Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 21 đến 24 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển
BÀI 18: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (tt)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài giảng, học sinh có khả năng:
1/Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ: Công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.
- Trình bày được các vấn đề trọng tâm về đặc điểm phát triển kinh tế của vùng.
2/Kĩ năng:
- Phân tích, giải thích, so sánh giữa các yếu tố địa lí.
3/Thái độ:
- Giáo dục các em ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên môi trường à Góp phần đẩy mạnh nền kinh tế phát triển.
4/Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, tư duy, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, lược đồ, tranh ảnh; tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.
II/CHUẨN BỊ GV - HS:
1/GV chuẩn bị:
- Bản đồ kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
2/HS chuẩn bị:
- Xem kĩ lược đồ, tranh ảnh, bảng thống kê số liệu và hệ thống câu hỏi SGK.
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_tiet_21_den_24_nam_hoc_2020_2021_truong.doc
Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 21 đến 24 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phan Ngọc Hiển
- ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2020-2021 Ngày soạn: 05/11/2020 Tuần: 11 Tiết: 21 BÀI 18: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (tt) I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài giảng, học sinh có khả năng: 1/Kiến thức: - Trình bày được tình hình phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ: Công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ. - Trình bày được các vấn đề trọng tâm về đặc điểm phát triển kinh tế của vùng. 2/Kĩ năng: - Phân tích, giải thích, so sánh giữa các yếu tố địa lí. 3/Thái độ: - Giáo dục các em ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên môi trường Góp phần đẩy mạnh nền kinh tế phát triển. 4/Năng lực: - Năng lực chung: Tự học, tư duy, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, lược đồ, tranh ảnh; tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. II/CHUẨN BỊ GV - HS: 1/GV chuẩn bị: - Bản đồ kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 2/HS chuẩn bị: - Xem kĩ lược đồ, tranh ảnh, bảng thống kê số liệu và hệ thống câu hỏi SGK. III/TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1/Khởi động:(2’) Mục tiêu: Giải thích sơ lược về nguồn tài nguyên thiên nhiên của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc. - Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc? 2/Hình thành kiến thức:(38’) HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG *HĐ1:(12’)4/Tình hình phát triển kinh tế: a)Công nghiệp: Mục tiêu: Trình bày được tình hình phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. Trường THCS Phan Ngọc Hiển Trang 67
- ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2020-2021 - GV: Tổ chức cho HS HĐ cá nhân: Quan sát bản đồ kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc bộ, kết hợp quan sát lược đồ H18.1 SGK, đọc thông tin SGK, kết hợp những hiểu biết của bản thân. + Xác định vị trí các nhà máy nhiệt điện, thủy điện; các trung tâm công nghiệp luyện kim, cơ khí, hóa chất? + Em có nhận xét gì về nơi khai thác và nơi chế biến nguồn tài nguyên khoáng sản? - HS: Quan sát lược đồ, đọc thông tin trả lời câu hỏi. - GV: Tổ chức cho HS HĐ nhóm: Quan sát H18.2 SGK, kết hợp những hiểu biết của bản thân. + Hãy nêu ý nghĩa của thủy điện Hòa Bình? + Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh - Thế mạnh chủ yếu của vùng là của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thủy khai thác và chế biến khoáng sản, điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?