Giáo án học kì I Ngữ văn Lớp 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống)

- Tri thức ngữ văn (truyện, truyện đồng thoại, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật).

- Tình bạn cao đẹp được thể hiện qua 3 văn bản đọc.

- Từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy), nghĩa của từ ngữ.

- Biện pháp tu từ so sánh.

docx 272 trang Tú Anh 28/03/2024 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì I Ngữ văn Lớp 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoc_ki_i_ngu_van_lop_6_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_son.docx

Nội dung text: Giáo án học kì I Ngữ văn Lớp 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống)

  1. 1 Bài Nội dung soạn Tên người soạn Địa chỉ Bài học đường đời đầu tiên Hoàng Thị Hà THCS Xuân Trúc – Ân Thi – Hưng Bài 1 Yên Tôi Nếu bạn muốn có một người Vũ Thị Dịu THCS Hạ Lễ - Ân Thi – Hưng Yên và bạn các Bắt nạt Hoàng Thị Hải Quỳnh PTDTBT THCS Cốc Ly 1 – Bắc Hà bạn – Lào Cai Viết, nói và nghe Đỗ Thị Thu THCS Cấn Hữu – Quốc Oai – HN Bài 1 TÔI VÀ CÁC BẠN (16 tiết) - Hạnh phúc đi đâu đấy? - Đến chỗ có tình bạn! (Ngạn ngữ phương Tây) I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: - Tri thức ngữ văn (truyện, truyện đồng thoại, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật). - Tình bạn cao đẹp được thể hiện qua 3 văn bản đọc. - Từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy), nghĩa của từ ngữ. - Biện pháp tu từ so sánh. 2. Về năng lực:
  2. - Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật). - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn bản. - Viết được bài văn, kể được một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB đảm bảo các bước. - Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ a) Mục tiêu: Giúp HS - Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học. - Khám phá tri thức Ngữ văn. b) Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát video, trả lời câu hỏi của GV. HS quan sát, lắng nghe video bài hát “Tình bạn tuổi thơ” suy nghĩ cá nhân và trả lời. 2
  3. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống c) Sản phẩm: HS nêu/trình bày được - Nội dung của bài hát: hát về tình bạn tốt đẹp. - Cảm xúc của cá nhân (định hướng mở). - Tri thức ngữ văn (truyện và truyện đồng thoại; cốt truyện; nhân vật; người kể chuyện; lời người kể chuyện và lời nhân vật; từ đơn và từ phức). d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chiếu video, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe & đặt câu hỏi: ? Cho biết nội dung của bài hát? Bài hát gợi cho em cảm xúc gì? - Yêu cầu HS đọc ngữ liệu trong SGK. - Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ: ? Hãy kể tên một số truyện mà em đã đọc? Em thích nhất truyện nào? ? Ai là người kể trong truyện này? Người kể ấy xuất hiện ở ngôi thứ mấy? ? Nếu muốn tóm tắt lại nội dung câu chuyện, em sẽ dựa vào những sự kiện nào? ? Nhân vật chính trong truyện là ai? Nêu 1 vài chi tiết giúp em hiểu đặc điểm của nhân vật đó? ? Giới thiệu ngắn gọn một truyện đồng thoại và chỉ ra những “dấu hiệu” của truyện đồng thoại trong tác phẩm đó? B2: Thực hiện nhiệm vụ 3
