Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thu Trang

Bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn ( 2 tiết )  

I/ MỤC ÐÍCH YU C?U:

Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong cu chuyện.
Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng, xem thường người khác.( trả lời được CH 1, 2, 3, 5)
HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.

            * KNS:Tư duy sáng tạo.

           II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1.Giáo viên : Tranh : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.

docx 37 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 1900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thu Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2017_2018_le_thi_thu_trang.docx

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thu Trang

  1. TUẦN 22 Tuần: 22 (Từ ngày 12 tháng 2 năm 2018 đến 23 tháng 2 năm 2018) Tiết Ghi Thứ ngày Tiết Môn PPC Tên bài dạy chú T 1 SHĐT 22 Chào cờ 2 TĐ 63 Một trí khơn hơn trăm trí khơn HAI 3 TĐ 64 Một trí khơn hơn trăm trí khơn 12/2/2018 4 Tốn 106 Kiểm tra 5 1 ĐĐ 22 Biết nĩi lời yều cầu, đề nghị ( T2 ) BA 2 KC 22 Một trí khơn hơn trăm trí khơn 13/2/2018 3 CT 43 N - V: Một trí khơn hơn trăm trí khơn 4 Tốn 107 Phép chia 1 TĐ 65 Cị và Cuốc TƯ 2 TNXH 22 Cuộc sống xung quanh ( T2 ) 21/2/2018 3 TV 22 Chữ hoa S 4 Tốn 108 Bảng chia 2 1 2 Thủ cơng 22 Gấp, cắt, dán phong bì ( T2 ) NĂM Tốn Một phần hai 22/2/2018 3 109 4 LT_C 22 Từ ngữ về lồi chim. Dấu chấm, dấu phẩy 1 TLV 22 Đáp lời xin lỡi. Tả ngắn về lồi chim 2 3 Tốn 110 Luyện tập SÁU 4 CT 44 N _ V: Cị và Cuốc 23/2/2018 5 GDNGLL 22 KNS: Chủ đề 4: TÌM KIẾM SỰ GIÚP ĐỠ (Tiết 2) SHCT Đất Mũi, ngày 6 tháng 2 năm 2017 BGH TỔ TRƯỞNG Lê Thị Thu Trang
  2. Thứ hai ngày 12 tháng 2 năm 2018 TẬP ĐỌC Bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn ( 2 tiết ) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng, xem thường người khác.( trả lời được CH 1, 2, 3, 5) - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4. * KNS:Tư duy sáng tạo. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.Giáo viên : Tranh : Một trí khôn hơn trăm trí khôn. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiết 1: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : -Goị 3 em đọc thuộc lòng bài “Vè chim” -3 em HTL bài và TLCH. -Kể tên các loại chim có trong bài ? -Sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, . -Tìm những từ ngữ để gọi các loài chim ? -Thím khách, bà chim sẻ, -Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc -Hay mách lẻo-chim khách, điểm của các loài chim? -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đọc: -Giáo viên đọc mẫu lần 1 (phân biệt lời -Một trí khôn hơn trăm trí khôn. người kể và lời nhân vật). Nhấn giọng các từ -Theo dõi đọc thầm. ngữ : trí khôn, coi thường, chỉ có một, hàng -1 em giỏi đọc. Lớp theo dõi đọc trăm, cuống quýt, đằng trời, thọc thầm. Đọc từng câu : -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
