Giáo án Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2017-2018 - Dương Minh Hiếu

BÀI : CHIẾC RỄ ĐA TRÒN ( 2 TIẾT )
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý ; đọc rõ lời nhân vật trong
bài.
- Hiểu nội dung bài : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật ( trả
lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Tranh : Chiếc rễ đa tròn.
2.Học sinh : Sách Tiếng Việt/Tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
pdf 29 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 6800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2017-2018 - Dương Minh Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lop_2_tuan_31_nam_hoc_2017_2018_duong_minh_hieu.pdf

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2017-2018 - Dương Minh Hiếu

  1. Tuần 31 : Ngày 23/4 Đến 27/ 4 /2018 Thứ - ngày Mơn Tiết Tên bài dạy Thứ hai - Tốn 151 - Luyện tập 23/4 - Tập đọc 90,91 - Chiếc rễ đa trịn (2 tiết) - Thủ cơng 31 - Làm con bướm (T1) Thứ ba - Kể chuyện 31 - Chiếc rễ đa trịn 24/4 - Chính tả 61 - Nghe viết : Việt Nam cĩ Bác - Tốn 152 - Phép cộng (khơng nhớ) trong phạm vi 1000 - Đạo đức 31 - Bảo vệ lồi vật cĩ ích (T2) - TN - XH 31 - Mặt Trời Thứ tư -Thể dục 61 25/4 - Tập đọc 92 - Cây và hoa bên lăng Bác - Tốn 153 - Luyện tập Âm nhạc Thứ năm - LT – C 31 - Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy 26/4 - Tập viết 31 - Chữ hoa : N (kiểu 2) - Tốn 154 - Luyện tập chung Mĩ Thuật Thứ năm - Thể dục 62 27/4 - Chính tả 62 - Nghe viết : Cây và hoa bên lăng Bác - Tập làm văn 31 - Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ - Tốn 155 - Tiền Việt Nam - GDNGLL 31 - BÀI HỌC TỪ HỊN ĐÁ GIỮA ĐƯỜNG ( Tiết 1 ) Đất Mũi, ngày 22 tháng 04 năm 2018 BGH TỔ TRƯỞNG GVCN Lê Thị Thu Trang Dương Minh Hiếu 1
  2. Thứ hai ngày 23 tháng 04 năm 2018 Tập đọc BÀI : CHIẾC RỄ ĐA TRÒN ( 2 TIẾT ) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý ; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung bài : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.Giáo viên : Tranh : Chiếc rễ đa tròn. 2.Học sinh : Sách Tiếng Việt/Tập 2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Tiết 1: - Gọi 3 em đọc Thuộc lịng bài “Cháu - 3 em đọc bài và TLCH. nhớ Bác Hồø” - Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ? - Ô Lâu. - Vì sao bạn phải cất thầm ảnh Bác ? - Vì giặc cấm nhân dân ta hướng về cách mạng. - Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua - Đôi má hồng hào. Tóc bạc phơ, Mắt 8 dòng thơ đầu ? sáng - Nhận xét 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. - Chiếc rễ đa tròn. Hoạt động 1 : Luyện đocï. - Theo dõi đọc thầm. - Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người - 1 em giỏi đọc. Lớp theo dõi đọc thầm. kể chậm rãi. Giọng Bác ôn tồn dịu dàng. Giọng chú cần vụ ngạc nhiên). - Tranh. - Quan sát. - Hướng dẫn luyện đọc. *Đọc từng câu : - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Kết hợp luyện phát âm từ khó. - HS luyện đọc các từ : thường lệ, rễ, ngoằn ngoèo, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn. *Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong - Bảng phụ : Giáo viên giới thiệu các câu bài. cần chú ý cách đọc. - Luyện đọc câu : Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất.// - Nói rồi,/ Bác cuộn chiếc rễ thành một - GV nhắc nhở học sinh đọc lời của Bác vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa 2