(HS phát triển thủy điện. trả lời được câu này GV ghi điểm cho các - Khai thác than (Quảng Ninh), em). nhà máy thủy điện (Hòa Bình, - HS: Trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi. Sơn La), Trung tâm luyện kim - GV: Nhận xét, bổ sung chốt nội dung. đen (Thái Nguyên). - GV: Liên hệ giáo dục các em ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên môi trường. *HĐ2:(12’)b)Nông nghiệp: Mục tiêu: Trình bày được tình hình phát triển nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. - GV: Tổ chức cho HS HĐ nhóm: Quan sát bản đồ kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc bộ, kết hợp quan sát lược đồ H18.1 SGK. + Hoạt động kinh tế của vùng chủ yếu là Do điều kiện sinh thái phong phú gì? nên nền nông nghiệp có tính đa + Xác định địa bàn phân bố các cây công dạng: nghiệp lâu năm? - Trồng cây công nghiệp lâu năm. + Nhờ những điều kiện thuận lợi gì mà cây - Nghề rừng. chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản - Chăn nuôi gia súc. lượng so với cả nước?(HS trả lời được ý - Rau quả cận nhiệt và ôn đới. này, ghi điểm cho các em) - HS: Trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi. - GV: Tổ chức cho HS cá nhân: Đọc thông tin SGK, kết hợp với những hiểu biết của bản thân. + Trong nông nghiệp ngoài việc trồng cây Trường THCS Phan Ngọc Hiển Trang 68
- ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2020-2021 Ngày soạn: 05/11/2020 Tuần: 11 Tiết: 22 BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài giảng, học sinh có khả năng: 1/Kiến thức: - Trình bày được các đặc điểm cơ bản về vùng Đồng bằng sông Hồng, giải thích một số đặc điểm của vùng như đông dân, nông nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội phát triển. - Kể được một số loại tài nguyên của vùng, quan trọng nhất là đất; việc sử dụng đất tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ đất khỏi bị ô nhiễm là một trong những vấn đề trọng tâm của vùng Đồng bằng sông Hồng. - Giải thích được mức độ tập trung dân cư đông đúc sẽ ảnh hưởng đến môi trường. - Đọc được lược đồ, kết hợp với kênh chữ để giải thích được một số ưu thế, một số nhược điểm của vùng đông dân và một số giải pháp để phát triển bền vững. 2/Kĩ năng: - Xác định vị trí trên lược đồ, đọc lược đồ, phân tích bảng thống kê số liệu. Sử dụng bản đồ Tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng để phân tích tiềm năng tự nhiên của vùng. 3/Thái độ: - Giáo dục các em ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên môi trường. Bảo vệ môi trường ở những nơi đông dân. 4/Năng lực: - Năng lực chung: Tự học, tư duy, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, lược đồ, tranh ảnh; tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. II/CHUẨN BỊ GV - HS: 1/GV chuẩn bị: - Bản đồ ĐLTN vùng Đồng bằng sông Hồng. 2/HS chuẩn bị: - Xem kĩ lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh, bảng thống kê số liệu và hệ thống câu hỏi SGK. III/TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1/Khởi động:(2’) Mục tiêu: Kể một vài thế mạnh về ĐKTN và TNTN của vùng Đồng bằng sông Hồng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Trường THCS Phan Ngọc Hiển Trang 71
- ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2020-2021 - Cho biết những thế mạnh về ĐKTN và TNTN của vùng Đồng bằng sông Hồng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội? 2/Hình thành kiến thức:(38’) HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG *HĐ1:(3’) Mục tiêu: Kể được tên các tỉnh, diện tích, số dân của vùng Đồng bằng sông Hồng. - GV: Tổ chức cho HS HĐ cá nhân: Quan sát lược đồ, kết hợp đọc thông tin SGK. + Kể tên các tỉnh và thành phố - Diện tích (kể cả Quảng Ninh): 21260 km2 thuộc vùng Đồng bằng sông (Diện tích có đến 31/12/2018 theo Quyết định số Hồng? 2980/QĐ-BTNMT ngày 13 tháng 11 năm 20189 + Diện tích, số dân của vùng? của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường). - Số dân(kể cả Quảng Ninh): 21,6 triệu người (năm 2018). *HĐ2:(8’)1/Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: Mục tiêu: Xác định được VTĐL của vùng ĐBSH. Trình bày được ý nghĩa vị trí đối với sự phát