Giáo án Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Dương Minh Hiếu
Tiết 126: Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
- Biết xem đồng h? kim phút chỉ vào số 3, số 6.
- Biết thời điểm, khoảng thời gian.
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
- Học sinh có năng khiếu làm bài tập 3 trong SGK trang 127.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Mô hình đồng hồ.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I/ MỤC TIÊU :
- Biết xem đồng h? kim phút chỉ vào số 3, số 6.
- Biết thời điểm, khoảng thời gian.
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
- Học sinh có năng khiếu làm bài tập 3 trong SGK trang 127.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Mô hình đồng hồ.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Dương Minh Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2017_2018_duong_minh_hieu.pdf
Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Dương Minh Hiếu
- TUẦN 26 TỪ NGÀY 19 /03 ĐẾN 23/ 03 NĂM 2018 Thứ - ngày Mơn Tiết Tên bài dạy Thứ hai -SHĐT 26 19/03 - Tốn 126 - Luyện tập - Tập đọc 75,76 Tơm càng và cá con ( 2 tiết ) - Thủ cơng 26 Thứ ba - Kể chuyện 26 - Tơm càng và cá con 20/03 -Đạo đức - Tốn 127 - Tìm số bị chia -âm nhạc 26 - TN- XH 26 Thứ tư -thể dục 51 -ơn một số bài tập RLTTCB Trị chơi Nhảy ơ 21/03 - Tập đọc 77 - Sơng Hương - Tốn 128 - Luyện tập - Chính Tả 51 - Tập chép : Vì sao cá khơng biết nĩi? Thứ năm - LT-C 26 - Từ ngữ về sơng biển. Dấu phẩy. 22/03 - Tập viết 26 - Chữ hoa X - Tốn 129 - Chu vi hình tam giác – Chu vi hình tứ giác -Mĩ thuật Thứ sáu - Chính tả 52 - Nghe viết : Sơng Hương 23/03 - TLV 26 - Đáp lời đơng ý. Tả ngắn về biển. - Tốn 130 - Luyện tập Thể dục 52 -Hồn thiện một số bài tập RLTTCB - GDNGLL, Sinh hoạt 26 Biết từ chối ( tiết 2) Đất Mũi, ngày 18 tháng 03 năm 2018 BGH TỔ TRƯỞNG GVCN Lê Thị Thu Trang Dương Minh Hiếu 1
- Thứ hai ngày 19 tháng 03 năm 2018 TỐN Tiết 126: Luyện tập I/ MỤC TIÊU : - Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6. - Biết thời điểm, khoảng thời gian. - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày. - Học sinh cĩ năng khiếu làm bài tập 3 trong SGK trang 127. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.Giáo viên : Mô hình đồng hồ. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -HS làm bài vào vở nháp. 19 giờ – 3 giờ = ? -2 em lên bảng + 11 giờ + 2 giờ = ? + 19 giờ – 3 giờ = ? + 10 giờ + 2 giờ = ? + 11 giờ + 2 giờ = ? + 8 giờ – 6 giờ = ? + 10 giờ + 2 giờ = ? + 8 giờ – 2 giờ = ? + 8 giờ – 6 giờ = ? -Nhận xét. + 8 giờ – 2 giờ = ? 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Bài 1:(tr126)làm bài tập. -Luyện tập. + Thời diểm. + Khoảng thời gian + Đơn vị đo thời gian. -Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hằøng ngày. - Cho HS quan sát tranh vẽ. -GV hướng dẫn: Để làm đúng bài tập này, em phải đọc câu hỏi dưới mỗi bức hình minh họa, -Quan sát. sau đó xem kĩ hình vẽ đồng hồ bên cạnh tranh, giờ trên đồng hồ chính là thời điểm diễn ra sự -Nêu giờ xảy ra của một số hành động. việc được hỏi đến. - Cho HS tự làm bài theo cặp. -HS tự làm bài theo cặp (1 em đọc câu -Giáo viên yêu cầu học sinh kể liền mạch các hỏi, 1 em đọc giờ ghi trên đồng hồ). hoạt động của Nam và các bạn dựa vào các câu -Một số cặp lên trình bày trước lớp. hỏi trong bài. -Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút các bạn cùng nhau 2