  3. -Kết hợp luyện phát âm từ khó( Phần mục -HS luyện đọc các từ: cuống quýt, tiêu ) nấp, reo lên, lấy gậy, buồn bã. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong Đọc từng đoạn trước lớp. bài. Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần +Chợt thấy một người thợ săn/ chúng chú ý cách đọc. cuống quýt nấp vào một cái hang.// -Hướng dẫn đọc chú giải : (STV/ tr 32) - HS đọc chú giải: (STV / tr32) -Tìm từ cùng nghĩa với : mẹo? -HS nêu cùng nghĩa với mẹo là : mưu - Đọc từng đoạn trong nhóm kế. - Đọc thi giữa các nhĩm: -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc đồng thanh: -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, -Nhận xét . cả bài). CN - Đồng thanh (đoạn 1-2). Tiết 2: Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài: -1 em đọc thầm cả bài. -Gọi 1 em đọc. -1 em đọc. -Trực quan :Tranh . -Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít Hỏi đáp : Tìm những câu nói lên thái độ của thế sao ? Mình thì có hàng trăm. Chồn coi thường Gà Rừng? -Khi gặp nạn Chồn rất sợ hãi và -Khi gặp nạn Chồn như thế nào ? chẳng nghĩ ra được điều gì . -Quan sát tranh “Chồn và Gà Rừng” -GV cho học sinh quan sát tranh ảnh của Chồn và Gà Rừng. -Vì Chồn không có trí thông minh chỉ -Nhận xét. Vì sao Chồn không nghĩ ra được có thói kiêu căng hợm mình. kế gì ? -Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để -Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát đánh lạc hướng người thợ săn, tạo nạn ? thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang. -Chồn thay đổi hẳn thái độ, nó tự thấy -Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm đổi ra sao ? trí khôn của mình. -Thảo luận chọn tên đặt cho chuyện : -Chọn một tên khác cho chuyện ? +Gặp nạn mới biết trí khôn. +Chồn và Gà Rừng. +Gà Rừng thông minh.
  4. -Chia đều cho 2 bạn. Tóm tắt : 2 em : 12 kẹo -Muốn biết mỗi bạn nhận mấy cái kẹo chúng 1 em : ? kẹo ta làm thế nào ? -Làm phép tính chia 12 : 2 -Yêu cầu HS làm bài. -1 em lên bảng giải. Lớp làm -Nhận xét. vở. Giải: Số kẹo mỗi em được chia là : 12 : 2 = 6 (kẹo) Bài 3 :Học sinh khá, giỏi làm. Đáp số : 6 cái kẹo. Gọi 1 em nêu yêu cầu. -Tính nhẩm kết quả trong -Để làm đúng bài này các em cần thực hiện khung. phép tính chia để tìm kết quả của phép chia -Học sinh trao đổi nhau làm trước, sau đó nối phép chia với số chỉ kết quả bài. của nó. - HS nêu. - 1 Học sinh khá, giỏi làm. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. -HTL bảng chia 2. - Cho HS đọc bảng chia. - Nghe. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Thứ năm ngày 22 tháng 2 năm 2018 Thủ cơng TIẾT 22: GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán phong bì. - Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối. - Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán phẳng, thẳng. Phong bì cân đối. II. Chuẩn bị: - GV: Mẫu phong bì, mẫu thiếp chúc mừng, quy trình gấp, cắt, dán cho từng bước, giấy, bút, kéo III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
  5. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Bài cũ: Gọi 2 -3 em nĩi lại quy trình gấp cắt dán phong bì. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu ngắn gọn nội dung bài – ghi bảng 2. HS thực hành cắt, gấp, trang trí phong bì - HS nhắc lại các bước thực hiện. - GV yêu cầu HS nhắc lại các bước làm * Bước 1: Gấp phong bì. phong bì - Nhận xét, nhắc nhở them HS về * Bước 2: Cắt phong bì quy trình cắt, gấp: * Bước 3: Dán thành phong bì - GV tổ chức cho HS cắt , gấp trang trí - HS thực hành . phong bì theo mẫu. - Hướng dẫn hs trang trí phong bì cho đẹp. Mặt trước ghi chữ: người gửi, người nhận, mặt sau dán. - GV quán sát giúp đỡ thêm cho HS. - Cho hs trưng bày sản phẩm. GV chọn - Trưng bày sản phẩm trên bàn. những sản phẩm đẹp để tuyên dương. - Đánh giá sản phẩm của hs. - Nhận xét, nhắc nhở thêm cho hs chưa hoàn thành sản phẩm. 3. Củng cố – dặn dò: - GV hỏi lại cách gấp, dán phong bì. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho bài sau. Tốn Tiết 109 : Một phần hai .
