Giáo án học kì I Ngữ văn Lớp 6 (Chân trời sáng tạo)
1. Kiến thức:
HS nắm được các nội dung cơ bản của SGK Ngữ văn 6, một số phương pháp học tập, các trục kĩ năng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì I Ngữ văn Lớp 6 (Chân trời sáng tạo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_hoc_ki_i_ngu_van_lop_6_chan_troi_sang_tao.docx
Nội dung text: Giáo án học kì I Ngữ văn Lớp 6 (Chân trời sáng tạo)
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 LỜI NÓI ĐẦU Kính chào quý thầy (cô)! Chúng tôi, những thành viên tham gia Dự án thiết kế KHBD miễn phí 3 bộ Giáo án của 3 bộ SGK Ngữ văn 6 mới xin gửi tới thầy (cô) mấy vấn đề sau: 1. Chúng tôi chia sẻ miễn phí với quý thầy (cô) 3 bộ KHBD bản Word với tinh thần trao đổi, học hỏi kinh nghiệm. 2. Danh sách các thành viên tham gia, chúng tôi niêm yết ở ngay phần đầu của mỗi bài để thầy cô biết đến những con người nhiệt huyết của nghề giáo chúng mình. 3. Trong quá trình soạn, chắc chắn còn nhiều hạn chế, mong thầy (cô) tiếp tục chỉnh sửa, nâng cấp sản phẩm và gửi lại nhóm chúng tôi để sản phẩm được trọn vẹn hơn về mặt chất lượng. 4. Khi nhận bộ tài liệu này, thầy (cô) hãy gửi lên nhóm Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí – GDCD THCS một tài tiệu của thầy cô thiết kế để làm phong phú kho tài liệu của nhóm. 4. Đây là đường link của nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí – GDCD THCS , rất mong thầy (cô) ủng hộ nhóm của chúng tôi! Thay mặt các thành viên tham gia Dự án thiết kế KHBD miễn phí, xin cảm ơn quý thầy (cô) đã luôn động viên, ủng hộ chúng tôi trong suốt thời gian qua! QTV nhóm facebook Giáo án miễn phí Hoàng Hà 1 Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 Ngày soạn: Người soạn: Phan Thị Thùy Dung Ngày dạy: . Trường THCS Bình An -TP Dĩ An – Bình Dương KẾ HOẠCH BÀI DẠY BÀI MỞ ĐẦU: HÒA NHẬP VÀO MÔI TRƯỜNG MỚI NÓI VÀ NGHE: CHIA SẺ CẢM NGHĨ VỀ MÔI TRƯỜNG THCS ĐỌC: KHÁM PHÁ MỘT CHẶNG HÀNH TRÌNH Thời lượng: 1 tiết I. MỤC TIÊU DẠY HỌC 1. Kiến thức: HS nắm được các nội dung cơ bản của SGK Ngữ văn 6, một số phương pháp học tập, các trục kĩ năng 2. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề b. Năng lực đặc thù - Nhận biết được một số nội dung cơ bản của SGK Ngữ văn 6 - Biết được một số phương pháp học tập môn Ngữ văn - Nêu được những suy nghĩ cảm xúc riêng của bản thân 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm với việc học tập của bản thân II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học: máy chiếu, micro, bảng, phấn, phiếu học tập 2. Học liệu: Văn bản đọc: Khám phá một chặng hành trình III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. NÓI VÀ NGHE: CHIA SẺ CẢM NGHĨ VỀ MÔI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1. Hoạt động 1. Xác định vấn đề a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. b. Nội dung: HS lắng nghe yêu cầu thảo luận cặp đôi, suy nghĩ hoàn thành phiếu học tập. c. Sản phẩm: Phiếu học tập của HS d. Tổ chức thực hiện: B1: Giao nhiệm vụ học tập - GV phát phiếu học tập số 1, đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Hãy chia sẻ những ấn tượng đầu tiên của em về ngôi trường THCS theo sơ đồ sau: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Những ấn tượng đầu tiên TRƯỜNG HỌC 2 Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS V V V