  3. ôn tồn dịu dàng. vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ - Hướng dẫn đọc chú giải. xuống đất.// - HS đọc chú giải (SGK/ tr 108) thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc. * Đọc từng đoạn trong nhóm: - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhận xét . - Thi đọc giữa các nhóm (cả bài). CN - Đồng thanh (từng đoạn 1, 2 ) Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. - Tiết 2: - Gọi 1 em đọc. - 1 em đọc đoạn 1. - Tranh “Chiếc rễ đa tròn.” - Quan sát. - Thấy chiếc rễ đa nằm trên mắt đất Bác - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời . bảo chú cần vụ làm gì ? - Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành vòng tròn buộc tựa vào hai cái cọc, sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất. - Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có - Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có hình dáng như thế nào ? vòng lá tròn. - Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây - Các bạn nhỏ vào thăm nhà Bác thích đa ? chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ chiếc rễ đa. - Nhiều em phát biểu . - Từ câu chuyện trên em hãy nói một câu - Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./ Bác luôn về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi nghĩ đến thiếu nhi./Bác muốn làm những ? Một câu về tình cảm thái độ của Bác điều tốt đẹp nhất cho thiếu nhi./ đối với mọi vật xung quanh ? - Bác thương chiếc rễ đa muốn trồng cho nó sống lại./Những vật bé nhỏ nhất cũng - Giáo viên giảng: Bác Hồ có tình thương được Bác nâng niu./ Bác quan tâm đến bao la đối với mọi người, mọi vật. Một mọi vật xung quanh. chiếc rễ đa rơi xuống mặt đất, Bác cũng - Nghe. muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. *Luyện đọc lại : - 2- 3 nhóm thi đọc theo phân vai. - Nhận xét. - 3- 4 em thi đọc lại truyện. 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. - 1 em đọc bài. - Câu chuyện cho em biết điều gì ? - Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Là học sinh em cần học - Nhận xét tiết học. tập và làm tốt 5 điều Bác Hồ dạy. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài. - Nghe. 3
  4. giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa. A. Quan sát một số nét, quy trình viết : - Chữ N hoa kiểu 2 cao mấy li ? - Chữ N kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li . - Chữ N hoa kiểu 2 gồm có những nét cơ - Chữ N hoa kiểu 2 gồm có hai nét bản nào ? giống nét 1 và nét 3 của chữ M kiểu 2. - Vài em nhắc lại. - Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ N hoa - Vài em nhắc lại cách viết chữ N. kiểu 2 gồm có : - Nét 1 : Đặt bút trên ĐK5, viết nét móc hai đầu bên trái (hai đầu đều lượn vào trong), dừng bút ở ĐK2. - Nét 2 : Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong trái, dừng bút ở ĐK2. - Giáo viên viết mẫu chữ N trên bảng, vừa - Theo dõi. viết vừa nói lại cách viết. B/ Viết bảng : - Yêu cầu HS viết 2 chữ N- N vào bảng. - Viết vào bảng con N- N C/ Viết cụm từ ứng dụng : - Đọc : N- N -Mẫu chữ từ ứng dụng. - Quan sát. - Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm - 2- 3 em đọc : Người ta là hoa đất. từ ứng dụng. D/ Quan sát và nhận xét : - Quan sát. - Nêu cách hiểu cụm từ trên ? - 1 em nêu : Ca ngợi con người. - Cụm từ trên ca ngợi con người, con người - Học sinh nhắc lại . là đáng quý là tinh hoa của trái đất. - Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm - 5 tiếng : Người, ta, là, hoa, đất. những tiếng nào ? - Độ cao của các chữ trong cụm từ “Người - Chữ N, g, l, h cao 2, 5 li; chữ đ cao 2 ta là hoa đất”ø như thế nào ? li; chữ t cao 1, 5 li; các chữ còn lại cao 1 li. - Cách đặt dấu thanh như thế nào ? - Dấu huyền đặt trên chữ ơ, a, dấu sắc đặt trên chữ â . - Khi viết chữ Người ta nối chữ N với chữ g - Nét cuối của chữ N chạm nét cong như thế nào? của chữ g. - Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế - Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o. nào ? Viết bảng. - Bảng con : N- Người Hoạt động 3 : Viết vở. - Viết vở. -Hướng dẫn viết vở. - Nghe. 19
