Giáo án Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2017-2018 - Dương Minh Hiếu

Tập đọc
BÀI: SƠN TINH, THỦY TINH ( 2 tiết )
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh
gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH 1,2,4).
- Học sinh có năng khiếu trả lời được câu hỏi 3.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Tranh : Sơn Tinh, Thủy Tinh.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiết 1. 
pdf 28 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 6800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2017-2018 - Dương Minh Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2017_2018_duong_minh_hieu.pdf

Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2017-2018 - Dương Minh Hiếu

  1. TUẦN 25 TỪ NGÀY 12/03 ĐẾN NGÀY 16/03 NĂM 2018 Thứ - ngàyMơn Tiết Tên bài dạy Thứ hai -SHĐT -25 12/03 - Tốn 121 - Một phần năm - Tập đọc 72, 73 - Sơn Tinh, Thủy Tinh (2 tiết) - Thủ cơng 25 - Làm dây xúc xích trang trí (T1) Thứ ba - Kể chuyện 25 - Sơn Tinh, Thủy Tinh 13/03 -Đạo đức 25 - Tốn 122 - Luyện tập - Chính Tả 49 - Tập chép : Sơn Tinh, Thủy Tinh - TN- XH 25 - Một số lồi cây sống trên cạn Thứ tư -Thể dục 49 -Ơn một số bài tập RLTTCB( Nhảy nhúng nhảy nhanh 14/03 - Tập đọc 74 - Bé nhìn biển - Tốn 123 - Luyện tập chung -Âm nhạc 25 Thứ năm - LT-C 25 - Từ ngữ về sơng biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? 15/03 - Tập viết 25 - Chư hoa V - Tốn 124 Giờ,phút -Mĩ thuật 25 Thứ sáu Thể dục 50 -Ơn một số bài tập RLTTCB( Nhảy nhúng nhảy nhanh 16/03 - Chính tả 25 - Nghe viết : Bé nhìn biển - TLV 25 - Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. - Tốn 125 - Thực hành xem đồng hồ - GDNGLL, Sinh hoạt -Biết từ chối ( tiết 1) Đất Mũi, ngày 11 tháng 03 năm 2018 BGH TỔ TRƯỞNG GVCN Lê Thị Thu Trang Dương Minh Hiếu 1
  2. Thứ hai ngày 12 tháng 03 năm 2018 Tập đọc BÀI: SƠN TINH, THỦY TINH ( 2 tiết ) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH 1,2,4). - Học sinh cĩ năng khiếu trả lời được câu hỏi 3. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.Giáo viên : Tranh : Sơn Tinh, Thủy Tinh. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiết 1. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Gọi 3 em đọc bài " Voi nhà." -3 em đọc bài " Voi nhà." và TLCH. -Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng? -Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe ? -Con voi đã giúp họ như thế nào ? -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Sơn Tinh Thủy Tinh. Hoạt động 1 : Luyện đocï . -Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng -Theo dõi đọc thầm. người kể chuyện : đoạn 1 thong thả, trang trọng: lời -Lớp theo dõi đọc thầm. vua Hùng-dõng dạc; đoạn tả cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh - hào hùng. Nhấn giọng các từ ngữ: tuyệt trần, một trăm ván, hai trăm nệp, -Quan sát/ tr 60. đùng đùng tức giận, hô mưa gọi gió -Hướng dẫn HS quan sát tranh: nói về cuộc chiến giữa Thủy Tinh (dưới nước) và Sơn Tinh (trên núi). -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong Đọc từng câu : bài. -HS luyện đọc các từ: tuyệt trần, -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) cuồn cuộn, lễ vật, ván, dãy, chặn lũ Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng các từ -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn cuộc chiến đấu giữa trong bài. Sơn Tinh và Thủy Tinh. +Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền -Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. non cao,/ còn người kia là Thuỷ Tinh,/ vua vùng nước thẳm.// +Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi 2