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 B1: Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS suy nghĩ về câu hỏi chia sẻ những suy nghĩ cảm xúc của bản thân, điền vào phiếu học tập B2: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh trình bày trước lớp ý kiến của mình. Các học sinh khác bổ sung, nhận xét. B3: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét ý kiến của học sinh, đưa ra một số gợi ý cho phiếu học tập số 1 - Các hình ảnh: Cổng trường (tên trường, đặc điểm), sân trường (cột cờ, cây cối), lớp học (phương tiện học tập, cách trang trí), con người (thầy cô, bạn bè), phòng chức năng (phòng thí nghiệm, lab, thư viện) - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Sau khi hoàn thành phiếu học tập số 1, chắc hẵn các em đã có những hình dung cụ thể hơn về ngôi trường mới của chúng ta, và đó cũng chính là những gợi ý để chúng ta bước vào bài học hôm nay một cách thuận lợi hơn. 2. Hoạt động 2: Khám phá kiến thức 1. Quy trình chuẩn bị và trình bày bài nói a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được quy trình chuẩn bị và trình bày bài nói b. Nội dung: HS lắng nghe, suy nghĩ cá nhân, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV &HS Sản phẩm dự kiến 3 Nhóm facebook Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD THCS
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu video và giao nhiệm vụ cho HS: - Đoạn video ghi lại phần ? Nội dung của đoạn video? thuyết trình về một cuốn ? Trong đoạn video, bạn trình bày có gì khác so với sách của một bạn học sinh. phần trình bày của các bạn lớp mình trong tiết học - Bạn đã sử dụng ngôn ngữ trước? nói và ngôn ngữ cơ thể ( cử B2: Thực hiện nhiệm vụ chỉ, điệu bộ .). - HS quan sát, lắng nghe đoạn video và suy nghĩ cá nhân GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ B3: Báo cáo, thảo luận - HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết nối vào bài: Trong đoạn video, bạn học sinh đã sử dụng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ cơ thể để trình bày phần thuyết trình của mình về một cuốn sách. Nhờ đó mà giúp cho bài nói của bạn được rõ ràng, mạc lạc và hấp dẫn HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I. QUY TRÌNH NÓI VỀ MỘT CẢNH SINH HOẠT a) Mục tiêu: - HS nắm được các bước tiến hành trình bày về một cảnh sinh hoạt. - Chuẩn bị nội dung nói và luyện nói. b) Nội dung: Thông qua hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, HS trả lời các câu hỏi của GV để nắm được các bước tiến hành trình bày về một cảnh sinh hoạt. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ Bước 1: Xác định đề tài, Gv tạo tình huống và đặt câu hỏi: Giả sử lớp mình người nghe, mục đích, đang tổ chức một cuộc thi xem ai thuyết trình hay nhất không gian và thời gian về một cảnh sinh hoạt. Nếu em là thí sinh dự thi, em nói. sẽ phải chuẩn bị những gì và trình bày như thế nào để - Khi nói phải bám sát mục bài nói của mình được hấp dẫn? đích (nội dung) nói và đối ? Tập nói theo dàn ý (đã chuẩn bị trước). tượng nghe để bài nói B2: Thực hiện nhiệm vụ không đi chệch hướng. Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý. 319
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 HS trả lời các câu hỏi của GV. Trong quá trình tìm Bước 3: Luyện tập và hiểu có thể thảo luận, trao đổi với bạn. trình bày GV: Bước 4: Trao đổi, đánh - Khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực giá. hiện nhiệm vụ học tập. - Theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng câu hỏi gợi mở - linh hoạt: Em sẽ nói về cảnh gì? Chuẩn bị như thế nào?Vì sao phải xác định đề tài, người nghe, mục đích, không gian và thời gian nói? Trình bày ra sao để bài nói của mình được mạch lạc, trôi chảy, hấp dẫn? ) B3: Thảo luận, báo cáo HS: - Trả lời câu hỏi