  6. I/ MỤC TIÊU : - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “một phần hai“, biết đọc, viết một phần hai. - Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành hai phần bằng nhau. * Giảm tải bài 2, 3 trong SGK trang 110. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. 2. Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Kiểm tra HTL bảng nhân 2.chia 2. -Vài em đọc thuộc bảng -Ghi bảng : 2 x 5 = 2 x 7 = 2 x 9 = nhân 2, chia 2, 10 : 2 = 14 : 2 = 18 : 2 = -Làm bảng. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu “Một phần hai” -Một phần hai . -Trực quan : hình vuông . 1 2 1 -Quan sát. 2 -Hình vuông được chia thành mấy phần bằng -2 phần bằng nhau. nhau ? -GV tô màu . -Hỏi : Trong hình vuông này có mấy phần tô -Một phần hai được tô màu. màu -Một phần hai hình vuông. -Như thế là đã tô màu một phần hai hình vuông 1 -Viết bảng : . 2 1 -Một phần hai được viết như sau : đọc là 2 -Học sinh đọc “Một phần Một phần hai. hai”
  7. -Vài em đọc. -Kết luận : Chia hình vuông thành hai phần 1 bằng - còn gọi là một nửa. 1 2 nhau, lấy đi một phần (tô màu) tức là hình 2 vuông. -Lớp thực hiện với các tấm 1 - còn gọi là một nửa. bìa hình tròn, hình tam giác. 2 -Tiến hành tương tự với hình tròn, hình tam giác. -Có 1 hình tròn chia thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần, còn lại một phần hai hình tròn. 1/2 1/2 - Có 1 hình tam giác chia thành 2 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần , còn lại một phần hai tam giác. 1 1 2 2 -Học sinh tô màu các hình và trả lời. 1 -Nhận xét. -Đã tô màu hình vuông. Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. 2 1 Bài 1 :(tr110) -Đã tô màu hình tam 2 -Theo dõi và nhắc nhở học sinh tô màu khéo. giác. 1 -Đã tô màu hình tròn 2 -Nhận xét. -Học thuộc bảng chia. Cách 1 viết , đọc 2
  8. Bài 2 và bài 3: Giảm tải. 3.Củng cố -Nhận xét tiết học. -Tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò, HTL bảng chia. Luyện từ và câu Bài: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy. ( Phương thức giáo dục tích hợp BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài ) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh BT1; điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ BT2. - Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3 ). * Giáo dục mơi trường: Các lồi chim tồn tại trong mơi trường thiên nhiên thật phong phú, đa dạng, trong đĩ cĩ nhiều lồi chim quý hiếm cần được con người bảo vệ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Tranh ảnh đủ 7 loài chim ở BT1. Viết nội dung BT2, giấy khổ to BT3. 2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Kiểm tra 2 cặp học sinh hỏi đáp -2 cặp HS hỏi và trả lời. với cụm từ ở đâu ? -Bố bạn làm việc ở đâu ? -Bố mình làm việc ở Ngân Hàng Đông Á. -Quê nội của bạn ở đâu ? -Quê nội của mình ở Cần -Nhận xét. Thơ. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng). -HS nhắc tựa bài : Từ ngữ về
  9. Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài. loài chim. Dấu chấm – dấu phẩy . -1 em đọc yêu cầu của bài và -Trực quan : Tranh ảnh của 7 loài chim. tên 7 loài chim trong ngoặc -Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh chỉ ra đơn, cả lớp đọc thầm. và nói đúng tên loài chim. -Quan sát tranh SGK. -Trao đổi theo cặp nói đúng tên từng loài chim. -GV nhận xét, chốt ý đúng : (SGV/ tr 68). -Nhiều em nối tiếp nhau nói -Ghi bảng. tên các loài chim. - GV liên hệ : Các lồi chim tồn tại trong MT -Nhận xét. thiên nhiên thầt phong phú đa dạng, trong đĩ cĩ nhiều lồi chim quý hiếm cần được con người bảo vệ. (VD: Đại bàng). -5-6 em đọc lại. Bài 2 : -Trực