Giáo án Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Dương Minh Hiếu

TOÁN
TIẾT 111: SỐ BỊ CHIA- SỐ CHIA- THƯƠNG
I/ MỤC TIÊU :
- Nhận biết số bị chia – số chia – Thương .
- Biết cách tìm kết quả của phép chia.
- Học sinh có năng khiếu làm bài 3 trong SGK trang 112.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các thẻ từ ghi sẵn : Số bị chia- Số chia- Thương.
- Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
pdf 28 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 5060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Dương Minh Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2017_2018_duong_minh_hieu.pdf

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Dương Minh Hiếu

  1. Tuần 23 TỪ NGÀY 26/ 02 ĐẾN NGÀY 02 /03 NĂM 2018 Thứ - ngày Mơn Tiết Tên bài dạy Thứ hai SHĐT 23 26/02 Tốn 111 -Số bị chia- Số chia- Thương Tập đọc 66, 67 - Bác sĩ Sĩi ( 2 tiết Thủ cơng 23 Thứ ba Tốn 112 - Bảng chia 3 27/02 Kế chuyện 23 - Bác sĩ Sĩi TN - XH 23 - Ơn tập: xã hội Đạo đức 23 Chính tả 45 - Tập chép: Bác sĩ Sĩi Thứ tư Thể dục 45 Đi theo kẻ thẳng ,hai tay chống hơng dang ngang 28/02 Tập đọc 68 - Nội quy đảo khỉ Tốn 113 - Một phần ba Âm nhạc 23 Thứ năm Luyện từ và câu 23 - Từ ngữ về muơng thú. Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? 01/03 Tập viết 23 - Chữ hoa: T Tốn 114 - Luyện tập Mĩ thuật 23 Thứ sáu Thể dục 46 Đi nhanh chuyển sang chạy ‘kết bạn’ 02/03 Chính tả 46 - Nghe – viết: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên Tập làm văn 23 - Đáp lời khẳng định. Viết nội quy Tốn 115 - Tìm một thừa số của phép nhân GDNGLL 23 - Học tập những điều cần làm trong ngày Tết cổ truyền Sinh hoạt - Cảm thơng và chia sẽ (t1) Đất Mũi, ngày 25 tháng 02 năm 2018 BGH TỔ TRƯỞNG GVCN Lê Thị Thu Trang Dương Minh Hiếu 1
  2. Thứ hai ngày 26 tháng 02 năm 2018 TẬP ĐỌC BÀI: BÁC SĨ SÓI ( 2 TIẾT ) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài . Nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được CH1, 2, 3, 5 ). - HS cĩ năng khiếu tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá (CH4). * GDKNS:-Ra quyết định. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh : Bác sĩ Sói. - Sách Tiếng Việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “Cò và Cuốc” -3 em đọc bài và TLCH. -Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi gì ? -Vì sao Cuốc hỏi như vậy ? -Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì ? -Nhận xét 2. Bài mới : Giới thiệu bài. -Bác sĩ Sói. Hoạt động 1 : Luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người kể vui, vẻ tinh nghịch, giọng Sói giả bộ hiền lành, giọng Ngựa giả bộ ngoan ngoãn, lễ phép). Nhấn giọng các từ ngữ : thèm rỏ dãi, toan xông đến, khoác lên người, bình tĩnh, giả giọng, lễ -Theo dõi đọc thầm. phép. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. Đọc từng câu : -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong -Kết hợp luyện phát âm từ khó (Phần mục bài. tiêu). -HS luyện đọc các từ: rỏ dãi, cuống lên, lễ phép, mũ, khoan thai, bác sĩ, vỡ Đọc từng đoạn trước lớp. tan, giở trò, giả giọng. Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .+Nó chú ý cách đọc bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.// +Sói mừng rơn,/ mon men lại phía sau,/ -Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 42) định lựa miếng/ đớp sâu vào đùi Ngựa 2