  5. - Chú ý chỉnh sửa cho các em. 3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh. - Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. - Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành - Viết bài nhà/ tr 30. bài viết . Toán Tiết 154 : LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU : - Biết làm tính cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100; làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số. - Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm. - Học sinh cĩ năng khiếu làm bài 1 (phép tính 2, 5), bài 2 (phép tính 4, 5), bài 3 ( cột 3), bài 4 (cột 3), bài 5 trong SGK trang 160. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.Giáo viên : Phiếu học tập Bài 3. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Gọi 4 em lên bảng làm bài - 4 em lên bảng : tập. + 987 - 543 = 444 + 987 - 543 + 318 - 204 = 114 + 318 - 204 + 839 - 317 = 522 + 839 - 317 + 754 - 342 = 412 + 754 - 342 - Lớp làm bảng con. - Nhận xét 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. - 1 em nhắc tựa bài. Hoạt động 1 : Luyện tập. Bài 1 : (phép 1, 3, 4). Học sinh cĩ năng - Tính. HS tự làm bài. Nhiều em nối tiếp khiếu làm phép tính 2, 5. đọc kết quả. (tr160)Yêu cầu gì ? 35 48 57 83 25 + + + + + 28 15 26 7 37 - Nhận xét. 63 63 83 90 62 Bài 2 : (phép 1, 2, 3). Học sinh cĩ năng - Lớp tự làm bài. Vài em đọc kết quả. khiếu làm phép tính 4, 5. 75 63 81 52 80 Yêu cầu HS tự làm bài. - - - - - 9 17 34 16 15 - Nhận xét. 66 46 47 36 65 20
  6. Bài 3 : ( cột 1, 2 ). Học sinh cĩ năng - Tính nhẩm. khiếu làm cột 3. - 1 em lên bảng. Lớp làm nháp Yêu càu gì ? 700 + 300 = 1000 1000 – 300 = 700 800 + 200 = 1000 1000 – 200 = 800 500 + 500 = 1000 1000 – 500 = 500 - Nhận xét. - Vài em nối tiếp đọc kết quả. Bài 4 : ( cột 1, 2 ). Học sinh cĩ năng - Đặt tính rồi tính. khiếu làm cột 3. - 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -Yêu cầu gì ? - Vài em nêu cách đặt tính và tính. - Em hãy nêu cách đặt tính và tính ? - Nhận xét. Bài 5 : Học sinh khá, giỏi làm. - HS thi vẽ hình. - Chia 2 đội thi vẽ hình - Nhận xét khen ngợi tổ có nhiều bạn vẽ - HS nối các điểm mốc trước, sau đó vẽ đúng nhanh. hình theo mẫu. 3.Củng cố : Em hãy đọc viết số cấu tạo số có 3 chữ số 347, 374, 486, 468 thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - HS đọc, viết. - Nhận xét tiết học. - Nhận xét. - Tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. - Tập phân tích số có 3 chữ số. Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2018 Chính tả (nghe viết) BÀI : CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được bài 2b. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.Giáo viên : Viết một đoạn của bài “ Cây và hoa bên lăng Bác.” 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc - Việt Nam có Bác. lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . - HS nêu các từ viết sai. - 3 em lên bảng viết : tàu rời ga, nước lã, tập võ, vỏ cây. 21
  7. - Nhận xét. - Viết bảng con. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. - Chính tả (nghe viết) : Cây và hoa bên Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. lăng Bác. a/ Nội dung đoạn viết: - Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. - Theo dõi. 3- 4 em đọc lại. - Tranh : Cây và hoa bên lăng Bác. - Quan sát. - Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu ? - Cảnh ở sau lăng Bác. - Những loài hoa nào được trồng ở đây ? - Hoa đào, sứ đỏ, dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu. - Tình cảm chung của chúng ta là gì ? - Tôn kính thiêng liêng. b/ Hướng dẫn trình bày . - Bài viết có mấy câu ? Câu nào có - 2 đoạn 3 câu. Câu “Trên bậc tam cấp ” nhiều dấu phẩy ? Chữ đầu đoạn văn viết Viết hoa lùi vào 1 ô. Viếât 1 hoa các tên thế nào? Các tên riêng viết như thế nào riêng : Sơn La, Nam