  4. HS - Quan sát video, lắng nghe lời bài hát và suy nghĩ cá nhân. - Đọc phần tri thức Ngữ văn. - Thảo luận nhóm: + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình. GV: - Hướng dẫn HS quan sát và lắng nghe bài hát. - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. B3: Báo cáo thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm. - Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS: - Trả lời câu hỏi của GV. - Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm - HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động đọc - Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ văn. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT 2.1 Đọc văn bản Văn bản (1) BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Trích “Dế mèn phiêu lưu kí”) 4
  5. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét sản phẩm của HS và chốt kiến thức. - Kết nối với đề mục sau. ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH BÀI VIẾT THAM KHẢO a) Mục tiêu: - Bài viết tham khảo tả chợ phiên vùng cao. - Biết được cách bước tả cảnh sinh hoạt và lựa chọn hình ảnh, chi tiết tiêu biểu trong văn tả cảnh chợ phiên ở vùng cao. - Chỉ ra được các phần của bài văn (mở bài, thâm bài, kết bài). b) Nội dung: - HS đọc SGK - Thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ GV đưa ra. c) Sản phẩm: Câu trả lời và sản phẩm nhóm của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV hỏi: Bài viết tả cảnh sinh hoạt ở đâu? Cảnh sinh hoạt Bài mẫu: đó được tác giả miêu tả như thế nào? - Tả cảnh sinh hoạt ở GV chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ cho nhóm chợ phiên vùng cao. 1. Xác định bố cục trong bài văn? - Bố cục: 3 phần. 2. Phần nào giới thiệu cảnh sinh hoạt? - Các phần: 3. Phần nào tập trung vào các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu + Đoạn 1: Giới thiệu của chợ phiên vùng cao ? Đó là những hình ảnh nổi bật cảnh sinh hoạt. nào? + Đoạn 2, 3: tả quang 4. Những từ ngữ nào thể hiện cảm xúc của người viết cảnh chung. trước sự việc được tả? + Đoạn 4: tả hoạt động GV yêu cầu: HS tả lại ngắn gọn cảnh chợ phiên vùng cụ thể của con người. cao theo các sự việc được xác định. + Đoạn 5: Nêu lên cảm B2: Thực hiện nhiệm vụ xúc, thái độ của người HS: viết. - Đọc SGK và trả lời câu hỏi - Các hình ảnh, chi tiết - Làm việc cá nhân 2’ nổi bật: - Làm việc nhóm 5’ để hoàn thiện nhiệm vụ mà GV giao. + Cảnh chợ phiên thú vị GV: nhất là họp vào buổi - Hướng dẫn HS trả lời sáng thứ Bảy hằng - Quan sát, theo dõi HS thảo luận tuần. B3: Báo cáo thảo luận + Từng tốp người đi bộ HS: hoặc cưỡi ngựa từ khắp - Trả lời câu hỏi của GV nẻo đường mòn xuống - Đại diện nhóm báo cáo sp của nhóm, những HS còn lại chợ phiên để trao đổi quan sát sp của nhóm bạn, theo dõi nhóm bạn trình bày hàng hóa, giao lưu, gặp và nhận xét, bổ sung (nếu cần). gỡ lẫn nhau. 260
  6. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống GV: Hướng dẫn HS cách trình bày sp nhóm + Cảnh họp chợ đông B4: Kết luận, nhận định vui, náo nhiệt và đủ các GV: sắc màu của các sắc tộc - Nhận xét khác nhau. + Câu trả lời của HS + Cảnh buôn bán, giao + Thái độ làm việc của HS khi làm việc nhóm đổi hàng hóa, gia súc. + Sản phẩm của các nhóm + Cảnh chợ tan tầm - Chốt kiến thức và kết nối với mục sau trưa. THỰC HÀNH VIẾT THEO CÁC BƯỚC a) Mục tiêu: Giúp HS - Biết viết bài theo các bước. - Lựa chọn đề tài để viết, tìm ý, lập dàn ý. - Tập trung vào những chi tiết cụ thể và đặc sắc. - Sử dụng từ ngữ miêu tả phù hợp. b) Nội dung: - GV sử dụng KT động não để hỏi HS về việc lựa chọn đề tài. - HS suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Trước khi viết ? Liệt kê những chi tiết đặc sắc? a) Lựa chọn đề tài ? Tìm ý, lập dàn ý và viết bài theo b) Tìm ý dàn ý cho đề tài mà em lựa chọn? Em tả cảnh gì? ? Sửa lại bài sau khi đã viết xong? Cảnh sinh hoạt diễn ra ở đâu? B2: Thực hiện nhiệm vụ Vào thời điểm nào? GV: - Hướng dẫn HS đọc các gợi ý trong Nhìn bao quát, khung cảnh SGK và hoàn thiện phiếu tìm ý. hiện lên như thế nào? HS: Cảnh sinh hoạt có những chi - Đọc những gợi ý trong SGK và lựa tiết nào đặc sắc? chọn đề tài. Trong cảnh sinh hoạt, con - Tìm ý bằng việc hoàn thiện phiếu. người có những hoạt động nào? - Lập dàn ý ra giấy và viết bài theo Em có cảm xúc gì khi quan sát dàn ý. cảnh đó? - Sửa lại bài sau khi viết. B3: Báo cáo thảo luận 261
