh tế- xã hội của khu vực Đông Á: + Có dân số rất đông, nhiều hơn dân số của các châu lục lớn như Châu Phi, Châu Âu, Châu Mĩ. + Nền kinh tế phát triển nhanh với thế mạnh về xuất khẩu, có các nền kinh tế phát triển mạnh của thế giới: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc. 2. Kĩ năng: - Đọc lược đồ phân bố dân cư Châu Á, phân tích các bảng số liệu về dân số, kinh tế để hiểu và trình bày đặc điểm dân cư, kinh tế- xã hội của khu vực Đông Á. - Quan sát tranh ảnh và nhận xét về đặc điểm dân cư, kinh tế- xã hội khu vực Đông Á. 3. Thái độ: - Yêu thích học bộ môn. 4. Năng lực hình thành: - Năng lực chung: Tự học, tư duy, giao tiếp, hợp tác, tính toán, giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng tranh ảnh, bản đồ; tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Lược đồ phân bố dân cư Châu Á. - Một số tranh ảnh về sinh hoạt và sản xuất của dân cư khu vực Đông Á. - Máy tính và máy chiếu. 2. HS: Chuẩn bị bài mới: Xem kĩ lược đồ, tranh ảnh, nội dung câu hỏi sgk trước ở nhà. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Khởi động: (05’) Trường THCS Phan Ngọc Hiển 60
  2. Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 Mục tiêu: Liên hệ và trình bày được tình hình phát triển kinh tế- xã hội khu vực Đông Á và vận dụng những hiểu biết của mình tìm ra kiến thức mới.  Dựa vào kiến thức đã học, kết hợp với sự hiểu biết của mình cho biết: Tình hình phát triển kinh tế- xã hội khu vực Đông Á? Để giúp các em hiểu rõ hơn cùng tìm hiểu nội dung tiết học hôm nay. 2. Hình thành kiến thức: (35’) Hoạt động của Thầy- Trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế khu vực Đông Á (Cá nhân) (17’) Mục tiêu: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về dân cư, kinh tế- xã hội của khu vực Đông Á: + Có dân số rất đông, nhiều hơn dân số của các châu lục lớn như Châu Phi, Châu Âu, Châu Mĩ. + Nền kinh tế phát triển nhanh với thế mạnh về xuất khẩu, có các nền kinh tế phát triển mạnh của thế giới: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc. GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân. 1. Khái quát về dân cư và đặc Hoạt động 1: Khái quát về dân cư Đông điểm phát triển kinh tế khu vực Á.(08’) Đông Á. GV yêu cầu HS: Dựa vào bảng 13.1 sgk: a. Dân cư.  Hãy tính số dân khu vực Đông Á 2002? (1509,5 triệu người- HS cập nhật thêm số liệu mới). (Phương án kiểm tra đánh giá) HS: Dựa vào bảng 5.1 cho biết:  Dân số khu vực Đông Á chiếm bao nhiêu - Đông Á là khu vực có số dân đông % tổng số dân Châu Á(2002)? (40%) nhất TG, dân số 1.672,6 triệu người  Dân số khu vực Đông Á chiếm bao nhiêu (2019) nhiều hơn dân số của các % dân số TG?(24%) châu lục lớn như Châu Phi, Châu  So sánh số dân của khu vực Đông Á với Âu, Châu Mĩ. các châu lục, khu vực khác mà em đã học? - Các quốc gia và vùng lãnh thổ của  Bằng hiểu biết của bản thân, em có nhận Đông Á có nền văn hóa rất gần gũi xét gì về nền văn hóa của các quốc gia nhau. trong khu vực Đông Á? GV: Dẫn chứng các nước trong khu vực cùng chịu ảnh hưởng của văn hóa TQ (chữ viết, tính cách, ) HS trình bày- GV nhận xét- kết luận. GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân. b. Kinh tế. Hoạt động 2: Đặc điểm phát triển kinh tế khu vực Đông Á.(09’) GV yêu cầu HS: Dựa vào kiến thức đã học, kết hợp với thông tin sgk:  Nhắc lại tên các nước, vùng lãnh thổ khu Trường THCS Phan Ngọc Hiển 61