  3. cho Ngựa hết đường chạy.// - HS đọc chú giải: khoan thai, phát - Giảng thêm : Thèm rỏ dãi : nghĩ đến món ăn hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú ngon thèm đến nỗi nước bọt trong miệng ứa ra. trời giáng (STV / tr42) -Nhón nhón chân: hơi nhấc cao gót, chỉ có đầu -2 em nhắc lại nghĩa của từ : thèm rỏ ngón chân chạm đất. dãi, nhón nhón chân. - Đọc từng đoạn trong nhóm -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Nhận xét . -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (đoạn 1-2). Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . TIẾT 2: 1 em đọc đoạn 1-2. -Gọi 1 em đọc. -Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi -Thèm rỏ dãi. thấy Ngựa ? -Nó giả làm bác sĩ chữa bệnh cho -Sói làm gì để lừa Ngựa ? Ngựa. -Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ? -Biết mưu của Sói, Ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói làm ơn xem giúp. -Tả cảnh Sói bị Ngựa đá ? -Sói tưởng đánh lừa được Ngựa, mon men lại phía sau Ngựa, lựa miếng đớp vào đùi Ngựa. Ngựa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, liền tung vó đá một cú trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra . -GV yêu cầu học sinh chọn tên khác cho -Học sinh thảo luận để chọn tên truyện truyện ? và giải thích . +Sói và Ngựa vì đó là tên 2 nhân vật thể hiện cuộc đấu trí giữa hai nhân vật. +Lừa người lại bị người lừa vì thể hiện -GV theo dõi giúp đỡ nhóm trình bày. nội dung truyện. +Anh Ngựa thông minh vì đó là tên -Nhận xét của nhân vật đáng ca ngợi. Gọi 1 em đọc lại bài. - HS luyện đọc phân vai. Hoạt động 2: Luyện đọc lại. - Nhận xét. -1 em đọc lại bài. - Nhận xét. - Nghe. 3. Củng cố : Em thích con vật nào trong truyện ? -Sống chân thật không nên gian dối . - Học sinh trả lời. - Nhận xét. - Về luyện đọc bài . 3
  4. -GV phát giấy bút. -Nhóm trao đổi viết trên giấy, sau đó -Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh chỉ ra lên dán bảng. và nói đúng tên loài thú nguy hiểm và không -Nhận xét. nguy hiểm. -GV nhận xét, chốt ý đúng : (SGV/ tr 85). -2-3 em đọc laị. Lớp làm bài vào vở -Ghi bảng. BT. * Thú nguy hiểm: hổ, báo, gấu, lợn lòi,chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác. * Thú không nguy hiểm: thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu. -1 em nêu yêu cầu. Đọc thầm. Bài 2 (miệng) -Suy nghĩ nhẩm. Từng cặp thực hành -Gọi 1 em nêu yêu cầu ? hỏi-đáp. -Nhiều cặp học sinh nối tiếp nhau nêu -Nhận xét chốt lời giải đúng (SGV? tr 85) các hoạt động của các loài thú. a/Thỏ chạy nhanh như bay/ nhanh như tên/ -Nhận xét. nhanh như tên bắn. b/Sóc chuyền từ cành này sang cành khác thoăn thoắt/ nhanh thoăn thoắt/ nhẹ như không. c/Gấu đi lặc lè /lắc la lắc lư/ khụng khiệng/ lùi lũi/ lầm lũi. -Từng cặp học sinh trao đổi d/Voi kéo gỗ rất khoẻ/ hùng hục/ băng băng/ -Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. phăng phăng. HS nối tiếp nhau phát biểu. Hoạt động 2 : Đặt câu với cụm từ như thế -Câu hỏi : nào ? -Trâu cày như thế nào ? Bài 3 : (miệng) -Ngựa phi như thế nào ? A/Trâu cày rất khoẻ. -Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn B/Ngựa phi nhanh như bay . cỏ, Sói thèm như thế nào ? C/Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói -Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười như thèm rỏ dãi. thế nào ? D/Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khanh khách . -Học bài, sưu tập các con vật trong -Nhận xét. rừng. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. Dặn dò- Học bài, sưu tập các con vật trong rừng. TẬP VIẾT BÀI: CHỮ HOA: T I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Viết đúng chữ T( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ); chữ và câu ứng dụng: Thẳng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Thẳng như ruột ngựa (3 lần ). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ : Thẳng như ruột ngựa . 19