  7. - GV yêu cầu HS báo cáo sản phẩm. c) Lập dàn ý HS: - Mở bài: giới thiệu cảnh sinh hoạt. - Đọc sản phẩm của mình. - Thân bài: Miêu tả cảnh sinh hoạt. - Theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu + Tả bao quát khung cảnh và ấn tượng cần) cho bài của bạn. chung về cảnh sinh hoạt. B4: Kết luận, nhận định (GV) + Tả cụ thể cảnh cụ thể theo trình tự thời - Nhận xét thái độ học tập và sản gian, hoạt động cụ thể của những người phẩm của HS. Chuyển dẫn sang tham gia. mục sau. + thể hiện cảm xúc khi quan sát, chứng kiến hoặc tham gia cảnh sinh hoạt. - Kết bài: nêu suy nghĩ, đánh giá của người viết. 2. Viết bài Khi viết bài em cần chú ý: + Tả những gì em đã quan sát. + Nên tả cụ thể hình dáng, màu sắc, âm thanh, mùi vị, chú ý dùng các biện pháp tu từ như so sánh, nhân hóa để bài viết thêm sinh động. 3. Chỉnh sửa bài viết - Đọc và sửa lại bài viết theo gợi ý. TRẢ BÀI a) Mục tiêu: Giúp HS - Thấy được ưu điểm và tồn tại của bài viết. - Chỉnh sửa bài viết cho mình và cho bạn. b) Nội dung: - GV trả bài, yêu cầu HS thảo luận nhóm nhận xét bài của mình và bài của bạn. - HS đọc bài viết, làm việc nhóm. c) Sản phẩm: Bài đã sửa của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Trả bài cho HS & yêu cầu HS đọc, nhận xét. B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV giao nhiệm vụ - HS làm viện theo nhóm B3: Báo cáo thảo luận - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. Bài viết đã được sửa - HS nhận xét bài viết. của HS B4: Kết luận, nhận định (GV) - GV chốt lại những ưu điểm và tồn tại của bài viết. 262
  8. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - Nhắc HS chuẩn bị nội dung bài nói dựa trên dàn ý của bài viết. C. NÓI VÀ NGHE (1 tiết) CHIA SẺ MỘT TRẢI NGHIỆM VỀ NƠI EM SỐNG HOẶC TỪNG ĐẾN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Ngôi kể và người kể chuyện - Trải nghiệm đáng nhớ của bản thân 2. Về năng lực: - Biết kể chuyện ở ngôi thứ nhất. - Nói được về một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân. - Biết cách nói và nghe phù hợp với đặc trưng của kiểu bài kể lại một trải nghiệm 3. Về phẩm chất: - Nhân ái, trân trọng kỉ niệm và yêu cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói 263
  9. PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ Nhóm: . Tiêu chí Mức độ Chưa đạt Đạt Tốt 1. Chọn được câu Chưa có chuyện để Có chuyện để kể Câu chuyện hay và chuyện hay, có ý kể. nhưng chưa hay. ấn tượng. nghĩa 2. Nội dung câu ND sơ sài, chưa có Có đủ chi tiết để Nội dung câu chuyện phong phú, đủ chi tiết để người hiểu người nghe chuyện phong phú hấp dẫn nghe hiểu câu hiểu được nội dung và hấp dẫn. chuyện. câu chuyện. 3. Nói to, rõ ràng, Nói nhỏ, khó nghe; Nói to nhưng đôi Nói to, truyền cảm, truyền cảm. nói lắp, ngập chỗ lặp lại hoặc hầu như không lặp ngừng ngập ngừng 1 vài lại hoặc ngập câu. ngừng. 4. Sử dụng yếu tố Điệu bộ thiếu tự tin, Điệu bộ tự tin, mắt Điệu bộ rất tự tin, phi ngôn ngữ phù mắt chưa nhìn vào nhìn vào người mắt nhìn vào người hợp. người nghe; nét mặt nghe; nét mặt biểu nghe; nét mặt sinh chưa biểu cảm hoặc cảm phù hợp với động. biểu cảm không phù nội dung câu hợp. chuyện. 