triển kinh tế. - GV: Tổ chức cho HS HĐ cá nhân: Quan sát lược đồ H20.1, kết hợp quan sát lược đồ ĐLTN vùng Đồng bằng sông Hồng. + Hãy xác định vị trí vùng Đồng bằng sông - Giáp Trung du và MNBB, BTB, Hồng? Vịnh Bắc Bộ; Đồng bằng châu thổ + Vị trí các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ? lớn thứ hai của đất nước. + Vị trí của vùng Đồng bằng sông Hồng có - Có vị trí địa lí thuận lợi trong giao ý nghĩa gì đối với sự phát triển kinh tế - xã lưu kinh tế xã hội với các vùng hội của vùng? trong nước và trên thế giới. - HS: Xác định trên lược đồ, bản đồ. - GV: Nhận xét, bổ sung chốt nội dung. *HĐ3:(15’)2/Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: Mục tiêu: - Trình bày được các đặc điểm cơ bản về vùng Đồng bằng sông Hồng, giải thích một số đặc điểm của vùng như nông nghiệp thâm canh. - Kể được một số loại tài nguyên của vùng, quan trọng nhất là đất; việc sử dụng đất tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ đất khỏi bị ô nhiễm là một trong những vấn đề trọng tâm của vùng Đồng bằng sông Hồng. - GV: Tổ chức cho HS HĐ nhóm: Quan sát lược đồ H20.1, quan sát lược đồ ĐLTN vùng Đồng bằng sông Hồng, đọc thông tin SGK, kết hợp với những hiểu biết của bản thân. + Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự - Đặc điểm: châu thổ do sông phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư? Hồng bồi đắp, khí hậu nhiệt đới có + Kể tên và xác định vị trí phân bố các loại mùa đông lạnh, nguồn nước dồi đất của vùng Đồng bằng sông Hồng? dào, chủ yếu là đất phù sa, có vịnh Trường THCS Phan Ngọc Hiển Trang 72
- ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2020-2021 Bắc Bộ giàu tiềm năng. + Điều kiện tự nhiên của vùng Đồng bằng - Thuận lợi: sông Hồng có những thuận lợi gì cho sự phát + Đất phù sa sông Hồng rất màu triển kinh tế - xã hội của vùng? (HS trả lời mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn được ý này, GV ghi điểm cho các em). thuận lợi cho thâm canh lúa nước. - HS: Trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi. + Thời tiết mùa đông thuận lợi cho - GV: Liên hệ giáo dục các em ý thức bảo việc trồng một số cây ưa lạnh. vệ nguồn tài nguyên. + Một số khoáng sản có giá trị - GV: Tổ chức cho HS HĐ cặp đôi: Quan sát đáng kể (đá vôi, than nâu, khí tự lược đồ H20.1, quan sát lược đồ ĐLTN vùng nhiên). Đồng bằng sông Hồng, đọc thông tin SGK, + Vùng ven biển và biển thuận lợi kết hợp với những hiểu biết của bản thân. cho nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, du lịch. + Vùng Đồng bằng sông Hồng có những khó - Khó khăn: thiên tai (bão, lũ, thời khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tiết thất thường), ít tài nguyên vùng? Nêu biện pháp khắc phục khó khăn? khoáng sản. (HS trả lời được ý này, GV ghi điểm cho các em). - HS: Trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi. - GV: Nhận xét, bổ sung chốt nội dung. *HĐ4:(12’)3/Đặc điểm dân cư, xã hội: Mục tiêu: - Trình bày được các đặc điểm cơ bản về vùng Đồng bằng sông Hồng, giải thích một số đặc điểm của vùng như đông dân, cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội phát triển. - Giải thích được mức độ tập trung dân cư đông đúc sẽ ảnh hưởng đến môi trường. - Đọc được lược đồ, kết hợp với kênh chữ để giải thích được một số ưu thế, một số nhược điểm của vùng đông dân và một số giải pháp để phát triển bền vững. - GV: Tổ chức cho HS HĐ cặp đôi: Quan sát biểu đồ H20.2 SGK. + Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao - Đặc điểm: dân số đông, mật độ gấp bao nhiêu lần mức trung bình của cả nước, dân số cao nhất nước ta; nhiều của các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, lao động có kĩ thuật. Tây Nguyên? + Em có nhận xét gì về dân cư của vùng? + Mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông - Thuận lợi: Hồng cao có những thuận lợi và khó khăn gì + Nguồn lao động dồi dào, thị cho sự phát triển kinh tế - xã hội? trường tiệu thụ lớn. - HS: Trao đổi trả lời câu hỏi. + Người lao động có nhiều kinh - GV: Liên hệ giáo dục các em ý thức bảo vệ nghiệm trong sản xuất, có môi trường ở những nới đông dân. chuyên môn kĩ thuật. - GV: Tổ chức cho HS HĐ cá nhân: Quan sát + Là vùng có kết cấu hạ tầng bảng 20.1, H20.3 SGK. nông thôn hoàn thiện nhất cả + Nhận xét tình hình dân cư, xã hội của vùng nước. Trường THCS Phan Ngọc Hiển Trang 73
- ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2020-2021 Đồng bằng sông Hồng so với cả nước? So với + Một số đô thị được hình thành Trung du và miền núi Bắc Bộ? từ lâu đời (Hà Nội, Hải Phòng). + Em có nhận xét gì về hệ thống đê điều ở - Khó khăn: Đồng bằng sông Hồng? + Sức ép của dân số đông đối + Kể các đô thị ở vùng Đồng bằng sông Hồng? với phát triển kinh tế - xã hội. + Em có nhận xét gì về đời sống nhân dân ở + Cơ cấu kinh tế chuyển dịch vùng Đồng bằng sông Hồng? chậm. - HS: Làm theo yêu cầu của giáo viên. - GV: Giới thiệu thêm cho các em biết: Hệ thống đê điều được coi là nét đặc sắc của nền văn hóa sông Hồng, văn hóa Việt Nam. - GV: Giáo dục các em phải có nghĩa vụ và trách nhiệm nghiêm chỉnh thực hiện Luật bảo vệ đê điều. - GV: Nhận xét, bổ sung chốt nội dung. 3/Luyện tập:(3’) Mục tiêu: Vẽ được biểu đồ thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước (ha/người). Nhận xét. Cho bảng số liệu: Diện tích đất nông nghiệp, dân số của cả nước và Đồng bằng sông Hồng, năm 2012 Đất nông nghiệp Dân số (nghìn ha) (triệu người) Cả nước 10151,1 88,8 Đồng bằng sông Hồng 775,2 20,2 Vẽ biểu đồ thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước (ha/người). Nhận xét. 4/Vận dụng và tìm tòi mở rộng:(1’) Mục tiêu: Viết được đoạn văn ngắn trình bày tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng. Dựa vào kiến thức đã học, kết hợp những hiểu biết của bản thân. Hãy viết đoạn văn ngắn trình bày tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng (HS hoàn thành nội dung hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng, gửi bài về hộp thư theo địa chỉ gmail cho giáo viên). (HS viết bài tốt, GV có thể ghi điểm). 5/Hướng dẫn về nhà:(1’) - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài mới, xem kĩ các biểu đồ, lược đồ, tranh ảnh, bảng thống kê số liệu và hệ thống câu hỏi SGK. * Nhận xét tiết học: IV/RÚT KINH NGHIỆM: Trường THCS Phan Ngọc Hiển Trang 74
- ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2020-2021 Ngày soạn: 07/11/2020 Tuần: 12 Tiết: 23 BÀI 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (tt) I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài giảng, học sinh có khả năng: 1/Kiến thức: - Trình bày được tình hình phát triển kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Hồng: trong cơ cấu GDP nông nghiệp vẫn còn chiếm tỉ trọng cao, nhưng công nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến tích cực. - Chứng minh được vùng kinh tế trọng điểm phía bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống dân cư. Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của Đồng bằng sông Hồng. - Kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng. 2/Kĩ năng: - Đọc lược đồ, phân tích biểu đồ, nhận xét tranh ảnh và bảng thống kê số liệu. 3/Thái độ: - Giáo dục các em có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên góp phần đẩy mạnh nền kinh tế phát triển. 4/Năng lực: - Năng lực chung: Tự học, tư duy, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, lược đồ, tranh ảnh; tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. II/CHUẨN BỊ GV - HS: 1/GV chuẩn bị: - Bản đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng. 2/HS chuẩn bị: - Xem kĩ các biểu đồ, lược đồ, tranh ảnh, bảng thống kê số liệu và hệ thống câu hỏi SGK. III/TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1/Khởi động:(2’) Mục tiêu: Nêu tầm quan trọng của việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng. - Cho biết tầm quan trọng của việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng? 2/Hình thành kiến thức:(38’) Trường THCS Phan Ngọc Hiển Trang 75
- ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2020-2021 HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG *HĐ1:(13’)4/Tình hình phát triển kinh tế: a)Công nghiệp: Mục tiêu: Trình bày được tình hình phát triển công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng đang chuyển biến tích cực. - GV: Tổ chức cho HS HĐ nhóm: Đọc thông tin SGK, quan sát biểu đồ H21.1 SGK. + Nhận xét về sự phát triển công nghiệp và sự - Hình thành sớm và phát triển chuyển biến về tỉ trọng khu vực công nghiệp - mạnh trong thời kì công nghiệp xây dựng ở Đồng bằng sông Hồng? hóa và hiện đại hóa. - HS: Trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi. - Khu vực công nghiệp tăng mạnh - GV: Tổ chức cho HS HĐ cá nhân: Quan sát về giá trị và tỉ trọng trong cơ cấu bản đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng, GDP của vùng. kết hợp quan sát lược đồ H21.2, H21.3 và đọc thông tin SGK. + Xác định các trung tâm công nghiệp lớn - Hà Nội và Hải Phòng là hai nhất? Các ngành công nghiệp trọng điểm của trung tâm công nghiệp của vùng. vùng? + Kể tên các sản phẩm công nghiệp quan trọng? - HS: Xác định trên bản đồ, lược đồ. - GV: Nhận xét, bổ sung chốt nội dung. *HĐ2:(12’)b)Nông nghiệp: Mục tiêu: Trình bày được trong cơ cấu GDP nông nghiệp vẫn còn chiếm tỉ trọng cao. - GV: Tổ chức cho HS HĐ cặp đôi: Quan sát bảng 21.1, kết hợp đọc thông tin SGK. + So sánh năng suất lúa ở Đồng bằng sông - Trồng trọt: Đừng thứ hai cả nước Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long và cả về diện tích và tổng sản lượng lương nước? Từ đó rút ra nhận xét? (HS trả lời thực; đứng đầu cả nước về năng suất được ý này, GV ghi điểm cho các em). lúa. Phát triển một số cây ưa lạnh + Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông đem lại hiệu quả kinh tế cao. thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng? + Ngành chăn nuôi của vùng được phát - Chăn nuôi: Đàn lợn chiếm tỉ trọng triển như thế nào? lớn nhất cả nước. Chăn nuôi bò (đặc - HS: Trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi. biệt là bò sữa), gia cầm và nuôi - GV: Nhận xét, bổ sung chốt nội dung. trồng thủy sản đang phát triển. *HĐ3:(7’)c)Dịch vụ: Mục tiêu: Trình bày được dịch vụ ở vùng Đồng bằng sông Hồng đang chuyển biến tích cực. - GV: Tổ chức cho HS HĐ cá nhân: Quan sát bản đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng, quan sát lược đồ H21.2 SGK, kết Trường THCS Phan Ngọc Hiển Trang 76
- ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2020-2021 hợp những hiểu biết của bản thân. + Xác định vị trí và nêu ý nghĩa kinh tế - xã - Hà Nội, Hải Phòng không những hội của cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế là hai trung tâm công nghiệp lớn mà Nội Bài? còn là hai trung tâm dịch vụ quan trọng nhất. + Em có nhận xét gì về ngành dịch vụ của - GTVT, bưu chính viễn thông, du vùng? lịch phát triển. + Xác định các địa danh du lịch nổi tiếng trên lược đồ, bản đồ? - HS: Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. Xác định trên lược đồ, bản đồ. - GV: Nhận xét, bổ sung chốt nội dung. - GV: Hướng dẫn các em học nội dung theo sơ đồ tư duy. *HĐ4:(6’)5/Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: Mục tiêu: Chứng minh được vùng kinh tế trọng điểm phía bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống dân cư. Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của Đồng bằng sông Hồng. - GV: Tổ chức cho HS HĐ cá nhân: Quan sát bản đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng, kết hợp quan sát lược đồ H21.2, H6.2, đọc thông tin SGK. + Xác định các trung tâm kinh tế lớn của - Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng vùng? là hai trung tâm kinh tế lớn và quan + Xác định các thành phố thuộc vùng kinh trọng của Đồng bằng sông Hồng. tế trọng điểm Bắc Bộ? Diện tích? số dân? - Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long tạo thành tam giác kinh tế mạnh cho vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. + Xác định vị trí và nêu vai trò của vùng - Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ kinh tế trọng điểm? tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ - HS: Xác định trên lược đồ, bản đồ. cấu kinh tế theo hướng công nghiệp - GV: Giới thiệu thêm cho các em Hà Nội, hóa, hiện đại hóa, sử dụng hợp lí tài Hải Phòng, Hạ Long tạo thành tam giác nguyên thiên nhiên, nguồn lao động kinh tế mạnh cho vùng kinh tế trọng điểm của cả hai vùng ĐBSH, TD và Bắc Bộ. MNBB. - GV: Nhận xét, bổ sung chốt nội dung. 3/Luyện tập:(3’) Mục tiêu: Vẽ biểu đồ thể hiện năng suất lúa của cả nước và Đồng bằng sông Hồng qua các năm. Nhận xét và giải thích. Cho bảng số liệu: Năng suất lúa ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước (Đơn vị: tạ/ha) Năm 1995 2000 2002 Cả nước 36,9 42,4 45,9 Đồng bằng sông Hồng 44,4 55,2 56,4 Trường THCS Phan Ngọc Hiển Trang 77
- ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2020-2021 Vẽ biểu đồ thể hiện năng suất lúa của cả nước và Đồng bằng sông Hồng qua các năm. Nhận xét và giải thích. 4/Vận dụng và tìm tòi mở rộng:(1’) Mục tiêu: Sưu tầm được thông tin và tranh ảnh để chứng minh rằng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch. - Sưu tầm thông tin và tranh ảnh để chứng minh rằng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch (HS hoàn thành nội dung hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng, gửi bài về hộp thư theo địa chỉ gmail cho giáo viên). (HS làm tốt, GV có thể ghi điểm cho các em). 5/Hướng dẫn về nhà:(1’) - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài mới, xem kĩ bảng thống kê số liệu và hệ thống câu hỏi SGK để tiết sau thực hành tốt hơn. * Nhận xét tiết học: RÚT KINH NGHIỆM: Trường THCS Phan Ngọc Hiển Trang 78
- ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2020-2021 Ngày soạn: 07/11/2020 Tuần: 12 Tiết: 24 BÀI 22: THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài giảng, học sinh có khả năng: 1/Kiến thức: - Vẽ được biểu đồ bằng đường biểu diễn thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của vùng Đồng bằng sông Hồng. - Chia và sắp xếp thứ tự sao cho hợp lí. 2/Kĩ năng: Vẽ được biểu đồ đường biểu diễn. 3/Năng lực: - Năng lực chung: Tự học, tư duy, giao tiếp, hợp tác, tính toán, giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng biểu đồ, bảng số liệu; tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. II/CHUẨN BỊ GV - HS: 1/GV chuẩn bị: - Biểu đồ mẫu. 2/HS chuẩn bị: - Giấy A4, viết chì, màu, III/TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 1/Kiểm tra sự chuẩn bị của các em cho tiết thực hành:(2’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của các em. 2/Hình thành kiến thức: Mục tiêu: Vẽ được biểu đồ bằng đường biểu diễn thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của vùng Đồng bằng sông Hồng. *H Đ1: (6’) Hướng dẫn HS cách làm bài: - Chia tỉ lệ, sắp xếp tỉ lệ sao cho hợp lí, đẹp. - Dựa trên tỉ lệ đã chia để vẽ biểu đồ. *H Đ2: (1’) Giao nhiệm vụ cho các nhóm. Mỗi nhóm phải làm hoàn thành biểu đồ. *H Đ3: (30’) Các nhóm thảo luận hoạt động hoàn thành bài làm của Trường THCS Phan Ngọc Hiển Trang 79
- ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2020-2021 nhóm mình. 1/ Vẽ biểu đồ: (Theo bảng số liệu SGK). (8 điểm) 140 120 Dân số 100 80 Sản lượng lương thực 60 40 Bình quân lương thực theo đầu 20 người 0 1995 1998 2000 2002 Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1995 - 2002 *H Đ4: (5’) - HS trình bày kết quả của nhóm mình. - Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung kết luận chung. - GV: Cho các em tự nhận xét và cho điểm nhóm mình. - GV: Sửa chữa, nhận xét ghi điểm các nhóm. 3/Hướng dẫn về nhà:(1’) - Về nhà hoàn thành bài thực hành vào vở ghi ở lớp. - Xem trước bài tập 2, lưu ý hệ thống câu hỏi SGK. * Nhận xét tiết học: IV/RÚT KINH NGHIỆM: KÍ DUYỆT: Năm Căn, ngày .tháng năm TỔ TRƯỞNG Trường THCS Phan Ngọc Hiển Trang 80