  3. Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 vực Đông Á?  Sau chiến tranh TG thứ 2 nền kinh tế các nước Đông Á lâm vào tình trạng chung như thế nào?  Ngày nay nền kinh tế các nước trong khu - Ngày nay nền kinh tế các nước vực có đặc điểm gì nổi bật?Quá trình phát phát triển nhanh và duy trì tốc độ triển kinh tế các nước trong khu vực Đông tăng trưởng cao. Á thể hiện như thế nào? - Có các nền kinh tế phát triển mạnh  Dựa vào bảng13.1 hãy cho biết tình hình của TG: Nhật Bản, Trung Quốc, xuất nhập khẩu của 3 nước Đông Á? Nước Hàn Quốc. nào có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập - Quá trình phát triển đi từ sản xuất khẩu cao nhất trong 3 nước đó? thay thế hàng nhập khẩu đến sản  Hãy cho biết vai trò của các nước, vùng xuất để xuất khẩu. Xuất khẩu là thế lãnh thổ khu vực Đông Á trong sự phát triển mạnh của các quốc gia trong khu hiện nay trên thế giới? vực. HS trình bày, bổ sung. GV nhận xét- chốt lại nội dung kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông Á. ( Nhóm)(18’) Mục tiêu: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về kinh tế- xã hội của khu vực Đông Á: - Có các nền kinh tế phát triển mạnh của thế giới: Nhật Bản, Trung Quốc GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. 2. Đặc điểm phát triển của một số GV yêu cầu HS: Dựa vào thông tin sgk, quốc gia Đông Á. kết hợp với sự hiểu biết “Thảo luận a. Nhật Bản. nhóm” nội dung sau: - Là quốc gia phát triển nhất Châu Á và * Trình bày hiểu biết của mình về sự thứ hai thế giới. phát triển của Nhật Bản, Trung Quốc: - Chất lượng cuộc sống cao và ổn định. - Dãy 1,2 tìm hiểu về nước Nhật Bản: - Ngành công nghiệp: là sức mạnh của  Nền kinh tế của Nhật Bản? nền kinh tế Nhật Bản với nhiều ngành  Nêu những ngành sản xuất công mũi nhọn phục vụ xuất khẩu như: Công nghiệp đứng đầu TG của Nhật Bản? nghiệp chế tạo (ôtô, tàu biển, ); công  Những điều kiện để kinh tế Nhật Bản nghiệp điện tử (thiết bị điện tử, máy tính phát triển? điện tử, ); công nghiệp sản xuất hàng - Dãy 3,4 tìm hiểu về nước Trung tiêu dùng (điện dân dụng, xe máy, ) Quốc: b. Trung Quốc.  Nền kinh tế Trung Quốc có những - Có tốc độ tăng trưởng kinh tế rất cao, thay đổi như thế nào? Ngày nay phát nền kinh tế đạt được nhiều thành tựu to triển ra sao? lớn.  Trung Quốc xây dựng hình thành các đặc khu kinh tế lớn nào? Ý nghĩa các đặc khu kinh tế? Trường THCS Phan Ngọc Hiển 62
  4. Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 Nhóm HS trình bày- bổ sung. - Nông nghiệp: phát triển nhanh và GV nhận xét- chốt lại nội dung kiến tương đối toàn diện, đã giải quyết tốt thức. vấn đề lương thực cho gần 1,3 tỉ người. - Công nghiệp: Phát triển nhanh chóng với 1 nền công nghiệp hoàn chỉnh, trong đó có 1 số ngành công nghiệp hiện đại như: điện tử, cơ khí chính xác, hàng không vũ trụ. 3. Luyện tập: (03’) Mục tiêu: Rèn cho HS kĩ năng làm bài tập, trả lời câu hỏi, giúp HS nắm nội dung cơ bản cần thiết của bài. Hoạt