  5. - Vở Tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Nộp vở theo yêu cầu. Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng -Cho học sinh viết một số chữ S - Sáo vào bảng con. con. -Nhận xét. 2.Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. -Chữ T hoa, Thẳng như ruột ngựa . Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa. A. Quan sát một số nét, quy trình viết : PP hỏi đáp : -Chữ T hoa cao mấy li ? -Chữ T cỡ vừa cao 5 li. -Chữ T hoa gồm có những nét cơ bản nào ? -Chữ T gồm có một nét viết liền, là kết hợp của ba nét cơ bản :à nét cong -Cách viết :Vừa viết vừa nói: Chữ Chữ T gồm có : trái và 1 nét lượn ngang. Nét 1 : đặt bút giữa ĐK4 và ĐK5, viết nét cong -Vài em nhắc lại. trái (nhỏ) dừng bút trên ĐK 6. -Vài em nhắc lại cách viết chữ T. Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét lượn ngang từ trái sang phải dừng bút trên ĐK6. Nét 3 : từ điểm DB của nét 2, viết tiếp nét cong trái to. Nét cong trái này cắt nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, rồi chạy xuống dưới, phần cuối nét uốn cong vào trong, DB ở ĐK2 . B/ Viết bảng : -Cả lớp viết trên không. -Yêu cầu HS viết 2 chữ T vào bảng. -Viết vào bảng con T-T Đọc : T. C/ Viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. D/ Quan sát và nhận xét : -Nêu cách hiểu cụm từ trên ? Giáo viên giảng : Thẳng như ruột ngựa, nghĩa đen -2-3 em đọc: Thẳng như ruột ngựa. : đoạn ruột ngựa từ dạ dày đến ruột non dài và thẳng. Nghĩa bóng : thẳng thắn, không -Quan sát. ưng điều gì thì nói ngay . -1 em nêu . -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Học sinh nhắc lại . -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Thẳng như ruột ngựa”ø như thế nào ? -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -4 tiếng : Thẳng, như, ruột, ngựa. 20
  6. -Chữ T, h, g cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li, -Khi viết chữ Thẳng ta nối chữ T với chữ h như chữ r cao 1,25 li các chữ còn lại cao 1 thế nào? li. -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? -Dấu hỏi đặt trên ă trong chữ Thẳng, Viết bảng. dấu nặng dưới ô và ư trong chữ ruột, Hoạt động 3 : Viết vở. ngựa . Hướng dẫn viết vở. -Nét 1 của chữ h chạm vào nét 3 của -Chú ý chỉnh sửa cho các em. chữ T. 1 dòng -Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o. 2 dòng -Bảng con : T – Thẳng 1 dòng -Viết vở. 1 dòng -T ( cỡ vừa : cao 5 li) 3 dòng -T (cỡ nhỏ :cao 2,5 li) 3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh. -Thẳng (cỡ vừa) -Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. -Thẳng (cỡ nhỏ) Giáo dục tư tưởng. -Thẳng như ruột ngựa ( cỡ nhỏ) -Nhận xét tiết học. - Dặn dò : Hoàn thành bài viết . - Nghe. Thứ sáu ngày 02 tháng 03 năm 2018 Tiết 46: ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN” I. MỤC TIÊU: - Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hơng vàà dang ngang. - Bước đầu biết cách thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy. - Biết cách choi và tham gia chơi được. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị một còivà kẻ sân cho trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định Phương pháp tổ chức lượng 1. Phần mở đầu: Đội hình lúc đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ 1-2 phút * * * * * * * * * T4 học. * * * * * * * * * T3 - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 50 – 60 m * * * * * * * * * T2 một hàng dọc. * * * * * * * * * T1 21