của GV. - Tập nói trong nhóm, tổ. GV quan sát, theo dõi học sinh thực hiện nhiệm vụ. B4: Kết luận, nhận định GV: Nhận xét câu trả lời của HS, chốt kiến thức: Để có một bài nói tốt, hấp dẫn người nghe, cần lưu ý: - Nắm chắc nội dung bài nói của mình - Chuẩn bị chu đáo trước khi nói - Tập luyện kĩ càng GV chiếu nội dung ( các bước tiến hành) cho HS ghi bảng và kết nối sang phần sau: II. THỰC HÀNH NÓI a) Mục tiêu: - Học sinh biết cách nói theo trình tự về một cảnh sinh hoạt. - Giúp HS nói cho đúng nội dung giao tiếp và biết một số kĩ năng nói trước đám đông. b) Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV, nói theo dàn ý có sẵn ở HĐ viết & nhận xét HĐ nói của bạn. c) Sản phẩm: Sản phẩm nói của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ - HS nói trước lớp GV tổ chức cuộc thi: Thuyết trình viên tài năng: - Cử 1 HS làm MC dẫn chương trình, điều hành cuộc - Yêu cầu nói: thi. 320
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 - MC chia lớp thành 4 đội thi, giới thiệu thành phần + Nói đúng mục đích BGK, phổ biến luật thi: mỗi đội sẽ thảo luận, cử một (trình bày về một cảnh đội viên đại diện tham gia thi nói về một cảnh sinh hoạt sinh hoạt). ( theo dàn ý đã chuẩn bị từ tiết trước) + Chuẩn bị phần mở đầu - GV lưu ý HS khi nói: và kết thúc sao cho hấp + Một bài nói cũng cần có lời mở đầu, phần chính và dẫn. lời kết. + Nói to, rõ ràng, truyền + Lời mở đầu cần thu hút được sự chú ý của người nghe cảm, tự nhiên. (ví dụ đưa ra một bức tranh, một sơ đồ, một câu tục + Lựa chọn từ ngữ cho ngữ, kể một câu chuyện liên quan đến vấn đề ) phù hợp với văn nói + Lời kết thúc bài nói cần tạo được ấn tượng, thân thiện, + Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, chứng tỏ sự tôn trọng người nghe. ánh mắt phù hợp. + Lựa chọn từ ngữ cho phù hợp với văn nói. + Phân bố thời gian hợp lí. + Lựa chọn cách nói tự nhiên. + Phân bố thời gian hợp lý. B2: Thực hiện nhiệm vụ - Các đội cử đại diện tham gia cuộc thi, luyện nói trước đội, nói trước lớp. - GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần) B3: Thảo luận, báo cáo - Đại diện các đội lên nói về một cảnh sinh hoạt. - GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần) III. TRAO ĐỔI VỀ BÀI NÓI a) Mục tiêu: Giúp HS - Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí. b) Nội dung: - GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói dựa trên các tiêu chí. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trình bày kết quả. c) Sản phẩm: Lời nhận xét về HĐ nói của từng HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ - MC trình chiếu phiếu đánh giá HĐ nói theo các tiêu chí, - Nhận xét chéo của các mời các đội nhận xét chéo. đội với nhau dựa trên - BGK nhận xét, cho điểm ( dựa trên phiếu tiêu chí), chọn phiếu đánh giá tiêu chí. ra đội xuất sắc nhất. - Nhận xét, đánh giá của BGK. 321
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 - Nhận xét, đánh giá của GV. B2: Thực hiện nhiệm vụ MC hướng dẫn các đội nhận xét, đánh giá phần thi của đội bạn theo phiếu tiêu chí. B3: Thảo luận, báo cáo - Các đội nhận xét, đánh giá HĐ nói của đội bạn theo phiếu đánh giá các tiêu chí nói. - BGK nhận xét phần thi của các đội, đánh giá, tổng hợp, cho điểm. - GV quan sát, hỗ trợ (nếu cần) B4: Kết luận, nhận định - MC thông báo kết quả, trao quà, bế mạc cuộc thi. - GV nhận xét phần thi của HS, đánh giá chung. GV hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: + Luyện nói trước gia đình về một chủ đề mà em thích. + Xem lại các văn bản đã học trong bài 5: Lao xao ngày hè, Thương nhớ bầy ong, Đánh thức trầu, Một năm ở Tiểu học. - Trả lời các câu hỏi phần ôn tập (SGK trang 134). Hoạt động 3: LUYỆN TẬP 1. MỤC TIÊU 1.1 Về kiến thức Giúp HS củng cố kiến thức về: - Thể loại hồi kí - Chủ đề của văn bản; tình cảm, cảm xúc của người viết. - Các biện pháp tu từ và tác dụng của chúng. 322