động của Thầy – Trò Nội dung GV cho HS: Dựa vào nội (1) dung câu hỏi sgk trả lời: - Các nước, vùng lãnh thổ: Trung Quốc, Nhật  Em hãy nêu tên các nước, Bản, CHDCND Triều Tiên, Hàn Quốc và Đài vùng lãnh thổ thuộc Đông Á và Loan (một bộ phận lãnh thổ của Trung Quốc) vai trò của các nước, vùng lãnh - Vai trò: thổ đó trong sự phát triển hiện + Nhật Bản là cường quốc kinh tế thứ hai trên nay trên TG? thế giới sau Hoa Kì. + Hàn Quốc, Đài Loan là nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới. + Trung Quốc có nền kinh tế phát triển nhanh và đầy tiềm năng. + CHDCND Triều Tiên có nhiều chuyển biến trong sự phát triển kinh tế.  Em hãy nêu những ngành (2) sản xuất công nghiệp của Nhật - Công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển. Bản đứng hàng đầu TG? - Công nghiệp điện tử: chế tạo các thiết bị điện HS trình bày- bổ sung. tử, máy tính điện tử, người máy công nghiệp. GV chốt lại nội dung kiến - Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: đồng hồ, thức. máy ảnh, xe máy, máy giặt, máy lạnh. 4. Hướng dẫn về nhà: (02’) HS về: - Học bài, trả lời câu hỏi và bài tập 1, 3 sgk. - Chuẩn bị bài mới: Ôn tập cuối kì 1, HS soạn nội dung ôn tập theo hướng dẫn ma trận. Trường THCS Phan Ngọc Hiển 63
  5. Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 IV. RÚT KINH NGHIỆM: Năm Căn, Ngày tháng Năm 20 Ký duyệt Ngày soạn: 10/12/2020 Tuần: 16 Tiết: 16 ÔN TẬP CUỐI KÌ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài giảng, HS có khả năng: 1. Kiến thức: * Thiên nhiên và con người ở các châu lục: Châu Á. - Trình bày được vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản; khí hậu, sông ngòi và cảnh quan Châu Á; đặc điểm dân cư- kinh tế xã hội Châu Á. + Các khu vực Châu Á: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, kinh tế- xã hội của khu vực Tây Nam Á, Nam Á, Đông Á. 2. Kĩ năng: - Quan sát, phân tích, so sánh, nhận xét, thiết lập mối quan hệ địa lí. - Làm việc với các biểu đồ, lược đồ và hệ thống câu hỏi sgk. - Phân tích bảng số liệu, vẽ biểu đồ. 3. Thái độ: - Nghiêm túc hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. Hoàn thành tốt nội dung hướng dẫn ôn tập. - Yêu thích học bộ môn. 4. Năng lực hình thành: - Năng lực chung: Tự học, tư duy, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tính toán. Trường THCS Phan Ngọc Hiển 64
  6. Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng tranh ảnh, bản đồ; tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Nội dung hướng dẫn ôn tập cuối HKI. - Bản đồ, lược đồ có liên quan đến nội dung trọng tâm. 2. HS: Soạn trả lời 1 số nội dung trong hướng dẫn ma trận ôn tập. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1. Khởi động: (05’) Mục tiêu: Liên hệ được kiến thức đã học từ đầu năm đến giờ gồm có mấy phần và vận dụng những hiểu biết của mình tìm ra kiến thức mới.  Dựa vào kiến thức đã học, kết hợp với sự hiểu biết của mình: Nhắc lại chương trình Địa lí chúng ta tìm hiểu đầu năm tới thời điểm này bao gồm những nội dung nào? Để giúp các em hệ thống lại kiến thức thì chúng ta cùng tìm hiểu nội dung tiết học hôm nay. 2. Hình thành kiến thức: (35’) Hoạt động của Thầy – Trò Nội dung GV hướng dẫn ôn tập cho HS phần kiến thức cơ bản.