quan : Tranh ảnh các loài chim; Quạ, cắt, cú, vẹt, khướu. -1 em nêu yêu cầu : đặc điểm -Giải thích : 5 cách ví von so sánh trong sách của các loài chim. đều dựa theo đặc điểm của 5 loài chim nêu -Quan sát TSGK. ở trên. -Yêu cầu làm bài. -Thảo luận nhóm, ghi ra đặc -Yêu cầu thảo luận: Nêu đặc điểm của các điểm của từng loại. loài chim. + Đen như quạ. + Hôi như cú. + Nhanh như cắt + Nói như vẹt. + Hót như khướu. -Đại diện nhóm trình bày. -2 em lên bảng điền tên loài - Theo dõi HS làm bài. chim thích hợp với mỗi chỗ trống. -Hỏi : Vì sao nói đen như quạ? -Giải thích : Vì quạ có lông -Hôi như cú nghĩa là gì ? đen. -Cắt là loài chim có mắt rất tinh bắt mồi -Cơ thể cú rất hôi. nhanh và giỏi vì thế ta có câu “nhanh như
  10. cắt” . -Vẹt có đặc điểm gì ? -Nói bắt chước người khác. -Vẹt là nói nhiều nó bắt chước người khác mà không hiểu mình nói gì. -Vì con khướu nó hót suốt -Vì sao người ta nói “hót như khướu” ngày, luôn mồm mà không biết mệt và nói những điều -Nhận xét. khoác lác. *GDHS: Các lồi chim tồn tại trong môi - Nghe trường thiên nhiên thật phong phú và đa -Điền dấu chấm dấu phẩy vào dạng trong đó có nhiều loài chim quý hiếâm ô trống thích hợp, sau đó chép cần được bảo vệ. lại đoạn văn. Hoạt động 2 : Thực hành dấu câu -Học sinh đọc bài. Lớp đọc -Bài 3 : Yêu cầu gì ? thầm. -1 em lên bảng làm : Lớp sửa bài. -Bảng phụ : -Đọc lại bài . -Hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết -Khi nào dùng dấu chấm ? Sau dấu chấm chữ hoa. cái đầu câu được viết như thế nào ? -Vì chữ cái đứng sau không -Vì sao ô trống thứ hai điền dấu phẩy ? viết hoa. -Vì sao ô trống thứ tư điền dấu chấm -Vì chữ cái đứng sau viết hoa. -Nhận xét. -Làm vở bài tập. Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò Chúng thường cùng ơ û cùng ăn  cùng làm việc và đi chơi cùng nhau  3.Củng cố : Nhận xét tiết học. Hai bạn gắn bó với nhau như Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài, làm hình với bóng. bài. -HTL các thành ngữ ở BT2. Thứ sáu ngày 23 tháng 2 năm 2018 Tập làm văn
  11. BÀI: ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1, BT2 ). - Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí ( BT3 ). * GDKNS: -Giao tiếp sử lý văn hĩa . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Tranh minh họa về các loài chim. 2. Học sinh : Sách Tiếng Việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Kiểm tra học sinh làm lại BT2. -2 em thực hành nói lời cám ơn và đáp - Gọi 2 em thực hành nói lời cám ơn và đáp lại lời cám ơn theo 3 tình huống ở BT2. lại lời cám ơn theo 3 tình huống ở BT2. -Cám ơn bạn tuần sau mình sẽ trả. -Không có gì đâu bạn . -Cám ơn bạn mình sắp khỏi rồi . -Nhận xét. -Ố! Không có gì đâu bạn, bạn đừng 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. ngaị. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. -1 em nhắc tựa bài. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Trực quan : Tranh. -GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp. -Theo dõi giúp đỡ. -1 em đọc lời các nhân vật. -Nhận xét. Khen ngợi học sinh biết nói lời -2 em thực hành đóng vai. xin lỗi với thái độ chân thành , đáp lại lời xin +Việt : Xin lỗi, tớ vô ý quá. lỗi lịch sự nhẹ nhàng. +Nam : Không sao. -Hỏi đáp : Trong trường hợp nào cần nói lời -Khi làm điều gí sai trái, không phải xin lỗi. với người khác, khi làm phiền người -Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với khác, khi muốn người khác nhường cho thái độ như thế nào ? mình làm trước việc gì ? -Giáo viên hướng dẫn. -Kết luận: Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác nhau vui vẻ, buồn phiền, trách móc.