- -Nhận xét. ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề bài phần a. về. Hà đến trường lúc mấy giờ ? -Gọi 1 em lên bảng quay kim đồng hồ đến vị trí -1 em đọc : Hà đến trường lúc 7 giờ. 7 giờ 15 phút, gắn mô hình đồng hồ lên bảng. Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút. Ai -Em quan sát 2 đồng hồ và cho biết ai đến sớm đến trường sớm hơn ? hơn ? -Hà đến trường lúc 7 giờ. -Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn bao nhiêu phút -1 em thực hiện. Cả lớp theo dõi, nhận ? xét. -Bạn Hà đến sớm hơn. -Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn 15 phút. Bài 3: Học sinh cĩ năng khiếu làm. -Tiến hành tương tự với phần b. Gọi 1 em đọc đề. -GV hướng dẫn: Em hãy đọc kĩ công việc trong từng phần và ước lượng xem em cần bao nhiêu -1 em đọc đề. lâu để làm việc mà bài đưa ra. -Theo dõi. - Em điền giờ hay điền phút vào câu a vì sao ? -Suy nghĩ tự làm bài. -Điền giờ, mỗi ngày Nam ngủ khoảng 8 -Trong 8 phút em có thể làm được gì ? giờ, không điền phút vì 8 phút quá ít mà mỗi chúng ta đều cần ngủ từ đêm đến -Em điền giờ hay phút vào câu c vì sao ? sáng. -Em có thể đánh răng, rửa mặt hoặc xếp sách vở. -Điền phút, Nam đi đến trường hết 15 phút, không điền là giờ, vì một ngày chỉ có 24 giờ, nếu đi từ nhà đến trường mất - Vậy câu c em điền giờ hay phút, hãy giải 15 giờ thì Nam không còn đủ thời gian để thích cách điền của em ? làm các việc khác. -Điền phút, em làm bài kiểm tra trong 35 phút vì 35 phút là 1 tiết của em. Không điền giờ vì 35 giờ thì quá lâu đến hơn cả -Nhận xét. ngày, không ai làm bài kiểm tra như thế 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. cả. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Tập xem giờ. - Nghe. 3
- A. Quan sát một số nét, quy trình viết : -Chữ X hoa cao mấy li ? -Chữ X cỡ vừa cao 5 li. -Chữ X hoa gồm có những nét cơ bản nào ? -Chữ X gồm có một nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét móc hai đầu và 1 nét xiên. - Quan sát. -Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ X gồm có: -Vài em nhắc lại. Nét 1: đặt bút trên ĐK5, viết nét móc hai đầu -Vài em nhắc lại cách viết chữ X. bên trái dừng bút giữa ĐK1 với ĐK2. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét xiên lượn từ trái sang phải, từ dưới lên trên, dừng bút trên ĐK6. Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, dừng bút ở ĐK 2. -Theo dõi. -Giáo viên viết mẫu chữ X trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết. B/ Viết bảng : -Viết vào bảng con X - X. -Yêu cầu HS viết 2 chữ X-X vào bảng. -Đọc : X - X. C/ Viết cụm từ ứng dụng: -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng -2-3 em đọc: Xuôi chèo mát mái. dụng. D/ Quan sát và nhận xét : -Quan sát. -Nêu cách hiểu cụm từ trên ? Giáo viên giảng: Cụm từ trên có nghĩa là trong -1 em nêu: Gặp nhiều thuận lợi. công việc gặp nhiều thuận lợi . -Học sinh nhắc lại . -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -4 tiếng : Xuôi, chèo, mát, mái. -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Xuôi chèo mát mái”ø như thế nào ? -Chữ X, h cao 2, 5 li, chữ t cao 1, 5 -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? li, các chữ còn lại cao 1 li. -Dấu huyền đặt trên chữ e, dấu sắc đặt trên các chữ a. -Khi viết chữ Xuôi ta nối chữ X với chữ u như -Khoảng cách giữa chữ u với chữ thế nào? X gần hơn bình thường. -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? -Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o. Viết bảng. -Bảng con : X - Xuôi. Hoạt động 3 : Viết vở. -Viết vở. Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. + X ( cỡ vừa : cao 5 li) + 1 dòng + X (cỡ nhỏ : cao 2, 5 li) + 2 dòng + Xuôi (cỡ vừa) 23