  7. - Đi theo vòng tròn và hít thở sau. 1- 2 phút 0 GV - Trò chơi khởi động. 1- 2 phút 2. Phần cơ bản Đội hình tập luy - Oân đi nhanh chuyển sang chạy. 4 – 5 lần * * * * Lần 1, GV vừa làm mẫu, vừa giải thích để HS T4 tập theo. Từ lần 2- 5 lần cán sự làm mẫu và hô * * * * nhịp, khi cần GV nên cho dùng lại để uốn nắn T3 động tác và xen kẽ có nhận xét. * * * * - Trò chơi” Nhảy ô ”. GV nêu tên trò chơi và 6-8 phút T2 luật chơi hướng dẫn cho HS chơi thử trước khi * * * * chơi chính thức. T1 đích cb 0 GV Đội hình kết thúc 3.Phần kết thúc. * * * * * * * * * T4 - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2 phút * * * * * * * * * T3 - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. 1-2 phút * * * * * * * * * T2 * * * * * * * * * T1 0 GV CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) BÀI: NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. - Làm được BT 2a/b . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Viết sẵn bài “Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên” - Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ: Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi -Bác sĩ Sói . ở tiết học trước. Giáo viên đọc . -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : củi lửa, lung linh, nung nấu, nêu gương. -Nhận xét. -Viết bảng con. 2. Bài mới : Giới thiệu bài. -Chính tả (nghe viết) : Ngày hội đua voi ở Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. Tây Nguyên. a/ Nội dung đoạn viết: -Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. -Theo dõi. 3-4 em đọc lại. -Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi -Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào ? vào mùa xuân. 22
  8. -Tìm câu tả đàn voi vào hội ? -“Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến” -Treo bản đồ Việt Nam : GV chỉ vị trí Tây Nguyên trên bản đồ Việt Nam nói: Tây Nguyên là vùng đất gồm các tỉnh: Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng. b/ Hướng dẫn trình bày . - Những chữ nào trong bài chính tả được -Tây Nguyên, Ê-đê, Mơ-nông, vì đó là tên viết hoa ? Vì sao ? riêng chỉ vùng đất dân tộc. c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. - Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -HS nêu từ khó : Tây Nguyên, nườm nượp, -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. nục nịch, . d/ Viết chính tả. -Viết bảng con.-Nghe và viết vở. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Đọc lại cả bài, nhận xét. -Soát lỗi, sửa lỗi. Hoạt động 2 : Bài tập. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -GV cho học sinh làm bài 2a, hoặc 2b. -Điền l/ n vào chỗ chấm. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 73). Năm gian lều cỏ thấp le te, Ngõ tối đêm sâu đốm lập loè Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt -3 em lên bảng làm bài theo lối tiếp sức. Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. -Từng em đọc kết quả. Bài 3 : Chọn bài 3a hoặc 3b. -Nhận xét. - HS làm bài vào vở. -Nhận xét. Chốt lời giải đúng. - -Đại diện nhóm trình bày. ươt : rượt, lượt, lướt, mượt, mướt, - Nhận xét. thượt, trượt. ươc : bước, rước, lược, thước, nước. -Kết luận cá nhân, nhóm thắng cuộc. - Nghe. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. - Dặn dò – Sửa lỗi. - Nghe. TẬP LÀM VĂN BÀI: ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH.VIẾT NỘI QUY I/ MỤC TIÊU - Đọc và chép lại được 2, 3 điều trong nội quy của trường ( BT 3 ). 23