  12. Song trong mọi trường hợp, cần thể hiện thái độ lịch sự, biết thông cảm, biết kiềm chế bực tức vì người mắc lỗi đã nhận lỗi, xin lỗi mình. Bài 2 : (miệng) -Gợi ý : Khi nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi cần nói theo các cách khác nhau không nhất -Đáp lại lời xin lỗi trong các trường thiết phải giống sách. hợp. -1 cặp làm mẫu : +Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút. +Mời bạn/ Xin mời./ Bạn cứ đi đi. b/Không sao./ Có sao đâu./ Bạn chỉ vô ý thôi mà. c/Lần sao bạn cẩn thận hơn nhé./ Cái áo mình vừa mặc hôm nay đấy. d/Không sao, mai cũng được mà./ Mai -Nhận xét. cậu nhớ nhé./ Hoạt động 2: Làm bài viết -Bạn nhận xét. Bài 3 : (Bài viết) Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. -Giáo viên nhắc nhở : Đoạn văn gồm 4 câu a.b.c.d. Sắp xếp lại các ý theo thứ tự của -Sắp xếp lại các ý theo thứ tự của chúng để tạo chúng để tạo thành một đoạn văn ngắn tả về con chim gáy. thành một đoạn văn ngắn tả về con chim gáy. -Lớp làm vở nháp. -Phát giấy cho nhóm . -3 em mỗi em nhận 1 bộ gồm 4 băng giấy. 3 em đính nhanh lên bảng theo đúng thứ tự, đọc kết quả : b.a.d.c. -Nhận xét. -Giáo viên nhận xét. Chốt lời giải đúng. -Câu b : Câu mở đầu- giới thiệu sự xuất hiện của chú chim gáy. -Câu a :Tả hình dáng : những đốm cườm
  13. trắng trên cổ chú -Câu d : Tả hoạt động : nhẩn nha nhặt thóc -Cả lớp làm bài viết vào vở bài tập. rơi. -Câu c : Câu kết - tiếng gáy của chú làm - Thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời cánh đồng thêm yên ả, thanh bình . xin lỗi. -Nhận xét. 3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. - Nghe. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi. . TOÁN Tiết 110: Luyện tập I/ MỤC TIÊU : - Thuộc bảng chia 2. - Biết giải bài toán có một phép chia( trong bản chia 2 ). - Thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau. -Học sinh khá, giỏi làm bài 4 trong SGK trang 111. * Giảm tải bài 5 trong SGK trang 111. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bộ đồ dùng dạy Tốn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Tính : - Bảng con. 4 x 4 : 2 4 x 4 : 2 = 16 : 2 = 8 5 x 4 : 2 5 x 4 : 2 = 20 : 2 = 10 6 x 2 : 2 6 x 2 : 2 = 12 : 2 = 6 4 x 3 : 2 4 x 3 : 2 = 12 : 2 = 6 -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Luyện tập . Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 : -Nhẩm tính kết quả phép chia.