- + 1 dòng + Xuôi (cỡ nhỏ) + 1 dòng + Xuôi chèo mát mái( cỡ nhỏ) + 3 dòng - Nghe. 3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. - Nghe. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò: Hoàn thành bài viết. TOÁN Tiết 129: Chu vi hình tam giác – Chu vi hình tứ giác I/ MỤC TIÊU : - Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác . - Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nĩ . * Học sinh cĩ năng khiếu biết làm bài 3 trong SGK trang 130. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Thước đo độ dài. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ: Trực quan: Vẽ trước một số hình học : -Cả lớp quan sát, giơ tay phát biểu. -Đã tô màu 1/2, 1/4. -Yêu cầu HS nhận biết các hình xem đã được tô màu một phần mấy ? -Nhận xét. 2.Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. A/Chu vi hình tam giác: -GV vẽ hình tam giác và gọi HS đọc tên hình ? -Tam giác ABC. -Hãy đọc tên các đoạn thẳng có trong hình ? -Đoạn thẳng : AB, BC, CA. -GV nói : Các đoạn thẳng mà các em vừa đọc tên chính là các cạnh của hình tam giác ABC. -Vậy hình tam giác ABC có mấy cạnh, đó là -Tam giác ABC có 3 cạnh đó là: AB, BC, những cạnh nào ? CA. -Chỉ tên và nói: Cạnh của hình tam giác (của -Quan sát. một hình) chính là các đoạn thẳng tạo thành hình. 24
- -Quan sát hình và cho biết độ dài của từng đoạn -HS quan sát hình và trả lời: AB dài 3 cm, thẳng AB, BC, CA ? BC dài 5 cm, CA dài 4 cm. -Đây chính là độ dài các cạnh của hình tam giác ABC. -Hãy nêu độ dài các cạnh của hình tam giác -Một vài em trả lời. ABC. -HS: thực hiện tính tổng: -Hãy tính tổng độ dài các cạnh AB, BC, CA. 3 cm + 5 cm + 4 cm = 12 cm -Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC -Là 12 cm. là bao nhiêu ? +Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC được gọi là chu vi của hình tam giác ABC. Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu -Chu vi của hình tam giác ABC là 12 cm. ? B/ Giới thiệu cạnh và chu vi hình chữ nhật : -Học sinh thực hiện tính chu vi hình chữ -Giáo viên giới thiệu tương tự như chu vi hình nhật. tam giác. Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. Bài 1 : (tr130)Yêu cầu gì ? -Khi biết độ dài các cạnh muốn tính chu vi của -Tính chu vi hình tam giác khi biết độ dài hình tam giác ta làm thế nào ? các cạnh. -Yêu cầu HS làm bài. Ta tính tổng độ dài các cạnh vì chu vi -Nhận xét. chính là tổng độ dài các cạnh của hình. -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Bài 2 : Hướng dẫn tương tự bài 1. -H ọc sinh làm tiếp bài 2. -1 em nêu yêu cầu -Dùng thước đo độ dài các cạnh của hình tam giác ABC. Hình tam giác ABC có độ dài các cạnh đều bằng 3 cm. Chu vi hình tam giác ABC : 3 + 3 + 3 = 9 (cm) -Nhận xét. Đáp số : 9 cm. Bài 3 : Học sinh cĩ năng khiếu làm. Gọi 1 em -Tính tổng độ dài các cạnh của 1 hình. đọc yêu cầu ? - Nghe. -Muốn đo độ dài của một đoạn thẳng cho trước em thực hiện như thế nào ? -GV nhận xét. 3.Củng cố : Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác ? -Nhận xét tiết học - Tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. 25
- Thể dục Tiết 52: HOÀN THIỆN MỘT SỐ BÀI TÂP RLTTCB I. MỤC TIÊU: - Thực hiện đúng động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hơng và dang ngang. - Thực hiện đi kiễng gĩt, hai tay chống hơng. - Thực hiện được đi nhanh chuyển sang chạy. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị một còivà kẻ sân cho trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định Phương pháp tổ chức lượng 1. Phần mở đầu: Đội hình lúc đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ 1-2 phút * * * * * * * * * T4 học. 50 – 60 m * * * * * * * * * T3 - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo * * * * * * * * * T2 một hàng dọc. 1- 2 phút * * * * * * * * * T1 - Đi theo vòng tròn và hít thở sau. 1- 2 phút 0 GV - Trò chơi khởi động. 2. Phần cơ bản 4 – 5 lần Đội hình tập luyện - Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông. * * * * * * * * * T4 - Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang. * * * * * * * * * T3 - Đi kiễng gót, hai tay chống hông. * * * * * * * * * T2 - Đi nhanh chuyển sang chạy * * * * * * * * * T1 GV nêu tên động tác, hô cho Hs đi 1- 2 lần, sau 0 GV đó cán sự hô, và chia tổ tập luyện. - Trò chơi” Kết bạn ”. GV nêu tên trò chơi và 6-8 phút luật chơi hướng dẫn cho HS chơi thử trước khi chơi chính thức. Đội hình kết thúc 3.Phần kết thúc. 1-2 phút * * * * * * * * * T4 - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2 phút * * * * * * * * * T3 - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. * * * * * * * * * T2 * * * * * * * * * T1 0 GV Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2018 26
- CHÍNH TẢ ( Nghe viết ) Bài: Sông Hương I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi. - Làm được BT 2, 3. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.Giáo viên: Viết sẵn bài “Sông Hương.” 2.Học sinh: Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ: Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi -Vì sao cá không biết nói. ở tiết học trước. Giáo viên đọc. -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết: da diết, rạo rực, rực vàng, thức dậy. -Nhận xét. -Viết bảng con. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Chính tả (nghe viết) : Sông Hương. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. a/ Nội dung đoạn viết: -Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. -Theo dõi. 3-4 em đọc lại. -Tranh :Sông Hương. -Quan sát. -Vào mùa hè và vào những đêm trăng sáng, -Nước sông xanh biến thành dải lụa đào , sông Hương đổi màu như thế nào ? dòng sông là một đường trăng lung linh dát b/ Hướng dẫn trình bày . vàng. - Đoạn viết có mấy câu ? -Có 3 câu. -Hết một câu phải chú ý điều gì, tên riêng -Viết hoa. viết như thế nào ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. - Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -HS nêu từ khó: phượng vĩ, đỏ rực, Hương -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. Giang, dải lụa, lung linh, d/ Viết chính tả. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Nghe và viết vở. -Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét. -Soát lỗi, sửa lỗi. Hoạt động 2 : Bài tập. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Chia nhóm (chọn chữ trong ngoặc đơn để GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm (chọn điền vào chỗ chấm. chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm) -Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr -Đại diện nhóm lên viết. 144). -Từng em đọc kết quả. Làm vở BT. a/giải thưởng, rải rác, dải núi, rành mạch, -Nhận xét. để dành, tranh giành. b/Sức khoẻ, sứt mẻ, cắt đứt, đạo đức, nức 27
- nở, nứt nẻ. Bài 3 :Lựa chọn a hoặc b. -GV nhận xét chốt ý đúng : + dở - giấy -Đọc thầm, suy nghĩ làm bài. + mực - mứt -HS lên viết lại. Nhận xét, bổ sung. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. - Nghe. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. TẬP LÀM VĂN Bài: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước. - Viết được những câu trả lời về cảnh biển. - GDKNS: Giao tiếp. ứng xử văn hĩa. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.Giáo viên: Tranh minh họa cảnh biển. Bảng phụ viết BT2. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : GV tạo ra 2 tình huống : -2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời -Gọi 2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời đồng ý : đồng ý : -Dung ơi! Bạn cho mình mượn vở tiếng Việt nhé? -Được rồi bạn cầm lấy đi. -Mình cám ơn bạn, xem xong mình trả lại bạn nhé. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -1 em nhắc tựa bài. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. -1 em nêu yêu cầu và các tình huống Bài 1 : Yêu cầu gì ? trong bài. Lớp đọc thầm suy nghĩ về nội dung lời đáp. -Em cần nói với bác bảo vệ với thái độ như -Biết ơn khi được bác bảo vệ mời vào. thế nào ? -Trong tình huống b em mời cô y tá sang nhà -Lời em mời cô y tá: lễ phép. để tiêm thuốc cho mẹ với thái độ ra sao ? -Trong tình huống c em mời bạn đến chơi nhà -Mời bạn vui vẻ, niềm nở. bằng lời nói như thế nào ? -GV nhắc nhở: không nhất thiết phải nói chính xác từng chữ từng lời, khi trao đổi phải thể 28
- hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn. -GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp. - Từng cặp HS thực hành đóng vai . -Theo dõi giúp đỡ. a/Cháu cảm ơn Bác./ Cháu xin lỗi Bác vì làm phiền bác./ Cám ơn bác cháu sẽ ra ngay ạ! b/Cháu cám ơn cô ạ!/ May quá! Cháu cám ơn cô nhiều./ Cháu cám ơn cô. Cô sang ngay nhé! Cháu về trước ạ! C/Nhanh lên nhé! Tớ chờ đấy!/ Hay quá! Cậu xin phép mẹ đi, tớ đợi./ Chắc là mẹ đồng ý thôi. Đến ngay nhé! - Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ -Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với như thế nào ? thái độ lễ phép, vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự. Hoạt động 2: Viết lại những câu trả lời câu hỏi. Bài 2 : - Treo tranh minh họa cảnh biển. -Quan sát. - Bức tranh vẽ cảnh gì ? -Yêu cầu HS quan sát tranh &TLCH. -Sóng biển như thế nào ? -Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời đỏ ối đang lên. -Trên mặt biển có những gì ? -Sóng biển xanh nhấp nhô./ Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. -Trên bầu trời có những gì ? -Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn. -Mặt trời đang dâng lên, những đám mây đang dần trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời. -Nhận xét. - Nghe. -Làm bài viết vào vở BT : Cảnh biển buổi -Cho học sinh TLCH viết liền mạch các câu sớm mai thật đẹp. Mặt trời đỏ rực đang từ trả lời để tạo thành một đoạn văn tự nhiên vào dưới biển đi lên bầu trời. Những ngọn vở BT. sóng trắng xoá nhấp nhô trên mặt biển xanh biếc. Những cánh buồm nhiều màu sắc lướt trên mặt biển. Những chú hải âu đang sải rộng cánh bay. Bầu trời trong xanh. Phía chân trời, những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi. -Nhận xét một số bài. -Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. Nhận xét, chọn bạn viết hay. -Tập thực hành đáp lời đồng ý. 3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết - Nghe. 29
- học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Làm lại vào vở BT2. TOÁN Tiết 130 : Luyện tập I/ MỤC TIÊU : - Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác . * Học sinh cĩ năng khiếu làm bài 1 trong SGK trang 131. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Vẽ hình bài 1. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -3 em làm bài trên bảng. Lớp làm nháp. -Gọi 3 em lên bảng làm bài . Tính : -Tính : 12 giờ – 5 giờ = 7 giờ 12 giờ – 5 giờ = 8 giờ + 4 giờ = 12 giờ 8 giờ + 4 giờ = 11 giờ – 7 giờ = 4 giờ. 11 giờ – 7 giờ = -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Luyện tập. Hoạt động 1 : Luyện tập. Bài 1 :(tr131). Học sinh khá, giỏi làm. -Nối các điểm để có nhiều đường gấp Yêu cầu gì ? khúc khác nhau, mà mỗi đường đều có 3 - Chỉ cần nối các điểm để có một trong các đoạn thẳng. đường gấp khúc trên là được. -HS nối các điểm lại để có các đường gấp khúc. -Em hãy nêu tên các đường gấp khúc có 3 -Vài em nêu: ABCD, ABDC, CABD, đoạn thẳng ? CDAB. -Nhận xét. -HS làm tiếp với phần b. -Tính chu vi hình tam giác. Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu . -1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vở -Hướng dẫn HS đọc từng câu trong bài. Giải Chu vi hình tam giác ABC là : 2 + 4 + 5 = 11 (cm) Đáp số : 11 cm. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Tính chu vi hình tứ giác. -Muốn tính chu vi hình tứ giác em làm như thế - Tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ nào ? giác DEGH. -1 em lên bảng. Cả lớp làm vở BT. Giải. 30
