Giáo án Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Dương Minh Hiếu

TẬP ĐỌC
Bài: Hai anh em (2 tiết)
(Phương thức giáo dục tích hợp BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong
bài.
- Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (trả lời được
các CH trong SGK).
* Giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
* GDKNS: -Thể hiện sự cảm thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 
pdf 21 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 6460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Dương Minh Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2017_2018_duong_minh_hieu.pdf

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Dương Minh Hiếu

  1. Tuần 15: TỪ NGÀY 18/12 ĐẾN 22/12 NĂM 2017 Thứ- ngày Môn Tiết Tên bài dạy Thứ hai -SHĐT 15 18/12 - Tập đọc 42,43 - Hai anh em( 2 tiết - Toán -100 trừ đi một số -LT tiếng việt Chiều - LT tiếng việt - Thủ công Thứ ba - Kể chuyện 15 - Hai anh em 19/12 - Đạo đức - Toán 72 - Tìm số trừ -Âm nhạc -Thể dục Thứ tư - Toán 73 - Đườn thẳng 20/12 - Tập đọc 44 - Bé Hoa - Chính tả 29 - Tập chép: Hai anh em - TNXH Thứ năm - Luyện từ và câu 15 - Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? 21/12 - Tập viết 74 - Chữ hoa N - Toán 30 - Luyện tập -Mĩ thuật - LT toán Chiều - LT tiếng việt - LT tiếng việt Thứ sáu - Chính tả 30 - Nghe-viết: Bé Hoa 22/12 - TLV 15 - Chia vui. Kể về anh chị em - Toán 75 - Luyện tập chung -Thể dục - GDNGLL 15 BÁC NHƯỜNG CHIẾC LÒ SƯỞI CHO ĐỒNG Chiều CHÍ BẢO VỆ (Tiết 1) LT toán Sinh hoạt Đất Mũi, ngày 17 tháng 12 năm 2017 BGH TỔ TRƯỞNG GVCN Lê Thị Thu Trang Dương Minh Hiếu 1
  2. Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2017 Toán Tiết 71: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số. - Biết tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục. - Học sinh có năng khiếu làm bài 3 trong SGK trang 71. II. Chuẩn bị: - HS SGK, vở toán. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Kiểm tra: - GV gọi một số em nêu kết quả một số câu - 5-6 em của bảng trừ được học - GV nhận xét 2. Bài mới a) GTB: b) Hướng dẫn HS tìm hiểu phép tính. 100 – 36 ; - Nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt đi 36 - Nghe và phân tích đề toán. que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm - Thực hiện phép trừ 100 – 36. như thế nào? - Viết lên bảng: 100 – 36 . - Hỏi cả lớp xem có HS nào thực hiện được - Viết 100 rồi viết 36 xuống dưới 100 sao phép trừ này không. Nếu có thì GV cho HS cho 6 thẳng cột với 0 (đơn vị), 3 thẳng cột lên thực hiện và yêu cầu HS nêu rõ cách đặt với 0 (chục) . Viết dấu – và kẻ vạch ngang. tính, thực hiện phép tính của mình. Nếu - 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, không thì GV hướng dẫn cho HS. viết 4, nhớ 1. - 3 thêm 1 là 4, 0 không trừ được 4 lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1 . - 1 trừ 1 bằng 0, viết 0 . Vậy 100 trừ 36 bằng 64 . - Nhắc lại cách thực hiện sau đó HS cả lớp thực hiện phép tính 100 – 36. - Gọi HS khác nhắc lại cách thực hiện . - Phép tính 100 – 5 tương tự c) Bài tập Bài 1: Tính - Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 2 HS làm bài - HS làm bài. Nhận xét bài bạn trên bảng, tự trên bảng lớp . kiểm tra bài của mình . - Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện các phép - 2 HS lần lượt trả lời . tính : 100 – 4; 100 – 69 . - Nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm theo mẫu. Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính nhẩm. - Viết lên bảng : Mẫu: 100 – 20 = ? 2