Bộ, Bác. ? - Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính. c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS - HS nêu từ khó : Sơn La, khoẻ khoắn, nêu từ khó. vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt, thiêng - Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. thiêng. - Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết chính tả. - Viết bảng con. - Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. - Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét. - Nghe và viết vở. Hoạt động 2 : Bài tập. - Soát lỗi, sửa lỗi. Bài 2 : Bài 2b : Yêu cầu gì ? - Điền các tiếng có thanh hỏi/ thanh ngã - GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV/ vào chỗ trống . tr 226) - 2 em lên bảng điền.  cỏ – gõ – chổi. - 5- 6 em đọc lại kết quả. Làm vở BT. -Tổ chức trò chơi . Thi đặt câu nhanh với từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi hoặc chứa tiếng có thanh hỏi/ thanh ngã. - Chia 4 nhóm (1 em đưa ra từ, 1 em đặt 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên câu) dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. - Nghe. - Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. Tập làm văn BÀI : ĐÁP LỜI KHEN NGỢI. TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ. I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 22
  8. - Đáp lại lời khen ngợi theo tình huống cho trước(BT1), quan sát ảnh Bác Hồ và trả lời được các câu hỏi về Bác Hồ. (BT2) -Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh Bác Hồ. * Giáo dục kĩ năng sống : Giao tiếp : ứng xử cĩ văn hĩa. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.Giáo viên : Tranh minh họa truyện . Bảng phụ viết BT2 . 2.Học sinh : Sách Tiếng Việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Gọi 2 em kể lại câu chuyện - 2 em em kể lại câu chuyện “ Qua suối.” “Qua suối” và TLCH. - Câu chuyện “Qua suối” nói lên điều gì về Bác Hồ ? - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. - 1 em nhắc tựa bài. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. Bài 1 : Gọi 1 em đọc tình huống? - 1 em đọc tình huống. - Bài tập yêu cầu gì ? - Nói lời đáp lại trong những trường hợp em được khen. -Yêu cầu 1 cặp thực hành. - 1 cặp HS thực hành : - HS1 : Con quét nhà sạch quá! Hôm nay con giỏi quá, quét nhà rất sạch, “Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm" đấy con ạ. Con quét nhà sạch quá! Cám ơn con gái ngoan. - GV nhắc nhở : Khi nói lời đáp cần nói lời - HS2 : Con cám ơn ba ạ! Có gì đâu ạ! đáp với thái độ phù hợp, vui vẻ phấn khởi, Thật thế hở ba. Ngày nào con cũng sẽ khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng hợm hĩnh. quét nhà sạch để ba mẹ vui. - Bảng phụ : Ghi tình huống a, b, c. - Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực hành nói lời khen với tình huống b, c. b/Hôm nay bạn mặc đẹp quá!/ Bộ quần áo này làm bạn xinh lắm!/ Bạn mặc quần áo hợp lắm, trông rất dễ thương./ - Thế ư! Cám ơn bạn. Bạn khen mình quá rồi. c/Cháu ngoan quá, cẩn thận quá! Cháu thật là một đứa trẻ ngoan. - Cháu cám ơn cụ, không có gì đâu ạ ! Dạ, cám ơn cụ. Cháu sợ những người khác bị vấp ngã. - Bài 2 : Miệng. - HS quan sát ảnh Bác. 23
  9. - Gọi 1 em nêu yêu cầu. - Trao đổi nhóm và TLCH. - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm thi trả lời cả 3 câu hỏi - GV nêu lần lượt từng câu hỏi. một lúc. Nhận xét. - Aûnh Bác Hồ được treo trên tường. a/Aûnh Bác Hồ được treo ở đâu ? - Râu tóc Bác màu trắng. Vầng trán b/ Trông Bác như thế nào ? ( râu tóc, vầng Bác cao. Mắt Bác sáng. trán, đôi mắt . ) - Em hứa với Bác là em sẽ ngoan, c/ Em muốn hứa với Bác điều gì ? chăm học. - 2 em giỏi trả lời. - Yêu cầu HS trả lời với những câu hỏi mở rộng ? - Nhận xét. Họat động 2 : Làm bài viết - 1 em nêu : dựa vào những câu trả