Giáo án học kì II Ngữ văn Khối 6 (Kết nối tri thức)

- Nhận biết được một số yếu tố của truyền thuyết như: cốt truyện, nhân vật, lời kể, yếu tố kì ảo; nhận biết được chủ đề của VB.

- Nhận biết được VB thông tin thuật lại một sự kiện và cách triển khai VB theo trật tự thời gian.

- Hiểu được công dụng của dấu chấm phẩy (đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một chuỗi liệt kê phức tạp).

docx 343 trang Tú Anh 28/03/2024 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì II Ngữ văn Khối 6 (Kết nối tri thức)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoc_ki_ii_ngu_van_khoi_6_ket_noi_tri_thuc.docx

Nội dung text: Giáo án học kì II Ngữ văn Khối 6 (Kết nối tri thức)

  1. Bài 6. CHUYỆN KỂ VỀ NHỮNG NGƯỜI ANH HÙNG Môn: Ngữ văn 6 - Lớp: Số tiết: 13 tiết I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được một số yếu tố của truyền thuyết như: cốt truyện, nhân vật, lời kể, yếu tố kì ảo; nhận biết được chủ đề của VB. - Nhận biết được VB thông tin thuật lại một sự kiện và cách triển khai VB theo trật tự thời gian. - Hiểu được công dụng của dấu chấm phẩy (đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một chuỗi liệt kê phức tạp). - Bước đẩu biết viết VB thông tin thuật lại một sự kiện. - Kể được một truyến thuyết. 2. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản trong bài học. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về các văn bản. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện và phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: - Tự hào về lịch sử và truyền thống văn hoá của dân tộc, có khát vọng cống hiến vì những giá trị cộng đồng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi 1
  2. - Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân. c) Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ GV đặt câu hỏi: Em đã từng đọc hoặc nghe kể về người anh hùng nổi tiếng nào trong các câu chuyện kể của nước ta HS có thể kể tên: Thánh Gióng, Lê Lợi, chưa? Đó là ai? Hãy kể lại chiến công Sơn Tinh . tiêu biểu của họ? HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. 2
  3. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV dẫn dắt: Trong bài 6, chúng ta sẽ cùng được đọc về một số người anh hùng đã đi vào lịch sử cùng những truyền thuyết hào hùng. Họ là những nhân vật anh hùng huyền thoại – những “tượng đài” mang sức mạnh và ý chí của tập thể được lưu giữ trong kí ức cộng đồng qua nhiều thế hệ. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những khái quát chủ đề bài học. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học a. Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài học b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 1. Giới thiệu bài học - GV yêu cầu HS đọc phần Giới thiệu bài học và trả lời câu hỏi: Em hiểu những người anh hùng là những người như thế nào? HS lắng nghe. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ 3
  4. của mình. - Người nghe: thầy cô, bạn bè, người - Các nhóm tập luyện nói và góp ý cho quan tâm. nhau về nội dung, cách trình bày để bài b. Chuẩn bị nội dung nói nói được xây dựng hoàn chỉnh. c. Tập luyện - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận, trả lời các câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: Hoạt động 2: Trình bày bài nói a. Mục tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài nói. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: 2. Trình bày bài nói Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Trình bày lần lượt các ý đã được xác - GV yêu cầu các nhóm cử đại diện trình định trong đề cương bài nói. bày bài nói. 330
  5. Gv quan sát hoạt động thảo luận của HS, - Sử dụng lí lẽ và bằng chứng cụ thể (dẫn kịp thời đưa ra những gợi dẫn và định từ sách hoặc đời sống thực) để làm rõ vấn hướng. đề. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - Bộc lộ được cảm xúc, thái độ phù hợp. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. Hoạt động 2: Trao đổi về bài nói a. Mục tiêu: Nắm được cách đánh giá bài nói/trình bày b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: 3. Trao đổi về bài nói Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS xem kĩ bảng yêu cầu trong SHS để nắm được những đòi hỏi cơ bản với người nghe, người nói, trước khi thực hiện việc trao đổi ý kiến 331