  3. I/ MỤC TIÊU : - Biết 1 giờ cĩ 60 phút. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6. - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. - Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên: Mô hình đồng hồ. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ:Trực quan: Vẽ trước một số hình. -Cả lớp quan sát, giơ tay phát biểu. -Đã tô màu 1/4, 1/3. -Yêu cầu HS nhận biết các hình xem đã được tô màu một phần mấy ? -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu cách xem giờ(khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6). -Em đã được học đơn vị đo thời gian nào ? -Giờ phút. -Ngoài các đơn vị đã học em còn biết thêm đơn vị nào ? -Tuần lễ, ngày, giờ. -GV nói: ta đã học đơn vị đo thời gian là giờ. Hôm -Phút. nay ta học thêm một đơn vị đo thời gian khác, đó là phút. Một giờ có 60 phút. -GV viết : 1 giờ = 60 phút. -HS đọc: 1 giờ = 60 phút. - Chỉ trên mặt đồng hồ và nói: Trên mặt đồng hồ -1 em nhắc lại : khi kim phút quay khi kim phút quay được 1 vòng là được 60 phút. được 1 vòng là được 60 phút. -GV quay kim đồng hồ đến vị trí 8 giờ và hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ ? -Chỉ 8 giờ. -Tiếp tục quay kim đồng hồ đến 8 giờ 15 phút và -Chỉ 8 giờ 15 phút. hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ ? -GV khẳng định: 8 giờ 15 phút. -Hãy nêu vị trí của kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ -Quan sát đồng hồ và nói: Kim phút 15 phút ? chỉ số 3. -Quay kim đồng hồ đến 9 giờ 15 phút, đến 10 giờ -2 em đọc giờ: 9 giờ 15 phút, 10 giờ 15 phút và gọi HS đọc giờ. 15 phút . -Tiếp tục quay kim đồng hồ đến vị trí 8 giờ 30 -Kim phút chỉ số 6. Nhận xét. phút và giới thiệu tương tự như với 8 giờ 15 phút. -Yêu cầu học sinh thực hành quay đồng hồ. -HS thực hành quay đồng hồ đến các vị trí: 9 giờ, 9 giờ 15 phút, 9 giờ 30 19
  4. Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. phút. Bài 1 :(tr125) -Nóinhanh các giờ. -Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?Em căn cứ vào -Quan sát. đâu để biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ ? -7 giờ 15 phút tối còn gọi là mấy giờ ? -7 giờ 15 phút vì kim giờ qua số 7, kim phút chỉ vào số 3. -Tiến hành tương tự với các đồng hồ còn lại. -7 giờ 15 phút tối còn gọi là 19 giờ 15 phút. -HS thực hiện tiếp với các đồng hồ còn lại. Bài 2 . -HS thực hiện theo cặp (1 em đọc câu chỉ hành động, 1 em tìm đồng hồ) hết -GV nhận xét. một hành động thì đổi cặp khác. -Tuyên dương những em kể tốt quay kim đồng hồ -Một số cặp lên trình bày. Nhận xét. đúng. -Nhận xét chấm điểm đội thắng cuộc. Bài 3: Giáo viên hướng dẫn mẫu, cho cá nhân làm - Học sinh thực hiện tính. bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con. Cả lớp và giáo viên nhận xét. 3.Củng cố: * Trò chơi: Quay kim đồng hồ. - Học sinh chơi trị chơi " quay kim đồng hồ." -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. - Nghe. -Thực hành xem đồng hồ. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. TẬP VIẾT BÀI: CHỮ HOA: V I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Viết đúng chữ hoa V ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ); chữ và câu ứng dụng: Vượt ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Vượt suối băng rừng ( 3 lần ). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.Giáo viên: Mẫu chữ v hoa. Bảng phụ: Vượt suối băng rừng. 2.Học sinh: Vở Tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học -Nộp vở theo yêu cầu. sinh. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng -Cho học sinh viết một số chữ U-Ư-Ươm vào con. bảng con. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Giáo viên -Chữ hoa V, Vượt suối băng rừng . 20
  5. giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa. A. Quan sát một số nét, quy trình viết : -Chữ V hoa cao mấy li ? -Chữ V cỡ vừa cao 5 li. -Chữ V hoa gồm có những nét cơ bản nào ? -Chữ V gồm có ba nét ( nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang; nét 2 là nét lượn dọc; nét 3 là nét móc xuôi phải). -Vài em nhắc lại. -Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ V gồm có : Nét 1: đặt bút trên ĐK5, viết nét cong trái rồi -Vài em nhắc lại cách viết chữ V. lượn ngang, giống như nét 1 của chữ H, I, K dừng bút trên ĐK 6. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới, dừng bút ở ĐK1. Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc xuôi phải, dừng bút ở ĐK 5. -Giáo viên viết mẫu chữ V trên bảng, vừa viết -Theo dõi. vừa nói lại cách viết. B/ Viết bảng : -Yêu cầu HS viết 2 chữ V-V vào bảng. -Viết vào bảng con V-V -Đọc : V-V C/ Viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ -2-3 em đọc : Vượt suối băng rừng. ứng dụng. -Quan sát. D/ Quan sát và nhận xét : -Nêu cách hiểu cụm từ trên ? Giáo viên giảng: Cụm từ trên có nghĩa là chúng -1 em nêu : Vượt qua nhiều đoạn đường, ta phải bền chí để vượt qua nhiều đoạn đường, không quản ngại khó khăn gian khổ. không quản ngại khó khăn gian khổ. -Học sinh nhắc lại . -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những -4 tiếng : Vượt, suối, băng, rừng. tiếng nào ? -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Vượt suối -Chữ V, b, g cao 2,5 li, chữ t cao 1, 5 li, băng rừng”ø như thế nào ? chữ s,r cao 1,25 li các chữ còn lại cao 1 li. -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Dấu nặng đặt dưới chữ ơ, dấu sắc đặt trên chữ ô, dấu huyền đặt trên chữ ư. -Khi viết chữ Vượt ta nối chữ V với chữ ư như -Khoảng cách giữa chữ ư với chữ V gần thế nào? hơn bình thường. -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào -Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o. ? -Bảng con : V-Vượt. Viết bảng. Hoạt động 3 : Viết vở. -Viết vở. 21
  6. -Hướùng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. -V ( cỡ vừa : cao 5 li) -V (cỡ nhỏ :cao 2,5 li) -Vượt (cỡ vừa) -Vượt (cỡ nhỏ) -Vượt suối băng rừng( cỡ nhỏ) 3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh. -Viết bài nhà/ tr 16. -Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò: Hoàn thành bài viết . Thứ sáu ngày 16 tháng 03 năm 2018 Thể dục Tiết 50: ÔN MỘT SỐ BÀI TÂP RLTTCB TRÒ CHƠI “ NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH” I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hơng và dang ngang. - Thực hiện được đi nhanh chuyển sang chạy. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị một còivà kẻ sân cho trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định Phương pháp tổ chức lượng 1. Phần mở đầu: Đội hình lúc đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ 1-2 phút * * * * * * * * * T4 học. 50 – 60 m * * * * * * * * * T3 - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo * * * * * * * * * T2 một hàng dọc. 1- 2 phút * * * * * * * * * T1 - Đi theo vòng tròn và hít thở sau. 1- 2 phút 0 GV - Trò chơi khởi động. 2. Phần cơ bản 4 – 5 lần Đội hình tập luyện - Oân đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông. * * * * * * * * * T4 - Đi nhanh chuyển sang chạy * * * * * * * * * T3 22
  7. GV nêu tên động tác, hô cho Hs đi 1- 2 lần, sau * * * * * * * * * T2 đó cán sự hô, và chia tổ tập luyện. * * * * * * * * * T1 - Trò chơi” Nhảy đúng nhảy nhanhâ ”. GV nêu 0 GV tên trò chơi và luật chơi hướng dẫn cho HS chơi 6-8 phút thử trước khi chơi chính thức. 3.Phần kết thúc. - GV cùng HS hệ thống bài. Đội hình kết thúc - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. 1-2 phút * * * * * * * * * T4 1-2 phút * * * * * * * * * T3 * * * * * * * * * T2 * * * * * * * * * T1 0 GV Chính tả (nghe viết) BÀI: BÉ NHÌN BIỂN I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu, mỗi câu thơ 4 chữ của bài “Bé nhìn biển.” Sách TV2 T 2 trang 66. - Làm được bài tập 2 a/b hoặc BT 3a/b. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.Giáo viên : Viết sẵn bài “Bé nhìn biển.” 2.Học sinh: Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi - Sơn Tinh, Thủy Tinh. ở tiết học trước. Giáo viên đọc. - HS nêu các từ viết sai. - 3 em lên bảng viết: chịu, trói, trùm, ngã, - Nhận xét. đỡ, dỗ, nín khóc, ngủ. - Viết bảng con. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. - Chính tả (nghe viết) : Bé nhìn biển. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. a/ Nội dung đoạn viết: - Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. - Theo dõi. 3-4 em đọc lại. - Tranh: Bé nhìn biển. - Quan sát. - Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy - Biển rất to lớn, có những hành động giống biển như thế nào ? như con người. b/ Hướng dẫn trình bày . - Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ? - Có 4 tiếng. - Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ như thế - Nên bắt đầu từ ô thứ 3. nào ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu - HS nêu từ khó: bãi giằng, phì phò như bễ, từ khó. khiêng, sóng lừng. 23