lời Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài. trên, viết được một đoạn văn từ 3- 5 câu về ảnh Bác Hồ. -Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ. - GV hướng dẫn: Khác với BT2, bài 3 yêu cầu các em viết một đoạn từ 3- 5 câu về ảnh Bác dựa vào những câu trả lời ở Bài 2. Trong một đoạn văn các câu phải gắn kết - Cả lớp làm vở bài tập “ Trên bức với nhau, không đứng riêng lẻ tách bạch tường chính giữa lớp học của em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Trong ảnh, trông Bác rất đẹp. Râu tóc Bác bạc trắng, vầng trán cao, đôi mắt hiền từ. Em - Kiểm tra vở, chấm một số bài, nhận xét. muốn hứa với Bác là em sẽ chăm ngoan, học giỏi để xứng đáng là cháu ngoan của Bác. - Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. 3.Củng cố : Qua mẩu chuyện về Bác Hồ - Nhận xét, đổi vở kiểm tra lỗi về từ, em rút ra bài học gì cho mình ? chính tả. - Nhận xét tiết học. - Noi gương Bác học tập và làm việc Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập kể lại tốt. câu chuyện - Tập kể lại câu chuyện Toán Tiết 155 : TIỀN VIỆT NAM . I/ MỤC TIÊU : - Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. - Nhận biết một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản. - Biết làm các phép cộng, phép trừ trên các số với đơn vị là đồng. 24
  10. - Học sinh cĩ năng khiếu làm bài 3 trong SGK trang 163. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.Giáo viên : Các tờ giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. 2.Học sinh : Sách toán, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng viết số -3 em lên bảng viết : thành tổng các trăm, chục, đơn vị - Lớp viết bảng con. + 204, 460, 729 + 204 = 200 + 4 + 657, 702, 910. + 460 = 400 + 60 + 398, 890, 908. + 729 = 700 + 20 + 9 - Nhận xét 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. - Tiền Việt Nam. Hoạt động 1 : Giới thiệu các loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng. - Các loại giấy bạc. - Quan sát. a/ Em hãy tìm tờ giấy bạc 100 đồng ? - Lấy tờ giấy bạc 100 đồng. - Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc 100 - Vì có số 100 và dòng chữ “Một trăm đồng ? đồng” - HS thực hiện. b/ Yêu cầu HS tìm tiếp các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành . - Quan sát hình trong SGK suy nghĩ, trả lời : Bài 1 : Nêu bài toán : Mẹ có một tờ Nhận 2 tờ 100 đồng giấy bạc loại 200 đồng. Mẹ muốn đổi - 200 đồng đổi được 2 tờ 100 đồng. lấy loại giấy bạc 100 đồng. Hỏi mẹ nhận được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng ? - Gọi nhiều em nhắc lại ? - Có 500 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc - 500 đồng đổi được 5 tờ giấy bạc loại 100 loại 100 đồng ? Vì sao ? đồng. - Vì 100+100+100+100+100=500 đồng - Có 1000 đồng đổi được mấy tờ giấy - Có 1000 đồng đổi được 10 tờ giấy bạc bạc loại 100 đồng ? loại 100 đồng . Bài 2 : Gắn thẻ từ ghi 200 đồng - Quan sát. - Nêu bài toán : Có 3 tờ giấy bạc loại - Có tất cả 600 đồng. 200 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng - Vì 200+200+200 = 600 đồng. ? Vì sao ? - HS tự làm tiếp. - Gắn thẻ từ ghi 600 đồng. - 2 em lên bảng. Lớp thực hiện vào giấy nháp. 25
  11. b/Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng, và 1 Có tất cả 700 đồng vì 200+200+200+100 = tờ giấy bạc loại 100 đồng. Hỏi có tất cả 700 đồng. bao nhiêu đồng ? c/Có 3 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Hỏi có tất cả - Có tất cả 800 đồng 500+200+100 = 800 bao nhiêu đồng ? đồng. d/Có 4 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại - Có tất cả 1000 đồng 500+200+200+100 = 500 đồng, 2 tờ loại 200 đồng, và 1 tờ 1000 đồng. giấy bạc loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ? - Trò chơi . - Trò chơi “Quay số chẵn, lẻ” Bài 3 : Bài toán yêu cầu gì ? Học sinh - Tìm