  6. - Sau mỗi lượt HS trình bày về vấn đề đặt ra từ cuốn sách. Người nghe sẽ trao đổi lại ý kiến, đề xuất, góp ý. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thực hiện đánh giá theo phiếu. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: HS thực hành nói lại, dựa trên những góp ý và đánh giá của giáo viên và các bạn. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: HS vận dụng, đưa ra những giải pháp khắc phục ô nhiễm - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. 332
  7. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Ghi Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá đánh giá chú - Hình thức hỏi – đáp - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện - Thuyết trình sản dung công việc. phẩm. - Hấp dẫn, sinh động - Phiếu học tập - Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi và tích cực của người học bài tập - Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo luận phong cách học khác nhau của người học ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - Củng cố kiến thức về các thể loại hoặc loại VB đọc, kiểu bài viết, nội dung nói và nghe, kiến thức về tiếng Việt đã học ở học kì II. - Vận dụng tổng hợp các kiến thức đã học để luyện tập, củng cố kĩ năng đọc, viết, nói và nghe. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản. 333
  8. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm, cảm xúc của bản thân c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - HS kể nhanh các thể loại, loại VB đã + GV chơi trò chơi Ai nhanh hơn Trong học: truyền thuyết, truyện cổ tích, VB học kì II, em đã học những thể loại, loại nghị luận, VB thông tin. VB nào? HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ 334
  9. + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận. + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Các nhóm bình chọn sản phẩm nào đẹp nhất. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá. GV dẫn dắt: Bài học hôm nay chúng ta cùng ôn tập lại các thể loạ văn bản và các kiến thức tiếng Việt đã được học trong HK II. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ôn tập các thể loại văn bản đã học a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm thể loại văn bản, tên các tác giả và tác phẩm đã học. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ I. Các thể loại VB - GV hướng dẫn HS tìm hiểu về thể loại văn bản đã học bằng cách lập bảng thống kê. - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến 335
  10. bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Kiểu văn Đặc điểm cơ bản của Điều em tâm đắc với một đoạn văn bản bản/Ví dụ kiểu văn bản, thể loại một văn bản qua văn bản ví dụ được học Truyền Thánh Gióng là thiên anh Sau tiếng nói thần kì, Thánh Gióng ăn không thuyết hùng ca thần thoại đẹp đẽ, biết no, quần áo không còn mặc vừa. Trước (Thánh hào hùng, ca ngợi tình yêu sự kì lạ của Gióng, dân làng mang gạo sang Gióng) nước, bất khuất chiến đấu nuôi Gióng cùng bố mẹ. Chi tiết này cho thấy chống giặc ngoại xâm vì rõ lòng yêu nước và sức mạnh tình đoàn kết độc lập, tự do của dân tộc của dân tộc ta. Khi có giặc đến dân ta đồng Việt Nam thời cổ đại. Để lòng, giúp sức để đánh đuổi giặc xâm lược, thắng giặc ngoại xâm cần hơn thế nữa sự trưởng thành của người anh có tinh thần đoàn kết, hùng Thánh Gióng còn cho thấy, sự lớn mạnh chung sức, chung lòng, của Gióng xuất phát từ nhân dân, được nhân lớn mạnh vượt bậc, chiến dân nuôi dưỡng mà lớn lên. Gióng lớn nhanh đấu, hy sinh Truyên xây như thổi, khi giặc đến chân núi Trâu cậu bé dựng yếu tố kỳ ảo: Thánh ba tuổi vươn vai trở thành một tráng sĩ, oai Gióng sinh ra khác phong, lẫm liệt. Sự lớn lên của Gióng càng thường, lớn nhanh như đậm tô hơn mối quan hệ giữa sự nghiệp cứu thổi, giặc đến biến thành nước và người anh hùng: để đáp ứng yêu cầu tráng sĩ cao lớn, ngựa sắt lịch sử, Gióng phải lớn nhanh để phù hợp với 336
