Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. MỤC TIÊU:
1-Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. Kể chuyện
- Kể lại từng đoạn câu truyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HSKG kể lại được toàn bộ câu chuyện.
3. Giáo dục: chăm chỉ học tập để trở thành người tài giỏi giúp ích cho đất nước.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
Ghi câu văn dài, khó đọc lên bảng để hướng dấn HS luyện đọc.
- HS: SGK, đọc và tìm hiểu bài tru?c.
I. MỤC TIÊU:
1-Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. Kể chuyện
- Kể lại từng đoạn câu truyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HSKG kể lại được toàn bộ câu chuyện.
3. Giáo dục: chăm chỉ học tập để trở thành người tài giỏi giúp ích cho đất nước.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
Ghi câu văn dài, khó đọc lên bảng để hướng dấn HS luyện đọc.
- HS: SGK, đọc và tìm hiểu bài tru?c.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2017_2018_do_quoc_viet.doc
Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt
- TUẦN 17 LỊCH BÁO GIẢNG ( Từ 2 tháng 1 năm 2018 đến 6 tháng 1 năm 2018) T Tiế Thứ, i M t Ghi ngày ế ôn PP Tên bài dạy chú t CT 1 2 Tập đọc 02 Mồ Côi xử kiện Ba 3 TĐ-KC 01 Mồ Côi xử kiện 02/01 4 Toán 81 Tính giá trị biểu thức (TT) 5 1 Chính tả 03 Nghe – viết: Vầng trăng quê em 2 Tốn 82 Luyện tập Tư 3 Đạo đức 17 Biết ơn thương binh, liệt sĩ . 03/01 4 5 Anh văn 34 GVC 1 TLV 08 Viết về thành thị, nông thôn 2 Thể dục 34 ĐHĐN và thể dục rèn luyện tư thế cơ bản Năm 3 TNXH 33 An toàn khi đi xe đạp 04/01 4 Tốn 83 Luyện tập chung 5 Tập đọc 04 Anh Đom Đóm 1 LTVC 06 Ôn về từø chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào ? Dấu phẩy 2 Chính tả 07 Nghe – viết: Âm thanh thành phố Sáu Tốn 05/01 3 849 Hình chữ nhật 4 Tập viết 05 Ôn chữ hoa: N 5 1 Tốn 85 Hình vuông 2 TNXH 34 Ôn tập học kì I Bảy 3 Thủ cơng 17 Cắt, dán chữ : VUI VẺ 06/01 4 Mĩ thuật 17 Vẽ tranh đề tài: Chú bộ đội 5 ATGT 05 Bài 5 : Con đường an tồn đến trường Đất Mũi, ngày 1 tháng 1 năm 2018. P. Hiệu trưởng Tổ trưởng GVCN Nguyễn Văn Tồn Nguyễn Văn Chiến Đỗ Quốc Việt Trang 1
- Thứ ba ngày 02 tháng 01 năm 2018 Tập đọc-Kể chuyện MỒ CÔI XỬ KIỆN I. MỤC TIÊU: 1-Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kể chuyện - Kể lại từng đoạn câu truyện dựa theo tranh minh hoạ. - HSKG kể lại được toàn bộ câu chuyện. 3. Giáo dục: chăm chỉ học tập để trở thành người tài giỏi giúp ích cho đất nước. * KNS: Kĩ năng tư duy sáng tạo; Ra quyết định: giải quyết vấn đề; Lắng nghe tích cực. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Ghi câu văn dài, khó đọc lên bảng để hướng dấn HS luyện đọc. - HS: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra - Gọi 3 em đọc thuộc bài “Về quê - 3 em lên bảng đọc bài và trả lời câu ngoại” và trả lời câu hỏi. hỏi do GV nêu. - Học sinh nhận xét. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. - 2em nhắc lại. b. Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài * Yêu cầu HS đọc từng câu kết hợp - HS lắng nghe. luyện đọc từ khó:( Lời nhân vật đọc - HS đọc nối tiếp từng câu ( 2 lượt ) liền 1 đến 2 câu) - HS luyện đọc từ khó cá nhân, đồng thanh. * Yêu cầu HS đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó: công đường, bồi - HS đọc nối tiếp 3 đoạn ( 2 lượt ) thường. - Cho H/S đặt câu với từ bồi thường? - HS đặt câu. - HS nhận xét. - Nhận xét tuyên dương. Trang 2