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 - Văn tả cảnh sinh hoạt. 1.2 Về năng lực - Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống, bài tập cụ thể. 1.3 Về phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, sống có trách nhiệm. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV, SBT. - Máy chiếu, máy tính - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Thế nào là Hồi kí? Kể tên các tác phẩm hồi kí mà em đã được học cũng như đọc thêm bên ngoài chương trình? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. HĐ 2: Ôn tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ - Chia nhóm lớp theo tổ: 4 tổ thành 4 nhóm. - Phát phiếu học tập cho các tổ. - Giao nhiệm vụ nhóm: 1. Văn bản nào trong các văn bản Lao xao ngày hè, Thương nhớ bầy ong, Đánh thức trầu, Một năm ở tiểu học thuộc thể - Văn bản: Lao xao ngày hè, Thương loại hồi kí? Dựa vào đâu em khẳng định nhớ bầy ong, Một năm ở tiểu học là như vậy? các văn bản hồi kí. 323
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 - Dựa vào đặc điểm của thể loại em có thể khẳng định như vậy: + Văn bản kể lại chuỗi sự việc mà tác giả là người kể. + Truyện là những sự việc có thật diễn ra tại quá khứ gắn với quãng đường thơ ấucủa tác giả. + Nhân vật xưng “tôi”, người kể chuyện ngôi thứ nhất , là hình ảnh của tác giả trong tác phẩm và là hình bóng của tác giả ngoài đời. 2. Trong các văn bản hồi kí đã học, em + Văn bản có sự kết hợp giữa kể thích nhất văn bản nào? Vì sao? Hãy chuyện với miêu tả và biểu cảm. tóm tắt nội dung văn bản ấy. 3. Khi viết một bài văn tả cảnh sinh hoạt, em cần lưu ý đến những gì? * Khi viết một bài văn tả cảnh sinh hoạt, em cần lưu ý đến: - Để tả cảnh sinh hoạt cần quan sát và dùng lời văn gợi tả, làm sống lại bức tranh sinh hoạt, giúp người đọc hình dung được rõ nét về không khí, đặc điểm nổi bật của cảnh. - Cần giới thiệu được cảnh sinh hoạt, thời gian, địa điểm diễn ra cảnh sinh hoạt. - Tả lại cảnh sinh hoạt theo trình tự hợp lí. - Thể hiện được hoạt động của con người trong thời gian, không gian cụ thể. 4. Em rút ra được những lưu ý gì khi - Gợi được quang cảnh, không khí chuẩn bị và trình bày bài nói về cảnh chung, những hình ảnh tiêu biểu của sinh hoạt mà mình quan sát? bức tranh sinh hoạt. - Sử dụng từ ngữ phù hợp, nêu được cảm nhận của người viết về cảnh được miêu tả. - Đảm bảo cấu trúc bài văn ba phần. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy. 324
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 - Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và - Những lưu ý khi chuẩn bị và trình đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu bày bài nói về cảnh sinh hoạt mà học tập). mình quan sát: GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận + Xác định đề tài, người nghe, mục nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). đích, không gian và thời gian nói. B3: Báo cáo, thảo luận + Tìm ý, lập dàn ý. HS: Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận + Luyện tập và trình bày. nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và + Trao đổi và đánh giá. bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV: Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. HĐ 3: Vận dụng