  3. 10 chục – 2 chục = 8 chục 100 – 20 = 80 - Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu? - Đọc: 100 – 20. - 100 là bao nhiêu chục? - Là 10 chục. - 20 là mấy chục? - 2 chục. - 10 chục trừ đi 2 chục là mấy chục? - Là 8 chục . - Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu? - 100 trừ 20 bằng 80 . - Tương tự như vậy hãy làm tiếp bài tập. - HS làm bài . 100 – 70 = 30 100 – 40 = 60 100 – 10 = 90 - Yêu cầu HS nêu cách nhẩm của từng phép - Nêu cách nhẩm. Chẳng hạn : 10 chục trừ 7 tính . chục bằng 3 chục, vậy 100 trừ 70 bằng 30 . - Nhận xét HS . Bài 3: HS có năng khiếu làm. - Gọi HS đọc đề bài . - Đọc đề bài . - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Bài toán về ít hơn . - Để giải bài toán này chúng ta phải thực - 100 trừ 24. Vì 100 hộp là số sữa buổi sáng hiện phép tính gì ? Vì sao ? bán. Buổi chiều bán ít hơn 24 hộp sữa nên muốn tìm buổi chiều ta phải lấy số sữa buổi sáng trừ đi phần hơn . - Làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp . Tóm tắt 100 hộp Buổi sáng Buổi chiều 24 hộp ? hộp Bài giải Số hộp sữa buổi chiều bán là : 100 – 24 = 76 ( hộp ) Đáp số : 76 hộp 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau TẬP ĐỌC Bài: Hai anh em (2 tiết) (Phương thức giáo dục tích hợp BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (trả lời được các CH trong SGK). 3
  4. - Nhận xét, HS. + HS 2, đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi: Người anh đã nghĩ và làm gì? + HS 3, đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Câu 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI chuyện khuyên chúng ta điều gì? 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từ đầu cho đến - Cả lớp theo dõi, đọc thầm. hết bài. - Đọc nối tiếp: + HS 1: Bây giờ ru em ngủ. + HS 2: Đêm nay từng nét chữ. - Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong + HS 3: Bố ạ bố nhé. nhóm. - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa - Cả lớp đọc đồng thanh lỗi cho nhau. 2.3. Tìm hiểu bài - HS trả lời. - GV nêu câu hỏi SGK. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - 2 HS đọc thành tiếng, đọc cả bài. - Gọi 2 HS đọc lại bài. - Biết giúp mẹ và rất yêu em bé. - Hỏi: Bé Hoa ngoan như thế nào? - Kể những việc mình làm. - Ở nhà con đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ? - Dặn HS về nhà phải biết giúp đỡ bố mẹ. Chính tả ( Tập chép) Bài : Hai anh em I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép. - Làm được BT2; BT (3). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ chép sẵn đoạn cần chép. - Ghi nội dung bài tập 3 vào giấy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 trang 118. - 3 HS lên bảng làm. - Nhận xét và cho điểm HS. - HS dưới lớp đọc bài làm của mình. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn tập chép a) Ghi nhớ nội dung - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần - 2 HS đọc đoạn cần chép. 10
  5. chép. - Đoạn văn kể về ai? - Người em. - Người em đã nghĩ gì và làm gì? - Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh thì thật không công bằng. Và lấy lúa của mình bỏ vào cho anh. b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - 4 câu. - Ý nghĩa của người em được viết như thế nào? - Trong dấu ngoặc kép. - Những chữ nào được viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó - Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ. - Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn. - Yêu cầu HS viết các từ khó. - Chỉnh sửa lỗi cho HS. - Đọc từ dễ lẫn: nghĩ, nuôi, công bằng. d) Chép bài - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng e) Soát lỗi con. - Tiến hành tương tự các tiết trước. 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả + HS nhìn chép. Bài 2: + Trao đổi vở soát lại bài. - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu. - Tìm từ có tiếng chứa vần ai, hai từ có - Gọi HS tìm từ. tiếng chứa vần ay. - chai, trái, tai, hái, mái, chảy, trảy, vay, máy, tay, Bài 3a: Tìm các từ. + HS nêu YC bài tập. - Gọi 4 nhóm HS lên bảng. Mỗi nhóm hai HS. - Các nhóm HS lên bảng làm bài. Trong 3 - Phát biểu, bút dạ. phút đội nào xong trước sẽ thắng. - Gọi 2 HS nhận xét. - HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. - Kết luận về đáp án đúng. - Mất – gật – bậc. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - Nhận xét tiết học. Tuyện dương các em viết đẹp và làm đúng bài tập chính tả. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm 2017 Luyện từ và câu Bài: Từ chỉ đặc điểm.Câu kiểu Ai thế nào? I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nêu được mọt số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật (thực hiện 3 trong số 4 mục của BT1, toàn bộ BT2). - Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào? (thực hiện 3 trong số 4 mục của BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 11
  6. Tranh minh hoạ nội dung bài tập 1, dưới mỗi tranh viết các từ trong ngoặc đơn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 3 HS lên bảng. - Mỗi HS đặt một câu theo mẫu Ai làm gì? - HS dưới lớp nói miệng câu của mình. - Nhận xét từng HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn làm bài Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Dựa vào tranh trả lời câu hỏi. - Treo từng bức tranh cho HS quan sát và suy - Chọn 1 từ trong ngoặc để trả lời câu hỏi. nghĩ. Nhắc HS với mỗi câu hỏi có nhiều - Em bé rất xinh/ Em bé rất đẹp/ Em bé rất câu trả lồi đúng. Mỗi bức tranh gọi 3 HS trả dễ thương/ lời. - Con voi rất khỏe/ Con voi rất to/ Con voi - Nhận xét từng HS. chăm chỉ làm việc/ - Quyển vở này màu vàng/ Quyển vở kia màu xanh/ Quyển sách này có rất nhiều màu. - Cây cau rất cao/ Hai cây cau rất thẳng/ Bài 2: Tìm những từ chỉ đặc điểm của người Cây cau thật xanh tốt. và của vật. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Đọc bài. - Phát phiếu cho 3 nhóm HS. - HS hoạt động theo nhóm. Sau 5 phút cả 3 nhóm dán giấy của mình lên bảng. Nhóm nào viết được nhiều từ và đúng nhất sẽ - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. GV bổ thắng cuộc. sung để có được lời giải đúng. Bài 3: Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả. - Phát phiếu cho mỗi HS. - Gọi 1 HS đọc câu mẫu. - Mái tóc ông em thế nào? - Mái tóc ông em bạc trắng. - Cái gì bạc trắng? - Mái tóc ông em. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Đọc bài làm. - Nhận xét bạn. Ai (cái gì, con gì)? thế nào? a)Mái tóc của ông bạc trắng - Gọi HS nhận xét. b)Tính tình của bố nhân hậu - Chỉnh sửa cho HS khi HS không nói đúng 12
  7. mẫu Ai thế nào? c)Bàn tay em bé xinh xắn 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - Hôm nay lớp mình học mẫu câu gì? - Dặn dò HS về nhà làm bài tập vào Vở bài tập. Toán Bài 74 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tìm số bị trư,ø tìm số trừ . - Học sinh có năng khiếu làm bài 2 (cột 3, 4), 4 trong SGK trang 74. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu + HS 1: Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho sau : trước A, B và nêu cách vẽ. + HS 2 : Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước C, D và chấm điểm E sao cho E thẳng hàng với C và D. Trả lời thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau . - Nhận xét HS . 2.Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : - GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng . 2.2 Luyện tập : Bài 1 : Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm ghi kết quả vào Vở - Làm bài sau đó nối tiếp nhau theo bàn hoặc bài tập và báo cáo kết quả. theo tổ để báo cáo kết quả của từng phép - Yêu cầu HS tự nhẩm ghi kết quả vào Vở tính. Mỗi HS chỉ báo cáo kết quả 1 phép bài tập và báo cáo kết quả. tính. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . Bài 2: Tính: (cột 3, 4 HS có năng khiếu) - Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 5 HS lên bảng - Làm bài . làm bài. Mỗi HS thực hiện 2 phép tính. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng - Nhận xét bài của bạn cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính . - Yêu cầu nêu rõ cách thực hiện với các phép - HS lần lượt trả lời. tính: 74 – 29; 38 – 9; 80 - 23 . - Nhận xét sau mỗi lần HS trả lời Bài 3 : - Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Tìm x . - x trong ý a, b là gì trong phép trừ ? - Là số trừ . - Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu . - Yêu cầu HS làm ý a, b. 2 HS lên bảng làm 32 – x = 18 20 – x = 2 bài. Các HS còn lại làm vào vở. x = 32 – 18 x = 20 - 2 x = 14 x = 18 13