(Cá nhân) (35’) Mục tiêu:Trình bày được vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản; khí hậu, sông ngòi và cảnh quan Châu Á; đặc điểm dân cư- kinh tế xã hội Châu Á. + Các khu vực Châu Á: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, kinh tế- xã hội của khu vực Tây Nam Á, Nam Á, Đông Á. + Phân tích bảng số liệu, vẽ biểu đồ. GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân. GV ôn tập theo hướng dẫn ma trận (1) Đặc điểm về vị trí địa lý của Châu Á, và đưa ra 1 số câu hỏi giúp HS kích thước của lãnh thổ Châu Á: khắc sâu kiến thức. + VTĐL: Châu Á nằm ở nửa cầu Bắc, là một  Hãy nêu các đặc điểm về vị trí bộ phận của lục địa Á- Âu. Lãnh thổ Châu Á địa lý của Châu Á, kích thước của trải rộng từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo, lãnh thổ Châu Á? tiếp giáp với Châu Âu, Châu Phi và các đại dương Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương. + Kích thước lãnh thổ: là châu lục rộng lớn nhất TG với diện tích 44,4 triệu km2 (kể cả các đảo) - Ý nghĩa của nó đối với khí hậu: + Vị trí lãnh thổ kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo làm cho lượng bức xạ Mặt Trời phân bố không đều, hình thành các đới khí hậu thay đổi từ Bắc- Nam. + Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí Trường THCS Phan Ngọc Hiển 65
  7. Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 hậu phân hóa thành các kiểu khác nhau: khí hậu ẩm ở gần biển và khí hậu lục địa khô hạn ở vùng nội địa. (2) Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ, chạy theo hai hướng chính (B-N, Đ-T), có nhiều đồng bằng rộng lớn xen  Hãy nêu các đặc điểm địa hình, kẽ với nhau địa hình bị chia cắt phức tạp. khoáng sản của Châu Á? - Châu Á có nguồn khoáng sản phong phú, quan trọng nhất là: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và nhiều kim loại màu.  Dựa vào H1.2, hãy ghi tên các (3) đồng bằng lớn và các sông chính chảy trên từng đồng bằng? STT Các đồng bằng lớn Các sông chính 1 Tây Xi-bia Ô-bi, I-ê-nit-xây 2 Tu-ran Xưa Đa-ri-a, A-mua Đa-ri-a 3 Hoa Bắc Hoàng Hà 4 Hoa Trung Trường Giang 5 Ấn- Hằng Ấn, Hằng 6 Lưỡng Hà Ti-giơ, Ơ-phrát v Kể tên các đới khí hậu Châu Á và (4) - Khí hậu Châu Á phân hóa thành nhiều giải thích? đới khác nhau: Từ bắc xuống nam, các đới khí hậu của Châu Á lần lượt là: Cực và cận cực Ôn đới Cận nhiệt Nhiệt đới Xích đạo - Ở mỗi đới khí hậu của Châu Á thường phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau: + Đới khí hậu ôn đới: có kiểu khí hậu ôn đới lục địa, ôn đới gió mùa, ôn đới hải dương. + Đới khí hậu cận nhiệt: có kiểu khí hậu cận nhiệt ĐTH, cận nhiệt lục địa, núi cao, cận nhiệt gió mùa. + Đới khí hậu nhiệt đới: có kiểu khí hậu nhiệt đới khô, nhiệt đới gió mùa. - Nguyên nhân khiến khí hậu Châu Á có sự phân hóa phức tạp thành nhiều kiểu do lãnh thổ kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo, kích thước rộng lớn, địa hình phức tạp.  Đặc điểm khí hậu gió mùa khác (5) Khí hậu gió mùa: một năm có 2 mùa rõ với khí hậu lục địa? rệt, mùa đông lạnh khô mưa ít, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều. Khí hậu lục địa mùa đông Trường THCS Phan Ngọc Hiển 66