a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Bài làm của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS Gợi ý tham khảo: có thể trình bày cảm Bài tập: Hãy chia sẻ với bạn học cùng nhận riêng của mình theo 1 dàn ý. Ví dụ: nhóm cảm nhận của em về vẻ đẹp thiên 1. Mở bài: Giới thiệu mùa khiến em yêu nhiên của một mùa trong năm. Trong thích nhất trong năm là mùa xuân khi nói, cố gắng sử dụng biện pháp tu từ 2. Thân bài: phù hợp. * Mùa xuân có thời tiết ấm áp, dễ chịu * Trong tiết trời xuân, mưa phùn lất phất bay, tưới mát cho muôn loài, mang lại B2: Thực hiện nhiệm vụ nguồn sống cho cỏ cây hoa lá. GV hướng dẫn HS: * Những mầm non e ấp trên những cành - Bày tỏ ấn tượng và cảm xúc: cảm nhận cây khẳng khiu, bừng tỉnh sau một giấc của em về vẻ đẹp thiên nhiên của một ngủ đông dài. mùa trong năm * Trăm loài hoa đua nhau khoe sắc, rực HS trả lời câu hỏi. rỡ chào đón xuân về. 3. Kết bài: Em rất yêu thích mùa xuân, B3: Báo cáo, thảo luận: mang lại cho con người những niềm vui - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm và hi vọng về một năm với nhiều khởi của mình. đầu tốt đẹp. 325
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số. Hoạt động 4: VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Phát triển năng lực sử dụng CNTT trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần). d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giao nhiệm vụ ? Hãy tìm ví dụ về một tác phẩm hồi kí mà em đã được đọc và chỉ ra các yếu tố của hồi kí trong văn bản đó? - Nộp sản phẩm về hòm thư của GV hoặc chụp lại gửi qua zalo nhóm lớp. B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tư liệu trên mạng internet B3: Báo cáo, thảo luận GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm. HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có)). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau: PHIẾU HỌC TẬP, BẢNG KIỂM SỬ DỤNG TRONG BÀI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: TRI THỨC NGỮ VĂN CÂU HỎI NỘI DUNG TRẢ LỜI 1. Kí là thể loại văn như thế nào? Em đã bao giờ viết nhật kí chưa? 326
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 2. Hồi kí là thể loại đề cập đến sự việc đang xảy ra hay đã xảy ra? Nếu được yêu cầu: “Kể lại một sự việc mà em đã tham dự hoặc chứng kiến trong quá khứ” thì em sẽ nhớ lại và kể theo sự thực hay kể theo những gì mình tưởng tượng? 3. Trong hồi kí, ngôi kể được sử dụng là ngôi thứ nhất hay ngôi thứ ba? Tại sao? 4. Yếu tố sự thật trong hồi kí có quan trọng không? Khi viết, nguồn tư liệu về những điều có thật, đã xaỷ ra để viết nên tác phẩm ấy được xử lí như thế nào? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 CÂU HỎI NỘI DUNG TRẢ LỜI 1. Tại sao nhà văn gọi chúng là Chim hiền? Nhóm Chim hiền gồm những loài chim nào? Tìm các chi tiết miêu tả cụ thể? 2. Em hiểu gì về loài chim sư hổ mang? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ở đây? Câu chuyện cổ 327
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 tích về nguồn gốc của chim bìm bịp có ý nghĩa gì. 3. Thống kê các loài chim dữ, ác được tả trong bài? Liệu đó đã là tất cả cá loài chim ác, dữ chưa? Trong số các loài chim ác, dữ tác giả tập trung kể về loài chim nào? 4. Cảnh diều hâu sà xuống bắt gà, cảnh gà mẹ sù cánh liều chết đánh lại để cứu con, cảnh diều hâu tha gà con lên không lại bị chèo bẻo bất ngờ đánh túi bụi, gợi cho em những suy nghĩ cảm xúc gì? Nó gợi cho em nghĩ đến câu tục ngữ nào. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 CÂU HỎI NỘI DUNG TRẢ LỜI 1. Câu tục ngữ Lia lia, láu láu (chấp cha, chấp chới) như quạ dòm chuồng lợn có ý nghĩa gì? Thông qua loài quạ (trong câu tục ngữ) khiến em nghĩ đến loài người nào trong xã hội? Thái độ của tác giả với loài chim này ntn . 2. Tại sao tác giả gọi chim chèo bẻo là chim trị ác? Chèo bẻo đã chứng tỏ là chim trị ác qua những đặc điểm nào về hình dáng và hoạt động? Tình cảm thái độ của tác giả với loài chim này? 328