5. Mở đầu và kết Không chào hỏi/ và Có chào hỏi/ và có Chào hỏi/ và kết thúc hợp lí không có lời kết thúc lời kết thúc bài nói. thúc bài nói một bài nói. cách hấp dẫn. TỔNG ĐIỂM: /10 điểm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức của cuộc sống vào bài học b) Nội dung: - GV yêu cầu HS lắng nghe một đoạn ngữ liệu (câu chuyện) và giao nhiệm vụ cho HS. - HS lắng nghe câu chuyện được kể và trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: - HS xác định được nội dung của tiết học là nói về một trải nghiệm của bản thân d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đọc cho HS nghe một đoạn ngữ liệu và giao nhiệm vụ cho HS: ? Nội dung của đoạn văn bản? Nhân vật trong đoạn văn bản kể về điều gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát và suy nghĩ cá nhân - GV chấn chỉnh những HS chưa tập trung (nếu có). 264
  10. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống B3: Báo cáo, thảo luận - HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết nối vào bài HĐ 2: Hình thành kiến thức mới TRƯỚC KHI NÓI Mục tiêu: - HS xác định được mục đích nói và người nghe - Chuẩn bị nội dung nói và luyện nói Nội dung: - GV hỏi và nhận xét xâu trả lời của HS - HS trả lời câu hỏi của GV Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) CHUẨN BỊ BÀI NÓI ? Mục đích nói của bài nói là gì? a) Xác định mục đích nói và ? Những người nghe là ai? người nghe (SGK). B2: Thực hiện nhiệm vụ Khi nói phải bám sát mục - HS suy nghĩ câu hỏi của GV. đích (nội dung) nói và đối - Dự kiến KK: HS không trả lời được câu hỏi. tượng nghe để bài nói không - Tháo gỡ KK: GV đặt câu hỏi phụ. đi chệch hướng. ? Em sẽ nói về nội dung gì? B3: Thảo luận, báo cáo - HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV) GV: Nhận xét câu trả lời của HS và chốt mục đích nói, chuyển dẫn sang mục b 265
  11. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) b) Chuẩn bị nội dung nói và - GV hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài nói tập luyện. ? Nơi em sống, có những hoạt động, công việc nào * HS chuẩn bị được bài nói thường diễn ra? bằng cách trả lời những câu ? Hoạt động nào em cảm thấy ấn tượng nhất? Vì hỏi gợi dẫn của giáo viên, sắp sao? Em hãy chọn một hoạt động mà em thích nhất xếp lại thành bài văn hoàn để kể lại nó. chỉnh. ? Hoạt động đó thường diễn ra ở đâu, thời gian nào? * Tập luyện Quang cảnh lúc đó ra sao? Em ấn tượng nhất điều - HS nói một mình gì? - HS luyện nói cùng cặp đôi ? Có những ai, vật gì, con gì tham gia vào hoạt động này? Những đối tượng đó thường có hành động, lời nói như thế nào? ? Hoạt động đó mang lại cảm xúc gì cho em? - GV hướng dẫn HS luyện nói: Tự nói một mình sau đó luyện nói cùng cặp đôi. B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS chuẩn bị bài nói - HS luyện nói tại chỗ B3: Thảo luận, báo cáo - HS báo cáo tiến độ làm việc của cá nhân và nhóm B4: Kết luận, nhận định (GV) GV nhận xét tinh thần và hiệu quả làm việc của HS, chuyển sang hoạt động nói. TRÌNH BÀY NÓI Mục tiêu: - Luyện kĩ năng nói cho HS - Giúp HS nói có đúng nội dung giao tiếp và biết một số kĩ năng nói trước đám đông. Nội dung: GV yêu cầu : - HS nói theo dàn ý có sẵn ở tiết HĐ viết & nhận xét HĐ nói của bạn. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - HS nói trước lớp - Yêu cầu HS nói theo dàn ý đã chuẩn bị. - Trình chiếu phiếu đánh giá nói theo các tiêu chí và - Yêu cầu nói: yêu cầu HS đọc. + Nói đúng mục đích (kể B2: Thực hiện nhiệm vụ lại một trải nghiệm). - HS xem lại dàn ý đã chuẩn bị. + Nội dung nói có mở - GV hướng dẫn HS nói theo phiếu tiêu chí đầu, có kết thúc hợp lí. B3: Thảo luận, báo cáo + Nói to, rõ ràng, truyền - HS nói (4 – 5 phút). cảm. - GV hướng dẫn HS nói 266