  8. Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 khô và lạnh, mùa hạ khô và nóng  Trình bày đặc điểm sông ngòi, (6)- Châu Á có mạng lưới sông ngòi khá cảnh quan Châu Á?Giải thích? phát triển nhưng phân bố không đều, chế độ nước phức tạp. - Có 3 hệ thống sông lớn: + Bắc Á: mạng lưới sông dày, mùa đông nước đóng băng, xuân có lũ do băng tan. + Tây Nam Á và Trung Á: ít sông, nguồn cung cấp nước do tuyết, băng tan, nước giảm dần về hạ lưu. + Đông Á, ĐNÁ, Nam Á: có nhiều sông, sông nhiều nước, nước lên xuống theo mùa. - Giá trị kinh tế sông ngòi Châu Á: GT, thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản. * Đặc điểm các đới cảnh quan của Châu Á: - Cảnh quan phân hóa đa dạng với nhiều loại: + Rừng lá kim ở Bắc Á (Xi- bia) nơi có khí hậu ôn đới. + Rừng cận nhiệt ở Đông Á và rừng nhiệt đới ĐNÁ. + Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi cao. - Nguyên nhân phân bố của một số cảnh quan: do sự phân hóa đa dạng về các đới, các kiểu khí hậu,  Trình bày địa điểm, thời điểm ra (7) đời; thần linh tôn thờ của các tôn giáo lớn? Tôn giáo Nơi ra đời Thời gian Thần linh Ấn Độ giáo Ấn Độ Thế kỉ đầu của Bà La Môn, thiên niên kỉ I thần Bra- ma, trước công nguyên thần Vi-snu Phật giáo Ấn Độ Thế kỉ VI trước Phật Thích Ca công nguyên Ki-tô giáo Pa-le-xtin Đầu công nguyên Chúa Giê-Su Hồi giáo A-rập Xê-út Thế kỉ VII sau Thánh A-la công nguyên  Em hãy cho biết, tại sao Nhật (8) * Nhật Bản sớm thực hiện cuộc cải cách Bản lại trở thành nước phát triển Minh Trị Thiên Hoàng hay còn gọi là “Duy Trường THCS Phan Ngọc Hiển 67
  9. Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 sớm nhất của Châu Á? Tân Minh Trị” 1868, vào nửa cuối TK XIX mở rộng quan hệ với các nước phương Tây, giải phóng đất nước thoát khỏi mọi ràng buộc lỗi thời của chế độ phong kiến, tạo điều kiện cho nền kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chống.  Những thành tựu về nông nghiệp (9) Sản lượng lúa gạo toàn bộ châu lục rất của các nước Châu Á được biểu cao, chiếm tới 93% sản lượng lúa gạo toàn hiện như thế nào? thế giới. - Hai nước có dân số đông nhất thế giới là Trung Quốc và Ấn Độ trước đây thường xuyên thiếu lương thực, thì nay đa đủ dùng và còn thừa để xuất khẩu. - Một số nước như Thái Lan, Việt Nam không những đủ lương thực mà hiện nay trở thành các nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ hai thế giới.  Dựa vào nguồn tài nguyên nào (10) Tây Nam Á là nước có thu nhập cao mà một số nước Tây Nam Á lại trở nhờ vào nguồn tài nguyên dầu mỏ. thành những nước có thu nhập cao?  Vị trí khu vực Tây Nam Á có đặc (11) - Vị trí có ý nghĩa chiến lược quan trọng điểm gì nổi bật?Phân tích ý nghĩa trong phát triển kinh tế. của vị trí khu vực Tây Nam Á? - Có vị trí chiến lược quan trọng: nằm ở ngã ba của ba châu lục Á-Âu- Phi - Giàu tài nguyên dầu mỏ và khí tự nhiên nhất thế giới, nhiều nhất ở vùng vịnh Péc- xích. - Thường xuyên xãy ra xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố. Là nơi cạnh tranh ảnh hưởng của các cường quốc.  Các dạng địa hình chủ yếu của (12) - Các dãy núi cao, sơn nguyên Thổ Nhĩ Tây Nam phân bố như thế nào? Kì, sơn nguyên I-ran tập trung ở phía Đông Bắc. - Phía Tây Nam là sơn nguyên A-rap chiếm gần toàn bộ diện tích của bán đảo A-rập. - Đồng bằng Lưỡng Hà màu mỡ nằm ở giữa 2 khu vực trên.  Nêu những khó khăn ảnh hưởng (13)- Địa hình nhiều núi và cao nguyên. đến sự phát triển kinh tế xã hội của - Khí hậu khô hạn. khu vực? - Sông ngòi kém phát triển. - Chính trị không ổn định. Trường THCS Phan Ngọc Hiển 68