  9. * GDKNS: -Giao tiếp: ứng sử văn hĩa . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản nội quy nhà trường. - Sách Tiếng Việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ :GV tạo ra 2 tình huống : -Gọi 2 em thực hành nói lời xin lỗi . -2 em thực hành nói lời xin lỗi. -1 em đem vở lên cho cô kiểm tra khi em -Thưa cô, cô đừng nói thế, không có gì đưa vở, cô lỡ tay làm rơi vở của em, cô nói: đâu ạ, em nhặt lên được mà. Cô lỡ tay, xin lỗi em” -Cô đi xuống lớp, mượn bảng con của một -Thưa cô không có gì , em không có sao bạn, vô tình cạnh bảng đụng vào vai bạn bên cả, cô đừng bận tâm. cạnh, cô nói: Em có sao không, cô xin lỗi em nhé! -Nhận xét. -1 em nhắc tựa bài. 2. Bài mới : Giới thiệu Hoạt động 2: Làm bài viết -1-2 em đọc nội quy (đọc rõ ràng rành Bài 3 : (Bài viết) Gọi học sinh nêu yêu cầu mạch) của bài. -Học sinh tự chọn và làm bài vào vở. -Giáo viên treo bảng nội quy : -5-6 em đọc lại bài (rõ ràng rành mạch từng điều), giải thích lí do vì sao chọn -Hướng dẫn cách trình bày: Tên bảng nội điều này mà không chọn điều khác. quy viết giữa dòng. Xuống dòng, viết lần -Nhận xét. lượt từng điều, đánh số thứ tự cho mỗi điều. -Giáo viên kiểm tra, chấm vở. -Ghi nhớ và tuân theo nội quy nhà 3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết trường. học. - Dặn dò- Thực hành đáp lời khẳng định với thái độ lịch sự, lễ phép. Ghi nhớ và tuân theo nội quy nhà trường. Toán TIẾT 115: TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN I/ MỤC TIÊU : -Nhận biết thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích, chia cho thừa số kia. - Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b; a x X = b ( với a, b là các số bé và phép tính tìm X là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học ). - Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 2). - Học sinh cĩ năng khiếu làm bài tập 3, 4 trong SGK trang 116. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn. - Sách, vở BT, nháp. 24
  10. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : - HS lên bảng làm. -Một đàn kiến có 21 con. Hỏi 1/3 đàn kiến Tóm tắt Giải có mấy con ? 3 phần : 21 con 1/3 số con kiến có là : 1 phần : ? con 21 : 3 = 7 (con) -Nhận xét. Đáp số : 7 con kiến. 2.Bài mới : Giới thiệu bài. -Tìm một thừa số của phép nhân. Hoạt động 1 : Tìm một thừa số của phép nhân. a/ Tìm một thừa số của phép nhân. -GV gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. -Nêu bài toán : Có 3 tấm bìa như nhau, mỗi -Quan sát. tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? -Suy nghĩ và trả lời : Có tất cả 6 chấm -Em hãy nêu phép tính giúp em tìm số tròn. chấm tròn trong cả 3 bìa ? -Nêu tên gọi thành phần và kết quả trong -Phép nhân : 2 x 3 = 6. phép nhân ? -GV gắn thẻ từ : Thừa số- thừa số- Tích. -2 và 3 là các thừa số, 6 là tích. 2 x 3 = 6    -Nhiều em nhắc lại. Thừa số Thừa số Tích -Dựa vào phép nhân trên hãy nêu phép chia tương ứng ? -Để lập được phép chia 6 : 2 = 3 chúng ta -Phép chia 6 : 2 = 3, 6 : 3 = 2. hãy lấy tích (6) trong phép nhân 2 x 3 = 6 chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số -Nghe và nhắc lại : Cách lập phép chia thứ hai (3). 6 : 2 = 3 là dựa vào phép nhân 2 x 3 = 6. -GV giới thiệu tương tự với phép chia 6 : 3 = 2. -2 và 3 là gì trong phép nhân 2 x 3 = 6 ? -Thực hiện tiếp với phép tính 6 : 3 = 2. -Vậy ta thấy nếu lấy tích chia cho một -Là các thừa số. thừa số ta sẽ được thừa số kia . -Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? -Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia. -Nhận xét. -Nhiều em nhắc lại. B/Tìm thừa số chưa biết. -Viết bảng : x x 2 = 8 và yêu cầu học sinh -1 em đọc x nhân 2 bằng 8. đọc. x là thừa số chưa biết trong phép nhân x x 2 = 8. Chúng ta sẽ học cách tìm thừa số 25