  8. - Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. - Viết bảng con. - Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết chính tả. - Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. - Nghe và viết vở. - Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét. - Soát lỗi, sửa lỗi. Hoạt động 2 : Bài tập. Bài 2 : Yêu cầu gì ? - GV tổ chức cho HS làm bài dưới hình thức - Chia nhóm chơi trò chơi viết tên các loài trò chơi viết tên các loài cá. cá bắt đầu bàng tr/ ch. - Đại diện nhóm lên viết tên từng loài cá. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr - Từng em đọc kết quả. 128). - Nhận xét. + Chim, chép, chuối, chày, chạch, chuồn, chọi + Trắm, trôi, trích, trê, tràu. Bài 3 :Lựa chọn a hoặc b. - Đọc thầm, suy nghĩ làm bài. - GV nhận xét chốt ý đúng : - HS lên viết lại. Nhận xét, bổ sung. + chú – trường – chân + dễ – cổ - mũi 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. - Nghe. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. Tập làm văn BÀI: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI I/ MỤC TIÊU : - Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thơng thường (BT1, BT2). - Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh biển trong tranh (BT3). * GDKNS: Giao tiếp. Ứng xử văn hĩa. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.Giáo viên : Tranh minh họa cảnh biển. Bảng phụ viết BT3. 2.Học sinh : Sách Tiếng Việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : GV tạo ra 2 tình huống : - Gọi 2 em thực hành đáp lời phủ định : - 2 em thực hành hỏi đáp : - Thầy ơi! Hôm nay lớp chúng em được xem phim phải không ạ? - Hôm nay chưa được đâu các em. - Thế hả / Lúc nào thầy xếp lại lịch - Nhận xét. thầy cho lớp chúng em xem nhé. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. - 1 em nhắc tựa bài. 24
  9. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm. - Trực quan : Tranh. - Hà cần nói với thái độ như thế nào? Bố Dũng - Lời Hà: lễ phép. nói với thái độ như thế nào? - Lời bố Dũng: niềm nở. - GV nhắc nhở: không nhất thiết phải nói chính - Quan sát tranh . Từng cặp HS thực hành xác từng chữ từng lời, khi trao đổi phải thể đóng vai (bố Dũng, Hà) hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn. - 2-3 em nhắc lại lời Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng. - GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp. - Cháu cảm ơn Bác, cháu xin phép Bác. - Theo dõi giúp đỡ. - Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với + Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ thái độ vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự. như thế nào ? - 1 em đọc yêu cầu và các tình huống Bài 2 : Yêu cầu gì ? trong bài . - Nói lời đáp của em trong từng tình -Giáo viên hướng dẫn học sinh đáp lại lời đồng huống . ý theo nhiều cách, đúng mực, hợp với tình - Từng cặp HS thực hành hỏi-đáp: huống giao tiếp. a/Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả nó ngay sau khi - GV yêu cầu học sinh đóng vai theo cặp . dùng xong./ Cám ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ cầm nhé./ Tớ cám ơn cậu nhiều./ b/Cám ơn em./ Em thảo quá./ Em tốt quá./ Em ngoan quá./ . - Từng cặp HS lên trình bày. - Nhận xét. - Nhận xét đưa ra phương án thích hợp Hoạt động 2 : Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Bài 3 : -Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Quan sát. - Yêu cầu HS quan sát tranh &TLCH. - Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi -Sóng biển như thế nào ? mặt trời mới lên. - Sóng biển xanh nhấp nhô./ Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. - Trên mặt biển có những gì ? - Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn. - Trên bầu trời có những gì ? - Mặt trời đang dâng lên, những đám mây đang dần trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời. - Làm bài vào vở BT. Nhiều em đọc lại - Nhận xét. bài viết. - Cho học sinh TLCH vào vở BT. 3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. - Nghe. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Làm lại vào vở BT3. 25