  10. Địa Lí 8 Năm học 2020-2021  Các ngành công nghiệp, nông (14) * Đặc điểm kinh tế Ấn Độ: nghiệp và dịch vụ của Ấn Độ phát - Công nghiệp: khá phát triển, đứng thứ 10 triển như thế nào? thế giới, cơ cấu ngành đa dạng với nhiều ngành đạt trình độ cao như: năng lượng, luyện kim, chế tạo máy, dệt, điện tử, phần mềm máy tính, - Nông nghiệp: không ngừng phát triển với Cách mạng xanh và Cách mạng trắng. - Dịch vụ: khá phát triển chiếm 48% GDP - Cơ cấu ngành kinh tế thay đổi theo hướng: giảm tỉ trọng giá trị nông nghiệp, tăng giá trị công nghiệp và dịch vụ.  Giải thích tại sao "Ấn Độ"đạt (15) - Sau khi giành được độc lập, Ấn Độ đã được những thành tựu lớn trong kiên trì tiến hành đường lối xây dựng một quá trình công nghiệp hóa? nền công nghiệp đa dạng vững mạnh trên cơ sở tự lực, tự cường. - Ấn Độ đã nhanh chống đào tạo được đội ngũ cán bộ khoa học- kĩ thuật gần 3 triệu người (đứng thứ 3 thế giới sau Hoa Kì và Liên Bang Nga). - Tiến hành đổi mới, cải cách cần thiết nhằm giải quyết những khó khăn, trì truệ trong công nghiệp.  GV hướng dẫn HS xử lí số liệu, (16) GV hướng dẫn HS xử lí số liệu vẽ biểu vẽ biểu đồ theo nội dung bảng 11.1 đồ hình cột, hình tròn theo số liệu. sgk/T38, vẽ biểu đồ kinh tế Ấn Độ bảng 11.2 sgk / Trang 39 sgk?  Em hãy nêu những điểm khác (17) * Phần đất liền: nhau về địa hình giữa phần đất liền - Nửa phía tây của phần đất liền có nhiều hệ và phần hải đảo của khu vực Đông thống núi và sơn nguyên cao, đồ sộ. Nhiều Á? bồn địa rộng. - Nửa phía Đông của phần đất liền là các vùng đồi núi trung bình, núi thấp, các đồng bằng rộng lớn. * Phần hải đảo: là miền núi trẻ, thường có động đất và núi lửa hoạt động.  Hãy nêu những điểm giống và (18) Chế độ nước sông Hoàng Hà có chế độ khác nhau của 2 sông Hoàng Hà, nước thất thường do chảy qua các vùng khí Trường Giang? hậu khác nhau; Trường Giang có chế độ nước điều hòa vì phần lớn sông chảy qua vùng khí hậu cận nhiệt đới gió mùa 3. Luyện tập: (03’) Trường THCS Phan Ngọc Hiển 69
  11. Địa Lí 8 Năm học 2020-2021 Mục tiêu: Rèn cho HS kĩ năng vẽ biểu đồ, làm bài tập trả lời câu hỏi phần hướng dẫn ôn tập, giúp HS nắm được kiến thức trọng tâm của nội dung ôn tập. Hoạt động của Thầy – Trò Nội dung GV cho HS: Tập vẽ thêm 1 số dạng biểu đồ, GV lưu ý HS cách phân tích số cách nhận xét biểu đồ; làm 1 số câu hỏi trắc liệu, vẽ biểu đồ và nhận xét. GV nghiệm. treo bảng phụ cho HS làm 1 số câu HS trình bày- bổ sung. hỏi trắc nghiệm. GV chốt lại nội dung kiến thức. 4. Hướng dẫn về nhà: (02’) HS về: - Rèn kĩ năng phân tích bảng số liệu, vẽ biểu đồ, cách nhận xét. - Soạn đầy đủ nội dung ôn tập và học bài kĩ thi HKI. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Năm Căn, Ngày tháng Năm 20 Ký duyệt Trường THCS Phan Ngọc Hiển 70