  12. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống B4: Kết luận, nhận định (GV) + Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, - Nhận xét HĐ của HS và chuyển dẫn sang mục sau. ánh mắt phù hợp. TRAO ĐỔI VỀ BÀI NÓI Mục tiêu: Giúp HS - Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí. Nội dung: - GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói dựa trên các tiêu chí. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trình bày kết quả. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Trình chiếu phiếu đánh giá HĐ nói theo các tiêu chí. - Nhận xét chéo của - Yêu cầu HS đánh giá HS với nhau dựa trên B2: Thực hiện nhiệm vụ phiếu đánh giá tiêu GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo chí. phiếu tiêu chí. - Nhận xét của HS HS ghi nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn ra giấy. B3: Thảo luận, báo cáo - GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu đánh giá các tiêu chí nói. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét HĐ nói của HS, nhận xét nhận xét của HS và kết nối sang hoạt động sau. HĐ 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS “Kể về một chuyến du lịch của gia đình em.” B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS liệt kê các sự việc trong câu chuyện và kể lại câu chuyện. - GV hướng dẫn HS: liệt kê các sự việc, sắp xếp theo trình tự phù hợp. B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét phần nói và nghe của HS. 267
  13. HĐ 4: Củng cố, mở rộng a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Bài làm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần). d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập) Hãy quay lại bài nói của em về “Một trải nghiệm nơi em sống hoặc từng đến” thành một video B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề. - HS lắng nghe và ghi chép B3: Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành: gửi video về địa chỉ mail của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. PHIẾU SỐ 1 PHIẾU TÌM Ý Họ và tên HS: .Lớp: . Nhiệm vụ: Em hãy tìm ý cho bài văn Tả cảnh sinh hoạt Gợi ý: Để nhớ lại các chi tiết, hãy viết tự do theo trí nhớ của em bằng cách trả lời vào cột bên phải ở các câu hỏi ở cột trái. 268 Em sẽ tả cảnh gì? Cảnh sinh hoạt diễn ra ở đâu? Vào thời điểm nào? Nhìn bao quát, khung cảnh hiện lên như thế nào? Cảnh sinh hoạt có những chi tiết nào đặc sắc? Trong cảnh sinh hoạt, con người có những hoạt động nào? Em có cảm xúc gì khi quan sát cảnh đó? \\\
  14. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống PHIẾU SỐ 2 THANG ĐÁNH GIÁ THÁI ĐỘ HỌC TẬP Tiêu chí Đánh dấu (x) 1. Chưa tích cực: nhóm trưởng phân công chưa hợp lý, các thành viên hoạt động chưa thật tích cực, tự giác. 2. Tích cực: nhóm trưởng biết điều khiển nhóm, giao nhiệm vụ hợp lý, còn một vài thành viên chưa thật tích cực, tự giác trong hoạt động. 3. Rất tích cực: nhóm trưởng biết điều khiển nhóm, giao nhiệm vụ hợp lý, các thành viên tích cực, tự giác hoạt động. RUBRICS ĐÁNH GIÁ BÀI VIẾT 269