  14. -Nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Tính kết quả phép nhân 2 và chia 2. ➢ 2 x 6 = 12 -Em có nhận xét gì về hai phép tính ➢ 12 : 2 = 6 trên ? Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ? -Tích của phép nhân là số bị chia -Em nhẩm xem 18 chia 2 bằng mấy ? của phép chia. -Nhận xét. -Thực hiện tiếp các phép tính còn lại. -1 em đọc đề. -18 : 2 = 9. -Lớp làm bài. Số lá cờ của mỗi tổ là : 18 : 2 = 9 (lá cờ) Bài 4 : Học sinh khá, giỏi làm. Đáp số : 9 lá cờ. -Em nhẩm xem 20 chia 2 bằng mấy ? - 1 Học sinh khá, giỏi làm. -1 em đọc đề. -20 : 2 = 10 -1 em lên bảng. Lớp làm bài vào vở. Giải -Nhận xét. 20 bạn được xếp số hàng là : Bài 5: Giảm tải. 20 : 2 = 10 (hàng) 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. Đáp số : 10 hàng. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. -Quan sát. - Nghe. -Học thuộc bảng nhân 2, chia 2. Chính tả (nghe - viết) BÀI: CỊ VÀ CUỐC I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Nghe –viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật . - Làm được bài tập 2a/b; bài 3a/b. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Viết sẵn bài “Cò và Cuốc”
  15. 2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở -Một trí khôn hơn trăm trí tiết học trước. Giáo viên đọc . khôn. -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : giã gạo, -Nhận xét. ngõ xóm, bánh dẻo. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Viết bảng con. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. -Chính tả (nghe viết): Cò và a/ Nội dung đoạn viết: Cuốc. -Trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. -Tranh : Cò và Cuốc . -Đoạn viết nói chuyện gì ? b/ Hướng dẫn trình bày . -Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, một -Theo dõi. 2-3 em đọc lại. câu trả lời của Cò. Các câu nói của Cò và -Quan sát. Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ? -Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi -Cuối các câu trả lời trên có dấu gì ? Cò có ngại bẩn không . -Được đặt sau dấu hai chấm và gạch đầu dòng. c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu - Cuối câu hỏi của Cuốc có từ khó. dấu chấm hỏi. Câu trả lời của -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. Cò là một câu hỏi lại nên -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. cuối câu cũng có dấu chấm d/ Viết chính tả. hỏi. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -HS nêu từ khó : lội ruộng, -Đọc lại cả bài. Nhận xét. bụi rậm, bùn bắn bẩn , vui Hoạt động 2 : Bài tập. vẻ. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Viết bảng con. -GV cho học sinh làm bài 2a, hoặc 2b. -Bảng phụ : chia 3 phần. -Nghe và viết vở.
  16. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 73). -Soát lỗi, sửa lỗi. Bài 3 : Chọn bài 3a hoặc 3b. -Làm vở BT. - Yêu cầu HS làm bài. -3nhóm em lên bảng làm bài -Nhận xét. Chốt lời giải đúng. theo lối tiếp sức. -Từng em đọc kết quả. -Nhận xét. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương -Các nhóm làm bài thảo luận HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. ghi vào giấy. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. -Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. - Nghe. GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP KNS: Chủ đề 4: TÌM KIẾM SỰ GIÚP ĐỠ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - HS biết được tại sao phải tìm kiếm sự giúp đỡ. - HS biết cách tìm kiếm sự giúp đỡ của người khác. - GDHS biết ích lợi của việc cách tìm kiếm sự giúp đỡ từ người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tài liệu: Bài tập rèn luyện KNS - 8 tình huống III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ. - Em hãy nêu các cách để xin hỗ trợ từ - HS trả lời người khác? - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - HS đọc - GV ghi tựa bài. b. Hoạt động 1: Cách nĩi khi cần người giúp đỡ, hỗ trợ. - GV hướng dẫn lần lượt 12 tình huống - HS lắng nghe thực hiện theo hướng (TL tr 44 + 45) trên bảng phụ dẫn của GV 12 em mỗi em ghi 1 tình - Gọi HS lên bảng ghi huống. - GV nhận xét, sửa sai c. Hoạt động 2: Đĩng vai.
  17. - GV tổ chức cho HS đĩng vai 12 tình - HS thực hiện huống trên. - d. Hoạt động 3: GV kết luận và nêu lời khuyên. - Trong cuộc sống, nhiều khi chúng ta gặp khĩ khăn mà khơng thể tự mình giải - HS lắng nghe quyết được. khi đĩ em cần tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của những người đáng tin cậy, đồng thời phải trình bày rõ ràng, ngắn gọn điều em cần nhờ họ giúp. 3. Củng cố - dặn dị: - Em phải nĩi thế nào khi xin hỗ trợ từ - HS trả lời người khác? - Ghi nhớ những điều đã học để thực hiện. KIỂM TRA CỦA KHỐI TRƯỞNG DUYỆT CỦA BGH