chú lợn chứa nhiều tiền nhất. khá, giỏi làm. - Tính tổng số tiền có trong mỗi chú lợn, - Muốn biết chú lợn nào chứa nhiều tiền sau đó so sánh các số này với nhau. nhất ta phải làm thế nào ? - HS làm : Chú lợn chứa nhiều tiền nhất là chú lợn D, chứa 800 đồng - Các chú lợn còn lại mỗi chú chứa bao - A chứa 500 đồng, B chứa 600 đồng, C nhiêu tiền ? chứa 700 đồng. - Hãy xếp các số tiền đó theo thứ tự từ - 500 đồng, 600 đồng, 700 đồng, 800 đồng. bé đến lớn - HS tự làm bài. 2 em lên bảng. Bài 4 : Cho 2 em lên bảng làm bài. - Khi thực hiện các phép tính với số có - Ghi tên đơn vị vào kết quả tính. đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì ? - Học thuộc cách đặt tính và tính - Nhận xét. 3.Củng cố : Có 1000 đồng, đổi được - 2 cách : 1000 = 500+200+200+100. bao nhiêu tờ giấy bạc 500, 200, 100 ? có 1000 = 500+200+100+100+100. mấy cách ? - Nhận xét tiết học. - Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ - Tuyên dương, nhắc nhở. các số có 3 chữ số. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ các số có 3 chữ số. GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống Bài 8: BÀI HỌC TỪ HỊN ĐÁ GIỮA ĐƯỜNG ( Tiết 1 ) I. MỤC TIÊU: - Thấy dược sự chỉ bảo ân cần của Bác đối với những người giúp việc. - Hiểu được bài học về việc cẩn thận, khơng nên nhanh nhẩu đoảng dẫn đế hỏng việc. - HS nhận ra được lợi ích của việc bình tĩnh giải quyết một việc gì đĩ, tác hại của việc cố gắng làm nhanh nhưng cẩu thả đẫn đến hỏng việc. 26
  12. - Rèn luyện đức tính bình tĩnh, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ. - Tài liệu: Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống - Tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Kể tên những việc nên làm để thể hiện - Xưng hơ đúng ngơi thứ, đúng tuổi, nĩi sự quý trọng đối với mọi người xung năng lễ phép, giúp đỡ mọi người khi cần quanh ? thiết - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. GTB. b. Hoạt động 1: Đọc hiểu. * Hoạt động cá nhân. - Cho HS đọc đoạn văn “Bài học từ hịn - HS đọc đá giữa đường” - Vì sao chiếc xe ơ tơ lại hỏng giữa - Do bị va vào hịn đá to đường? - khi xe hỏng, người lái xe xuống sửa - Bác xuống xe, chiếu đèn pin giúp các chữa, Bác đã làm gì? đồng chí sửa xe. - để người lái xe bình tĩnh sửa xe, Bác - Bác đã động viên tinh thần các chú. đã làm gì? - khi xe sửa xong, tiếp tục lên đường, - Bác khuyên lẽ ra khơng nên vội vã đi Bác đã khuyên người lái xe điều gì? mà phải đẩy hịn đá xuống vực, vừa giúp mình vừa giúp người khác khơng lãng phí thời gian. * Hoạt động nhĩm. - các em hãy cùng trao đổi để hiểu câu - HS chia 4 nhĩm, thảo luận câu hỏi, ghi tục ngữ Bác Hồ đã dùng để khuyên vào bảng nhĩm. người lái xe: “tham đĩa bỏ mâm” ? - đại diện nhĩm trả lời, các nhĩm khác bổ sung. - câu chuyện khuyên chúng ta nên cĩ đức tính gì khi làm việc? SINH HOẠT LỚP 1. Nhậân xét đánh gía trong tuần qua: - Về học tập : - Về ý thức : - Về vệ sinh : - Về văn nghệ: 2.Biện pháp Nhắc nhở các em vào đầu và cuối các buổi học. 3. Kế hoạch tuần 31: 27
  13. Đi học đầy đủ, đúng giờ, nghỉ học phải có giấy phép của cha mẹ. - Ra vào lớp phải xếp hàng, phải giữ ý thức trong lớp học. - Đến lớp phải thuộc bài, ra lớp phải hiểu bài. - Ôn tập 2 môn TV- Toán cho các em nắm vững các kiến thức nhất là ôn tập các bảng nhân và chia từ 2 đến 5. - Đầu tóc, quần áo luôn gọn gàng, sạch sẽ. - Giữ trật tự trong lớp học, không nói tục chửi thề. Không ăn quà bánh trong trường. Không xả rác thải bừa bãi. Đại tiện tiểu tiện đúng nơi quy định. - Phân công học sinh giỏi kèm cặp các học sinh yếu. - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, viết chữ đẹp, - Thi đua giữa các tổ, giữa cá nhân với nhau. - Tuyên dương các tổ và các cá nhân. - Thực hiện tốt các điều trên. Kiểm tra của tổ Duyệt của BGH 28