  11. phun được lửa, nhổ tre ven hoàn cảnh của đất nước, Gióng phải khổng lồ đường đánh giặc, Gióng về vóc dáng, ý chí thì mới có thể đảm đương bay lên trời, được trọng trách lúc bấy giờ. Cổ tích Chuyện kể về nhân vật bất Sinh ra trong một gia đình không quá nghèo (Cây khế) hạnh, nghèo khổ nhưng có khó, những vợ chồng người em trong câu đức hạnh (nhân vật người chuyện chỉ được anh trai mình chia cho một em). Câu chuyện sử dụng mảnh đất nhỏ đủ để dựng một căn nhà lá với yếu tố kỳ ảo con chim thần cây khế ở trước nhà. Cây khế đó cũng là tài để nói lên niềm tin của sản duy nhất mà hai vợ chồng người em có nhân dân về chiến thắng được. Tình huống truyện đã lột tả được bản cuối cùng của cái thiện đối tính tham lam, keo kiệt và thiếu tình thương với cái ác. của vợ chồng người anh trai với em ruột của mình. Lấy hết toàn bộ gia tài cha mẹ để lại, chia cho em mảnh đất nhỏ với cây khế làm vốn sinh nhai, thử hỏi có người anh nào lại cạn tình đến như vậy? Vợ chồng người em hiền lành chất phác, tuy chỉ được chia cho mảnh đất đủ dựng ngôi nhà nhỏ nhưng vẫn không oán than nửa lời, ngược lại họ chăm chỉ đi làm thuê cấy mướn kiếm sống và chăm sóc cho cây khế – tài sản duy nhất mà họ có. Đức tính hiền lành, chăm chỉ chịu thương chịu khó này của hai vợ chồng quả thật đáng quý và đáng học hỏi. Văn bản nghị Văn bản bàn về vấn đề cái Câu nói "Xem người ta kìa" ở cuối bài văn luận (Xem riêng biệt trong mỗi con chính là một lời khích lệ, động viên chính bản người ta kìa!) người là điều đáng trân thân mình. Người khác đã hay, đã thú vị theo trọng, cần phải được phát cách của họ, vậy tại sao mình không đặc biệt huy, hòa nhập ttrong cái theo cách của chính mình. chung của tập thể. Để có 337
  12. sức thuyết phục, tác giả đã sử dụng lý lẽ (Học hỏi theo sự hoàn hảo của người nhưng thế giới là muôn màu muôn vẻ, cần có những điều riêng biệt để đóng góp cho tập thể những cái của chính mình?), dẫn chứng (ngoại hình, tính cách các bạn trong lớp không ai giống ai, ) Văn bản Văn bản có sapo dưới Đoạn văn cuối của văn bản đặt ra câu hỏi Tình thông tin nhan đề, có 5 đề mục, 2 trạng Trái đất hiện ra sao? Trái đất đang từng (Trái đất - cái ảnh. Văn bản được triển ngày từng giờ bị tổn thương nghiêm trọng. Đó nôi của sự khai theo quan hệ nguyên là kết quả của sự tàn phá do con người làm sống) nhân kêt quả nên. Trái đất có thể chịu đựng được đến bao giờ chính là vấn đề cấp thiết được đặt ra, cần sự chung tay của toàn nhân loại. Hoạt động 2: Ôn tập các kiểu bài văn đã học a. Mục tiêu: Nắm được mục đích, yêu cầu, các bước thực hiện bài viết đã học. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: II. Các kiểu bài viết đã học Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Viết bài văn nhập vai nhân vật - GV yêu cầu HS làm bài tập số 2/ trang 108 và kể lại một truyện cổ tích. liệt kê vào bảng. - Viết bài văn trình bày ý kiến về - Gv đặt câu hỏi: Nhắc lại những nội dung mà em một hiện tượng mà em quan tâm. 338
  13. đã thực hành nói và nghe ở mỗi bài trong học - Viết biên bản một cuộc họp, kì vừa qua. Cho biết mục đích của hoạt động nói cuộc thảo luận ở bài 6, 7, 8, 9 và 10 có gì giống và khác nhau. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: HS kẻ bảng và trình bày Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Các Mục đích Yêu cầu Các bước cơ Đề tài cụ Những kiểu bài bản thực thể kinh viết hiện bài viết nghiệm mà em tự rút ra được khi thực hiện viết từng kiểu bài Viết bài Làm cho Được kể từ người kể chuyện Chọn ngôi kể Viết bài Cần có sự văn câu chuyện ngôi thứ nhất. Người kể và đại từ văn nhập nhất quán nhập vai trở nên chuyện nhập vai một nhân tương ứng. vai nhân về ngôi nhân vật khác lạ, thú vật trong truyện. Khi kể có Chọn lời kể vật Tấm kể kể. Kiểm kể lại vị và tạo ra tưởng tượng, sáng tạo thêm phù hợp. Ghi tra sự nhất 339