  8. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - Nhận xét bạn làm bài đúng/ sai . - Viết lên bảng đề bài ý c và hỏi: x là gì - x là số bị trừ . ttrong phép trừ trên? - Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? - Ta lấy hiệu cộng với số trừ . - Yêu cầu HS làm bài tiếp. 1 HS làm bài trên x – 17 = 25 bảng. Sau đó cho HS dưới lớp nhận xét. x = 25 + 17 x = 42 - Nhận xét HS . Bài 4: HS có năng khiếu - Yêu cầu HS nêu đề bài ý a . - Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm MN - Yêu cầu HS nêu cách vẽ và tự vẽ. - Đặt thước sao cho 2 điểm M và N đều nằm trên mép thước. Kẻ đường thẳng đi qua 2 điểm MN. - Hỏi: Nếu bài yêu cầu vẽ đoạn thẳng MN - Từ M tới N. thì ta chỉ nối đoạn thẳng từ đâu tới đâu ? - Vẽ đoạn thẳng MN khác gì so với đường - Khi vẽ đoạn thẳng ta chỉ cần nối M với N , thẳng MN. còn khi vẽ đường thẳng ta phải kéo dài về 2 phía MN . - Yêu cầu HS nêu yêu cầu ý b . - Vẽ đường thẳng đi qua điểm O. - Gọi 1 HS nêu cách vẽ . - Đặt thước sao cho mép thước đi qua O sau đó kẻ một đường thẳng theo mép thước được - Yêu cầu HS tự làm bài . đường thẳng đi qua O. - Hỏi: Ta vẽ được nhiều đường thẳng qua O - Vẽ vào Vở bài tập . không ? - Vẽ được rất nhiều . - Kết luận: Qua 1 điểm có “rất nhiều” đường thẳng . 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị bài sau. Tập viết Bài: Chữ hoa N I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Nghĩ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Mẫu chữ N hoa viết trên bảng phụ, có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tập viết 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 3 HS lên bảng. - 3 HS viết chữ M hoa và tiếng Miệng. - Chấm vở tập viết về nhà của một số HS. - HS dưới lớp viết bảng con - Nhận xét từng HS viết. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa 14
  9. a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ N - Chữ N hoa. - Treo bảng viết sẵn chữ N hoa và hỏi: - Chữ N hoa giống chữ hoa nào đã học? - Chữ N hoa gồm có mấy nét? Là những nét - 3 nét: nét móc ngược phải, nét thẳng đứng nào? và nét xiên phải. - Chiều cao và độ rộng của chữ N hoa như - Quan sát và lắng nghe. thế nào? - Nói cách viết: vừa nói vừa tô trong khung chữ. Điểm đặt bút là giao điểm đường ngang 2 với đường dọc 2 viết nét móc ngược phải đến giao điểm của đường ngang 6 và đường dọc 4 viết nét thẳng đứng xuống đường ngang 1 và đường dọc 4 viết liền nét xiên phải lên giao điểm của đường ngang 6 với đường dọc 6 rồi lượn cong xuống đường ngang 5, sát đường dọc 7. b) Viết bảng - Yêu cầu HS viết chữ N hoa trong không - Viết bảng con. trung rồi viết vào bảng con. 2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Yêu cầu HS mở vở và đọc cụm từ ứng - Nghĩ trước nghĩ sau. dụng. - Hỏi: Nghĩ trước nghĩ sau khuyên chúng ta - Trước khi làm việc gì cũng phải suy nghĩ điều gì? chín chắn. b) Quan sát và nhận xét. - Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào? - 4 tiếng: Nghĩ, trước, nghĩ, sau. - So sánh chiều cao chữ N, chữ g, h với chữ i? - Chữ N, g, h cao 2,5 ô li, chữ i cao 1 đơn vị - Khi viết chữ N với chữ g ta nối như thế chữ. nào? - Từ điểm cuối của chữ N, lia bút viết chữ - Khoảng cách giữa các tiếng bằng chừng g. nào? - Khoảng cách đủ để viết một chữ o. c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết chữ Nghĩ vào bảng con. - Viết bảng. 2.4. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết - HS viết. - GV chỉnh, sửa lỗi. - Thu và chấm một số bài. 3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết nốt vào vở ở nhà. 15