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 3. Qua đây em rút ra được bài học gì về cách sống ở đời? Em có nghĩ đến câu ca dao nào nói về bài học này không . 4. Sự khác biệt trong thái độ của nhân vật “tôi” đối với chèo bẻo, quạ, diều hâu và chim cắt giúp em hiểu gì thêm về nhân vật này? Những hiểu biết và cảm nhận của em về các loài chim có gì giống và khác với nhân vật “tôi” PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Trình bày các đặc điểm nổi bật về biện pháp ẩn dụ và hoán dụ: PPTT Ẩn dụ Hoán dụ Định nghĩa Cơ chế hoạt động Tác dụng PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Điểm giống và khác nhau giữa biện pháp so sánh và ẩn dụ: BPTT So sánh Ẩn dụ Giống 329
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 Khác Ví dụ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 Nhận biết biện pháp tu từ dựa vào dấu hiệu Ví dụ BPTT Dấu hiệu nhận biết a. Cả làng xóm hình như ( ) b. Sau nhà có hai đõ ong “sây” lắm. c. thành phố phải dùng những xe bò kéo d. .đọc truyện Tàu cho cả nhà trong, nhà ngoài e. “Trầu ơi, hãy tỉnh lại Mở mắt xanh ra nào” g. Đã ngủ rồi hả trầu? Tao đã đi ngủ đâu Mà trầu mày đã ngủ. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7 YÊU CẦU ĐỐI VỚI KIỂU BÀI Nội dung: Trình tự: Ngôn ngữ: Cảm xúc: 330
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 Cấu trúc bài văn: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8 PHIẾU Ý TƯỞNG Quan sát và ghi chép của tôi về một cảnh sinh hoạt Tôi muốn viết văn bản tả lại cảnh sinh hoạt nào? Cảnh sinh hoạt ấy diễn ra ở đâu, vào thời gian nào? Cảnh sinh hoạt ấy có những hoạt động, hình ảnh quan trọng nào? Nhìn bao quát từ xa, khung cảnh, không khí chung của bức tranh có những nét nổi bật nào? Ở vị trí quan sát gần hơn, những hình ảnh, hoạt động nào sẽ là điểm nhấn của bài viết? Hình ảnh, hoạt động trong cảnh sinh hoạt đã tác động đến các giác quan nào của tôi ? Những hình ảnh thiên nhiên nào đã làm nền cho bức tranh sinh hoạt, chúng có nên được nhân hóa? Cảm tưởng, ấn tượng chung của tôi khi quan sát cảnh sinh hoạt này? BẢNG KIỂM BÀI VIẾT TẢ LẠI MỘT CẢNH SINH HOẠT Các phần Nội dung kiểm tra Đạt của bài viết Chưa đạt 331
- KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 Mở bài Dùng ngôi xưng hô phù hợp trong khi quan sát, miêu tả. Giới thiệu không gian, thời gian diễn ra cảnh sinh hoạt. Tả bao quát cảnh sinh hoạt. Tái hiện được các sự vật, đường nét, màu sắc, âm thanh Thân bài cụ thể. Kết hợp các giác quan khi quan sát và miêu tả. Tả cảnh sinh hoạt theo trình tự. Thể hiện suy nghĩ, cảm xúc đối với con người, cuộc sống được miêu tả. Kết bài Nêu được ấn tượng, tình cảm của người viết đối với cảnh sinh hoạt. BẢNG KIỂM BÀI NÓI VỀ MỘT CẢNH SINH HOẠT Nội dung kiểm tra Đạt / Chưa đạt Người nói trình bày đủ các phần mở đầu, nội dung chính và kết thúc. Cảnh được tả bao quát. Cảnh được tả cụ thể. Sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu phù hợp. Chủ động, tự tin nhìn vào người nghe khi nói. Tài liệu này được chia sẻ MIỄN PHÍ tại: Group: GIÁO ÁN MIỄN PHÍ NGỮ VĂN - LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ - GDCD THCS! Và Group : Thư Viện STEM-STEAM 332