  14. một hiệu quả nhưng không thoát li truyện những nội lại truyện quán, hợp truyện bất ngờ gốc; nội dung được kể dung chính Tấm Cám lý đối với cổ tích không làm sai lạc nội dung của câu các chi vốn có của truyện. Cần có chuyện, lập tiết được sự sắp xếp hợp lí các chi tiết dàn ý sáng tạo và bảo đảm có sự kết nối thêm. giữa các phần. Nên nhấn mạnh, khai thác nhiều hơn các chi tiết tưởng tượng, hư cấu, kì ảo. Có thể bỏ sung các yếu tố miêu tả, biểu cảm để tả người, tả vật hay thể hiện cảm xúc của nhân vật. Viết bài Thể hiện Nêu được hiện tượng (vấn Lựa chọn đề Viết bài Những văn trình được ý đề) cần bàn luận. Thể hiện tài, tìm ý, lập văn trình khía cạnh bày ý kiến, quan được ý kiến của người viết. dàn ý bày ý kiến cần bàn kiến về điểm riêng Dùng lý lẽ và bằng chứng của em về luận phải một hiện đối với một để thuyết phục người đọc vấn đề xử thể hiện tượng vấn đề lý rác thải quan điểm mà em đang được nhựa cá nhân quan xã hội quan một cách tâm tâm rõ nét Viết Nắm bắt Đúng với thể thức của một Viết phần mở Viết biên Kiểm tra biên bản được đầy biên bản thông thường đầu, phần bản cuộc chính xác một đủ, chính chính, viết chi họp Đại thể thức cuộc xác điều đã tiết nội dung hội chi họp, diện ra cuộc họp, đoàn của cuộc thuật lại đầy lớp em thảo đủ các ý kiến luận bàn luận, ghi kết luận nội dung của người chủ trì, 340
  15. thời gian kết thúc buổi họp, buổi thảo luận Hoạt động 3: Ôn tập các kiểu bài văn đã học a. Mục tiêu: Nắm được những kiến thức tiếng việt đã học và vận dụng vào bài tập b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: III. Kiến thức tiếng Việt Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ • Công dụng của dấu châm - GV yêu cầu HS làm bài tập số 3/ trang 108 phẩy - Gv đặt câu hỏi gợi dẫn, HS tìm hiểu về công • Cách lựa chọn từ ngữ trong dụng: câu + Hiểu được nghĩa của từ ngữ trong ngữ cảnh và • Trạng ngữ tác dụng của các biện pháp tu từ, em có thấy • Đặc điểm và các loại văn bản thuận lợi hơn khi đọc cấc tác phẩm thơ, truyện • Từ mượn không? + Nắm được vị trí, chức năng của trạng ngữ, khi tạo câu, em có thấy dễ dàng hơn trong việc nêu các thông tin về thời gian, địa điểm, điều kiện? + Hiểu biết về tác dụng của lựa chọn từ ngữ và 341
  16. cấu trúc câu trong biểu đạt có giúp em tiến bộ hơn khi viết các kiểu bài? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS làm bài tập Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới. Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi như nhảy nhót. Hạt nọ tiếp hạt kia đan xuống mặt đất ( ) Mặt đất đã kiệt sức bỗng thức dậy, âu yếm đón lấy những giọt mưa ấm áp, trong lành. Đất trời lại dịu mềm, lại cần mẫn tiếp nhựa cho cây cỏ. Mưa mùa xuân đã mang lại cho chúng cái sức sống ứ dầy, tràn lên các nhánh lá mầm non. Và cây trả nghĩa cho mưa bằng cả mùa hoa thơm trái ngọt. (Tiếng mưa - Nguyễn Thị Thu Trang) 1. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào? 2. Xác định và chỉ ra một biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong văn bản? 3. Mưa mùa xuân đã đem đến cho muôn loài điều gì? 342
  17. 4. Dựa vào nội dung câu in đậm trên, là một người con em sẽ trả nghĩa cho cha mẹ, thầy cô như thế nào khi đang ngồi trên ghế nhà trường? Trình bày suy nghĩ của em bằng một đoạn văn 5-7 câu, có sử dụng trạng ngữ. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS luyện nói với chủ đề được viết, đặt ra từ bài tập trên. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Ghi Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá đánh giá chú - Hình thức hỏi – đáp - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện dung công việc. - Hấp dẫn, sinh động - Hệ thống câu hỏi và - Thu hút được sự tham gia bài tập tích cực của người học - Trao đổi, thảo luận - Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học 343