  10. TỐN Tiết 125 : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I/ MỤC TIÊU : - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6. - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. - Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút, 30 phút. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Mô hình đồng hồ. 2. Học sinh : Sách, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ :. - 2 em làm trên bảng. Lớp làm nháp. - Gọi 2 em lên bảng làm bài . x + 5 = 45 X x 5 = 45 - Tính x : x + 5 = 45 x x 5 = 45 x = 45 – 5 x = 45 : 5 x = 40 x = 9 - Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. - Thực hành xem đồng hồ. Hoạt động 1 : Luyện tập. Bài 1 : Cho học sinh xem tranh. - Quan sát tranh vẽ rồi đọc giờ trên - Vì sao em biết đồng hồ thứ nhất đang chỉ 4 đồng hồ. giờ 15 phút ? - Giải thích: vì kim giờ chỉ qua số 4, kim phút chỉ vào số 3. - Kết luận : Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy - Học sinh nhắc lại. kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút. Nếu kim phút chỉ vào số 6 em đọc là 30 phút. Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu . - Hướng dẫn HS đọc từng câu trong bài, khi - Mỗi câu sau đây ứng với đồng hồ nào đọc xong 1 câu em cần chú ý xem câu đó nói ? về hoạt động nào, hoạt động đó diễn ra vào - HS thực hành theo cặp. thời điểm nào, sau đó đối chiếu với các đồng - 1 em làm bài theo cặp (1 em đọc từng hồ trong bài để tìm đồng hồ chỉ thời điểm đó. câu, 1 em tìm đồng hồ) - 5 giờ 30 phút chiều còn gọi là mấy giờ ? -Một số cặp trình bày trước lớp. -Vì sao em chọn đồng hồ G tương ứng với câu - Là 17 giờ 30 phút. An ăn cơm lúc 7 giờ tối. - Vì 7 giờ tối chính là 19 giờ, đồng hồ G chỉ 19 giờ. Bài 3 : -GV chia lớp thành 2 đội, phát cho mỗi đội một - Trò chơi “Thi quay kim đồng hồ” mô hình đồng hồ. - Các em trong đội quay kim đến vị trí - GV hướng dẫn cách chơi (STK/ tr 108) đó. Sau một lần quay em khác lên thay. - GV hô một giờ nào đó. -Tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. 26
  11. -Nhận xét. 3. Củng cố : Gọi vài em nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. - HS nêu. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Thực hành xem giờ trên đồng hồ. -Thực hành xem giờ hàng ngày. . GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP KNS: Chủ đề 6: BIẾT TỪ CHỐI (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - HS biết được trong trường hợp nào thì cần sự từ chối. - HS biết sự lợi ích khi từ chối những việc làm hại người, hại mình. - GDHS ý thức sự cần thiết phải từ chối trong một số trường hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tài liệu: Bài tập rèn luyện KNS - ghi các tình huống từ chối (TL tr 60) III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ. - Em hãy kể một vài trường hợp cần sự - HS trả lời quan tâm, chia sẻ của người khác? - Em thực hiện sự quan tâm, chia sẻ như thế nào? - GV nhận xét. - HS đọc 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV ghi tựa bài. b. Hoạt động 1: Các trường hợp cần từ chối. - Khi cĩ người rủ em cùng thực hiện, cĩ - HS nghe những việc em cần phải từ chối. VD: trèo cây, tắm ao, hồ, phá tổ ong, trêu chọc bạn, bỏ học đi chơi, Những việc đĩ cĩ thể gây hại mình, hại người, các em phải biết từ chối. c. Hoạt động 2: Các tình huống cần phải từ chối. - GV nêu 4 tình huống (TL tr 58) GV - HS thảo luận nhĩm đơi kết luận từng tình huống. các tình huống - Đại diện trả lời theo từng tình huống trên từ chối là đúng. * Hoạt động 3: Viết lời từ chối. - GV treo bảng phụ ghi 8 tình huống cần - HS lên bảng trả lời và ghi vào bảng phải từ chối phụ. - GV chốt kết quả - Tất cả các tình huống trên đều nên từ 27
  12. chối - HS nghe 3. Củng cố - dặn dị: - Em nên từ chối trong các tình huống - HS trả lời nào? - Ghi nhớ những điều đã học để thực hiện. SINH HOẠT LỚP I .ĐÁNH GIÁ TUẦN QUA - Đánh giá nền nếp HS - Đánh giá HS về việc chuẩn bị bài ở nhà. - GD HS đi học phải theo luật lệ ATGT: Đi đường bộ đi bên phải của mình, đi đị phải mặc áo phao. - Yêu cầu HS vệ sinh trường lớp theo nội quy của lớp và nhà trường đề r - II. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI. - Nhắc nhở HS về nhà ơn bài cũ, chuẩn bị bài mới. - Đi học phải ăn mặc theo quy định của nhà trường đề ra. - Rèn luyện chữ viết cho HS - Đánh giá nề nếp của HS. Duyệt của khối trưởng Duyệt của P.HT chuyên mơn 28