  15. STT Tiêu chí Mức độ Mức 5 Mức 4 Mức 3 Mức 2 Mức 1 (Giỏi) (Khá) (Trung (Yếu) (Kém) bình) 1 Xđ đúng Xác định Xác định Xác định Xác định Không thể loại, đúng, chính đúng, đúng, kiểu đúng, xác định kiểu bài xác kiểu bài, chính xác bài, có sử kiểu bài, được đối (1.0 đ) sử dụng kết kiểu bài, dụng kết bài văn tượng hợp phù hợp, sử dụng hợp các miêu tả miêu tả linh hoạt các kết hợp phương cảnh – phương thức phù hợp thức biểu miêu tả biểu đạt: bài các đạt: bài toàn cảnh văn miêu tả phương văn miêu bãi biển cảnh – vẻ thức biểu tả cảnh – chưa biết đẹp của cảnh đạt: bài miêu tả kết hợp vật, cảnh văn miêu toàn cảnh các sinh hoạt có tả cảnh – bãi biển phương kết hợp các miêu tả bước đầu thức biểu yếu tố tự sự, cảnh vật, có kết hợp đạt khác. biểu cảm cảnh sinh các yếu tố linh hoạt. hoạt có tự sự, biểu kết hợp cảm. các yếu tố tự sự, biểu cảm phù hợp. 2 Nội - Bài viết tái - Bài viết - Bài viết Miêu tả Không dung hiện một tái hiện tái hiện được miêu tả (5.0 cách sinh một cách được những được điểm) động các vẻ chân thật, những nét nét đẹp những nét đẹp của cảnh cụ thể đẹp cơ cơ bản cơ bản về vật, cảnh cảnh vật, bản của của cảnh cảnh vật, sinh hoạt. cảnh sinh cảnh vật, vật, cảnh cảnh sinh hoạt. cảnh sinh sinh hoạt hoạt. hoạt. nhưng còn sơ sài, chung chung. 3 Liên kết Bài viết có Bài viết có Bài viết có Bài viết Chưa thể (1.0 sự liên kết sự liên kết sự liên kết có liên hiện được điểm) chặt chẽ giữa chặt chẽ xuyên kết 270
  16. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống các phần, các giữa các suốt nhưng sự liên đoạn tạo nên phần các nhưng đôi nhiều chỗ kết. tính mạch đoạn tạo chỗ chưa chưa lạc, logic và nên tính mạch lạc mạch lạc có sức thuyết mạch lạc. phục cao. 4 Tình - Thể hiện Người Người viết Người Chưa bày cảm được cảm viết thể thể hiện viết thể tỏ được cảm xúc xúc, rung hiện được được tình hiện cảm xúc đối với động trước tình yêu yêu mến được tình với của nhân vẻ đẹp của mến với với của cảm với cảnh vật, vật (0.5 cảnh vật, vẻ đẹp của cảnh vật, của cảnh cảnh sinh điểm) cảnh sinh của cảnh cảnh sinh vật, cảnh hoạt hoạt bằng vật, cảnh hoạt bằng sinh hoạt việc sử dụng sinh hoạt việc sử nhưng các từ ngữ, bằng việc dụng các cảm xúc hình ảnh sử dụng từ ngữ, chưa rõ phong phú, các từ hình ảnh ràng sinh động có ngữ, hình phù hợp. tính gợi hình ảnh phong gợi cảm cao. phú, sinh động. 5 Diễn đạt - Bài viết có - Bài viết - Bài viết - Biết Bài viết (1.0 cách diễn đạt có cách có cách cách còn mắc điểm) mới mẻ, trôi diễn đạt diễn đạt dùng từ, rất nhiều chảy. trôi chảy. trôi chảy. đặt câu. lỗi diễn - Cách dùng - Cách - Cách - Còn đạt, lỗi từ, đặt câu dùng từ, dùng từ, mắc một ngữ pháp, sáng tạo, đặt câu đặt câu số lỗi lỗi chính chuẩn xác. chuẩn xác. chuẩn xác. dùng từ, tả. - Không sai - Không - Còn mắc đặt câu. chính tả. sai chính một số lỗi - Có mắc - Biết kết tả. chính tả. một số hợp phong - Biết kết - Bước lỗi chính phú các biện hợp các đầu biết tả pháp tu từ so biện pháp kết hợp sánh, nhân tu từ so các biện hóa và khả sánh, nhân pháp tu từ năng liên hóa và có 271
  17. tưởng, tưởng khả năng so sánh, tượng độc liên tưởng, nhân hoá. đáo. tưởng tượng. 6 Trình Bố cục rõ Bố cục rõ Bố cục rõ Bố cục rõ Chưa thể bày ràng, hợp lý, ràng, bài ràng, chữ ràng, chữ hiện được (1.0 bài sạch, chữ sạch, chữ viết rõ viết bố cục, điểm) đẹp, không rõ, không ràng, ít tương đối chữ viết gạch xóa. gạch xóa. gạch xóa. rõ ràng, khó đọc, còn nhiều có nhiều gạch xóa. chỗ gạch xóa. 7 Sáng tạo - Có nhiều ý - Có khá - Có một - Có một Không có (0.5 tưởng độc nhiều ý số ý tưởng ý tưởng sự sáng điểm) đáo, mới mẻ. tưởng mới mới mẻ. mới mẻ. tạo. mẻ. Tài liệu này được chia sẻ MIỄN PHÍ tại: Group: GIÁO ÁN MIỄN PHÍ NGỮ VĂN - LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ - GDCD THCS! Và Group : Thư Viện STEM-STEAM 272