  10. Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm 2017 Chính tả (nghe-viết) Bài : Bé hoa I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Bảng ghi các quy tắc chính tả ai/ây; s/x. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ đã mắc lỗi, cần chú - Sản xuất; xuất sắc; cái tai; cây đa; tất bật; ý phân biệt của tiết trước. bậc thang. - Nhận xét từng HS. - HS dưới lớp viết vào nháp. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Đoạn văn kể về ai? - Bé Nụ. - Bé Nụ có những nét nào đáng yêu? - Môi đỏ hồng, mắt mở to, rất yêu em, tròn và đen láy. - Bé Hoa yêu em như thế nào? - Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ. b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn trích có mấy câu? - 8 câu. - Trong đoạn trích có những từ nào viết hoa? Vì - Bây, Hòa, Mẹ, Nụ, Em, Có là những tiếng sao phải viết hoa? đầu câu và tên riêng. c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS đọc các từ khó. - Đọc: là, Nụ, lớn lên. + Các từ có dấu hỏi/ dấu ngã (MT,MN). - Đọc: hồng, yêu, ngủ, mãi, võng. - Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng d) Viết chính tả con. e) Soát lỗi - HS nghe- viết g) Chấm bài - Đổi vở soát lỗi. Tiến hành tương tự các tiết trước. 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 2 HS hoạt động theo cặp. - Tìm những từ ngữ có tiếng chứa vần ai hoặc ay. 16
  11. - HS 1: Từ chỉ sự di chuyển trên không? - HS 2: Bay. - HS 3: Từ chỉ nước tuôn thành dòng? - HS 4: Chảy. - Nhận xét từng HS. - HS 5: Từ trái nghĩa với đúng? Bài tập 3 - HS 6: Sai. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Điền vào chỗ trống. - Treo bảng phụ. - Yêu cầu HS tự làm. - 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. - Nhận xét, đưa đáp án đúng. Sắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà làm Bài tập chính tả. TẬP LÀM VĂN Bài: Chia vui. Kể về anh chị em ( Phương thức giáo dục tích hợp BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp (BT1, BT2). - Viết được đoạn văn ngắn kể về anh chị, em (BT3). * Giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình. * GDKNS: -Thể hiện sự cảm thông . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh họa trong bài. Một số tình huống để HS nói lời chia vui. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi HS đọc bài tập 2 của mình. - 3 đến 5 HS đọc. - Nhận xét HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 và 2: - Treo bức tranh và hỏi bức tranh vẽ - Bé trai đang ôm hoa tặng chị. cảnh gì? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu? - Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kỳ thi học sinh giỏi của tỉnh. Hãy nhắc lại lời của Nam. 17
  12. - Chị Liên có niềm vui gì? - Đạt giải nhì trong kỳ thi học sinh giỏi của tỉnh. - Nam chúc mừng chị Liên như thế nào? - Tặng hoa và nói: Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm được giải nhất. - 3 đến 5 HS nhắc lại. - Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để - HS nói lời của mình. chúc mừng chị. Em xin chúc mừng chị./ Chúc chị học giỏi hơn nữa./ Mong chị đạt thành tích cao hơn./ Bài 3: Em rất khâm phục chị./ - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Hãy viết 3 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc - Yêu cầu HS tự làm. anh, chị, em họ) của em - Gọi HS đọc. - VD: + Em rất yêu bé Nam. Nam năm nay 2 tuổi. Nam luôn tươi cười ngộ nghĩnh./ + Anh trai em tên là Minh. Anh Minh cao và gầy. Năm nay anh học lớp 4 Trường Tiểu - Nhận xét từng HS. học 1 xã viên An Đông. 3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS nói lời chia vui trong một số tình huống nếu còn thời gian. Toán Tiết 75: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 . - Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính. - Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm. - Học sinh có năng khiếu làm bài 2(cột 2), 4 trong SGK trang 75. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Kiểm tra: - 5-6 HS nêu kết quả của một số phép tính ở bảng trừ. 2. Bài mới a) 1 Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 : Tính nhẩm. - HS nêu yêu cầu bài tập - Tính nhẩm, nêu kết quả. - GV nhận xét Bài 2 : Đặt tính rồi tính.( HS có năng khiếu - HS nêu yêu cầu bài tập làm cột 2) - Đặt tính, tính kết quảở vở, ở bảng. - GV nhận xét 18
  13. Bài 3: Tính - Hỏi: Bài toán yêu cầu làm gì ? - Yêu cầu tính . - Viết lên bảng: 42 – 12 – 8 và hỏi : Tính từ - Tính lần lượt từ trái sang phải . đâu tới đâu ? - Gọi 1 HS nhẩm kết quả . - 42 trừ 12 bằng 30, 30 trừ 8 bằng 22 . - Yêu cầu HS tự làm bài. Ghi kết quả trung - Làm bài. Chẳng hạn : gian rồi ghi kết quả cuối cùng vào bài . 58 – 24 – 6 = 34 – 6 = 28 - Yêu cầu HS nhận xét bài ba bạn trên bảng - Nhận xét bạn làm đúng/ sai . - Nhận xét . Bài 4: Học sinh có năng khiếu làm. Bài 5: - HS nêu yêu cầu bài tập - Bài toán cho biết gì và hỏi gì ? +Băng giấy màu đỏ dài 65cm + Băng giấy màu xanh ngắn hơn băng giấy màu đỏ 17 cm. + Hỏi BGMX dài bao nhiêu cm? - HS tốm tắt.làm vào vở. Tóm tắt 65 cm Đỏ Xanh 17 cm ? cm Bài giải Băng giấy màu đỏ dài là : 65 – 17 = 48 ( cm ) Đáp số : 48 cm . - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống Bài 3: BÁC NHƯỜNG CHIẾC LÒ SƯỞI CHO ĐỒNG CHÍ BẢO VỆ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Thấy được sự quan tâm của Bác Hồ đối với những người xung quanh. II. CHUẨN BỊ: - Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2. - Bài hát: Bác Hồ, người cho em tất cả. - Tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Vì sao trong cuộc sống hằng ngày - Giữ thói quen đúng giờ là một nét tính chúng ta cần phải luôn giữ thói quen cách, lối sống văn minhmaf mọi người đúng giờ? nên học tập theo - Nhận xét 2. Bài mới. 19
  14. a. Giới thiệu bài: - HS nhắc lại tựa bài - GV ghi tựa bài b. Bài mới: + Hoạt động 1: Đọc hiểu: Hoạt động cá nhân. - GV cho HS đọc đoạn văn “Bác - HS đọc nhường chiếc lò sưởi cho đồng chí bảo vệ”. - Vì sao cơ quan lại mua co Bác chiếc lò - Vì về mùa đông Bác ở gác hai bên nhà sưởi điện ? sàn nên gió lạnh. - Vì sao Bác nghĩ người gác dưới tầng 1 - Vì Bác nghe tiếng người gác ho phía cần được sưởi ấm hơn ? dưới. - Bác đã làm gì để quan tâm tới người - Bác cầm chiếc lò sưởi điện và tự tay lính gác ? nối dây điện từ trên gác hai xuống cho đồng chí bảo vệ. - Bác đã nói gì với người lính gác ? - “Bác nằm trên nhà đã có chăn đắp rồi”. - Điều gì khiến em cảm động qua câu - Em nhận thấy được tình yêu thương, chuyện này ? sự quan tâm chu đáo của Bác Hồ đối với những người xung quanh. - Cho HS thảo luận nhóm. - HS thảo luận nhóm 4, ghi vào bảng. - Bài học mà em nhận được từ câu - Đại diện nhóm trả lời chuyện là gì ? - Các nhóm khác bổ sung + Bác Hồ dù bận rất nhiều công việc và cần được chăm lo hơn về sức khỏe, nhưng Bác vẫn luôn dành tình yêu thương, sự quan tâm, chia sẻ đối với những người xung quanh. - GV chốt lại 3. Củng cố - dặn dò: - Cho HS nghe bài hát: “Bác Hồ, người - HS nghe cho em tất cả” - Nhận xét tiết học. SINH HOẠT LỚP I .ĐÁNH GIÁ TUẦN QUA - Đánh giá nền nếp HS - Đánh giá HS về việc chuẩn bị bài ở nhà. - GD HS đi học phải theo luật lệ ATGT: Đi đường bộ đi bên phải của mình, đi đò phải mặc áo phao. - Yêu cầu HS vệ sinh trường lớp theo nội quy của lớp và nhà trường đề ra. II. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI. - Nhắc nhở HS về nhà ôn bài cũ, chuẩn bị bài mới. - Đi học phải ăn mặc theo quy định của nhà trường đề ra. - Rèn luyện chữ viết cho HS - Đánh giá nề nếp của HS. 20
  15. Duyệt của tổ trưởng Duyệt của .PHT chuyên môn 21