  11. chưa biết này. -x là gì trong phép nhân x x 2 = 8 ? -x là thừa số. -Muốn tìm thừa số x trong phép nhân này ta -Ta lấy tích chia cho thừa số còn lại. làm như thế nào ? -Em nêu phép tính tương ứng để tìm x như x : 2 = 8 thế nào ? -Vậy x bằng mấy ? - x = 4 -GV ghi bảng x x 2 = 8. -Học sinh đọc bài toán. x = 8 : 2 x x 2 = 8. x = 4. x = 8 : 2 -Như vậy ta tìm được x = 4 để có 4 x 2 = 8 x = 4. -GV viết tiếp bài toán : 3 x x = 15 -1 em lên bảng. Lớp làm bài vào nháp 3 x x = 15 x = 15 : 3 x = 5. -Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta làm -Nhận xét bài bạn, thế nào ? -Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. -Học thuộc lòng. Hoạt động 2 : Luyện tập- thực hành . Bài 1 :(tr116) Tự làm bài, đổi vở kiểm tra nhau. -Nhận xét. -1 em đọc bài, sửa bài. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Tìm x -PP hỏi đáp : x là gì trong phép tính ? -x là thừa số chưa biết. -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT. x x 3 = 12 3 x x = 21 x = 12 : 3 x = 21 : 3 x= 4 x = 7 -Vì sao em lấy 12 chia cho 3 ? lấy 21 :3? -Vì x là thừa số trong phép nhân x x 3 = -Nhận xét. 12, nên để tìm x ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Bài 3 :Học sinh năng khiếu làm. -Làm tương tự bài 2. Bài 4 : Học sinh năng khiếu làm. -Có 20 học sinh ngồi học, mỗi bàn có 2 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu bàn học ? -Có bao nhiêu học sinh ngồi học ? -Có 20 học sinh. -Mỗi bàn có mấy học sinh ? -Mỗi bàn có 2 học sinh. -Bài toán yêu cầu gì ? -Tìm số bàn. -Muốn tìm số bàn ta thực hiện phép tính gì -Phép chia 20 : 2 ? -HS làm bài, 1 em lên bảng. Lớp làm vở Tóm tắt Giải 2 HS : 1 bàn Số bàn học có là : 20 HS : ? bàn 20 : 2 = 10 (bàn) 26
  12. -Nhận xét. Đáp số : 10 bàn học. -1 em nêu. 3.Củng cố : Muốn tìm thừa số trong một tích ta làm thế nào ? - Nghe. -Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết. - Dặn dò. GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP KNS: Chủ đề 5: CẢM THƠNG VÀ CHIA SẺ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - HS biết được sự cần thiết khi được cảm thơng, chia sẻ và chi sẻ, cảm thơng với người khác. - HS biết cảm thơng, chia sẻ với người khác khi gặp các tình huống bất ngờ trong cuộc sống. - GDHS cĩ thái độ thơng cảm và chia sẻ với người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tài liệu: Bài tập rèn luyện KNS - 6 tình huống (TL tr 51-52) III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ. - Em phải nĩi thế nào khi xin hỗ trợ từ - HS trả lời người khác? - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - HS đọc - GV ghi tựa bài. b. Hoạt động 1: Đọc và suy ngẫm. * Khi nhận được sự quan tâm, cảm - HS trả lời 1 tình huống cụ thể thơng, chia sẻ của ai đĩ, em cảm thấy như thế nào? - GV đọc truyện (TL tr 49) Tình bạn - Cho HS thảo luận nhĩm theo các câu - HS thảo luận nhĩm 4 hỏi. - Dại diện nhĩm trả lời - Bạn Huỳnh Duy Tài đã gặp khĩ khăn - Các bạn bổ sung như thế nào? - Tài đã nhận được sự cảm thơng, chia sẻ của ai và như thế nào? - Sự chia sẻ cảm thơng của Nha đã giúp gị cho Tài? - Em cĩ suy nghĩ gì khi đọc câu chuyện này? c. Hoạt động 2: Ý kiến của em. - cho HS làm bảng phụ cĩ ghi 6 tình - HS lên bảng trả lời và ghi vào bảng huống (TL tr 51) phụ 3. Củng cố - dặn dị: 27
  13. - Em hãy kể một vài trường hợp cần sự quan tâm, chia sẻ của người khác? - HS trả lời - Ghi nhớ những điều đã học để thực hiện. SINH HOẠT LỚP I. ĐÁNH GIÁ TUẦN QUA: - Đánh giá nề nếp học sinh. - Đánh giá học sinh về việc chuẩn bị bài ở nhà. - Giáo dục học sinh đi học phải theo luật lệ ATGT: Đi đường bộ đi bên phải của mình, đi đị phải mặc áo phao. - Yêu cầu học sinh trường lớp theo nội quy của lớp và nhà trường đề ra. II. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI: - Nhắc nhở học sinh về nhà ơn bài cũ, chuẩn bị bài mới. - Đi học phải ăn mặc theo quy định của nhà trường đề ra. - Rèn luyện chữ viết cho học sinh. - Đánh giá nề nếp cho học sinh. Kiểm tra của tổ Duyệt của P.HT chuyên mơn 28