- Chu vi hình tứ giác DEGH là : 4 + 3 + 5 = 12 (cm) -Nhận xét. Đáp số : 12 cm. Bài 4 : Gọi 1 em nêu yêu cầu ? -Phần a: Tính độ dài đường gấp khúc theo dạng -Tính độ dài đường gấp khúc . tổng. -1 em lên bảng giải Giải a/ Độ dài đường gấp khúc ABCDE là : 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) -Nhận xét. Đáp số :12 cm. -Phần a em có thể thay tổng bằng phép - Em có thể thay tổng bằng phép tính nào ? nhân. 3x 4 = 12 (cm) -Phần b : Yêu cầu gì ? -Tính chu vi hình tứ giác ABCD. Em có thể thay tổng bằng phép tính nào ? -1 em lên bảng giải. Lớp làm vở. Giải. Chu vi hình tứ giác ABCD là ; 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số : 12 cm. -Em có nhận xét gì về hình ảnh đường gấp - Phần b em có thể thay tổng bằng phép khúc ABCDE với hình tứ giác ABCD ? nhân. 3x 4 = 12 (cm) - Đường gấp khúc ABCDE nếu cho “khép kín” -Độ dài đường gấp khúc ABCDE bằng thì được hình tứ giác ABCD. chu vi hình tứ giác ABCD. 3. Củng cố : -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Làm thêm bài tập. - Nghe. GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP KNS: Chủ đề 6: BIẾT TỪ CHỐI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - HS biết được trong trường hợp nào thì cần sự từ chối. - HS biết sự lợi ích khi từ chối những việc làm hại người, hại mình. - GDHS ý thức sự cần thiết phải từ chối trong một số trường hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tài liệu: Bài tập rèn luyện KNS - PBT (TL tr 61) III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ. - Em nên từ chối trong các tình huống - HS trả lời nào? - GV nhận xét. 2. Bài mới. 31
- a. Giới thiệu bài. - HS đọc - GV ghi tựa bài. b. Hoạt động 1: Thực hành đĩng vai từ chối. - Mỗi nhĩm chọn 2 trng các tình huống - HS thực hiện đĩng vai theo hướng dẫn. ở bài tập các tình huống cần từ chối ở - HS nhận xét tiết 1 để đĩng vai. - GV nhận xét c. Hoạt động 2: Yêu cầu khi từ chối. - phát PBT - Theo em, cần thực hiện những yêu cầu - HS nhận PHT và thực hiện theo GV nào khi từ chối? hưỡng dẫn - Hãy khoanh trịn vào chữ cái trước những yêu cầu cần thực hiện. - GV nhận xét – kết luận. - Các yêu cầu cần thực hiện: a, b, f. * Hoạt động 3: Lợi ích của việc biết từ chối. - Theo em, người biết từ chối sẽ cĩ lợi - HS trả lời như thế nào? GVKL: Trong cuộc sống chúng ta cần biết từ chooiskhi bị rủ rê làm những việc - HS nghe khơng tốt, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tính mạng, học tập và tương lai của bản thân. Khi từ chối nên nhẹ nhàng nhưng kiên quyết, tránh làm tổn thương đến người khác. 3. Củng cố - dặn dị: - Trong tình huống nào các em cần nĩi - HS trả lời lời từ chối? - Khi từ chối các em phải nĩi như thế nào? - Ghi nhớ những điều đã học để thực hiện. SINH HOẠT LỚP I. ĐÁNH GIÁ TUẦN QUA: - Đánh giá nề nếp học sinh. - Đánh giá học sinh về việc chuẩn bị bài ở nhà. - Giáo dục học sinh đi học phải theo luật lệ ATGT: Đi đường bộ đi bên phải của mình, đi đị phải mặc áo phao. - Yêu cầu học sinh trường lớp theo nội quy của lớp và nhà trường đề ra. II. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI: - Nhắc nhở học sinh về nhà ơn bài cũ, chuẩn bị bài mới. - Đi học phải ăn mặc theo quy định của nhà trường đề ra. 32
- - Rèn luyện chữ viết cho học sinh. - Đánh giá nề nếp cho học sinh. Kiểm tra của tổ Duyệt của P.HT chuyên mơn 33