- * Yêu cầu HS đọc cho nhau nghe - Nhóm 3 đọc bài. trong nhóm. * Tổ chức cho HS thi đọc giữa các - Một số nhóm đoc bài. nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Cả lớp đọc. TIẾT 2 c.Tìm hiểu bài : - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Mồ Côi, chủ quán, bác nông dân. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - 1 học sinh đọc. Lớp đọc thầm theo. - Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? - Về tội bác vào quán hít trả tiền. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. - Cả lớp đọc thầm. - Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân? - Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ gì cả. - Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán. Mồ Côi - Bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 phán thế nào? đồng để quan tòa phân xử. - Thái độ của bác nông dân thế nào - Bác giãy nảy lên: Tôi có đụng chạm khi nghe lời phán xử? gì đến thức ăn mà phải trả tiền. - Gọi 1 học sinh đọc đoạn 3. - Một em đọc to đoạn 3. - Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân - Xóc 2 đồng bạc mới đủ 20 đồng. xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần? - Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên - Bác này đã bồi thường cho chủ quán tòa? đủ số tiền thế là công bằng. * G/V nhận xét chốt lại( nội dung). - Em hãy đặt tên khác cho truyện? ( - Học sinh trả lời. Vị quan tòa thông minh, Phiên xử thú vị d. Luyện đọc lại: - Yêu cầu HS đọc đoạn 3. - Một em đọc đoạn 3. - Hướng dẫn H/S đọc phân vai theo - H/S đọc phân vai theo nhóm. nhóm. - Một số nhóm đọc trước lớp. - Nhận xét . - Nhận xét, tuyên dương. B. KỂ CHUYỆN * Nêu nhiệm vụ - Dựa theo 4 tranh minh họa kể lại - 2 học sinh đọc yêu cầu từng đoạn câu chuyện Mồ Côi xử kiện. *Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu Trang 3
- III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - YC HS viết: 5 chữ có vần ăc – ắt - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào vào - GV nhận xét - đánh giá. bảng con. Nhận xét. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài ghi bảng. - Nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc một lần đoạn chính tả . - Một HS đọc bài chính tả - Trong đoạn văn có những chữ nào - Chữ đầu đoạn, đầu câu ( Hải, Mỗi, viết hoa? Anh) các địa danh: Cẩm Phả, Hà Nội tên Việt Nam: Hải, tên người nước ngoài Bét – tô – ven - Khi viết tên riêng người nước ngoài - Viết hoa tiếng đầu có dấu gạch nối em cần chú ý điều gì ? giữa các tiếng. - YC HS viết các từ: Bét – tô – ven, - 1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng pi – a- no, dễ chịu, căng thẳng. con. Nhận xét. - Nhận xét, sửa sai. - Yêu cầu HS đọc từ khó. - HS đọc từ khó. c. Hướng dẫn HS viết bài vào vở. - GV đọc mẫu lần 2. - Đọc từng câu, cụm từ, lưu ý các từ - HS nghe – viết vào vở chính ta.û khó. - Nhắc nhở HS viết hoa các danh từ riêng, tên riêng người nước ngoài, viết đúng từ phiên âm pi- a- nô . - GV đọc lại một lần để HS dò bài - HS soát bài, nhóm đôi sửa lỗi. d. Nhận xét – chữa bài - Gv thu 8 bài kiểm tra, nhận xét, ghi - HS tham gia sửa bài trên bảng, trong những lỗi sai phổ biến lên bảng. vở. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: - YC HS đọc đề bài. - Một HS đọc đề bài tập 2 - Giúp HS nắm vững YC của bài và - 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vở bài tự làm bài. tập . - Nhận xét, sửa sai, chốt lại ý đúng: - Nhận xét. cặm cụi, dùi cui, dụi mắt, tủi thân - buổi sáng, cuối cùng, đá cuội, đuối sức, dòng suối. Bài tập 3: GV chọn bài 3b Trang 19
- - YC HS đọc đề bài. - Một HS đọc đề bài tập 3 a. - Giúp HS nắm vững YC của bài và - 3 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vở bài tự làm bài. tập . - Nhận xét, sửa sai, chốt lại ý đúng: - Nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò: - Củng cố lại bài học, hướng dẫn HS về nhà làm BT 3b. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 84: HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh , góc) của hình chữ nhật. - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật(theo yếu tố cạnh, góc). II.CHUẨN BỊ: - GV: Các mô hình( bằng nhựa hoặc bằng bìa) có dạng hình chữ nhật ( và một số hình khác không là hình chữ nhật). - Ê ke để kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài - HS: SGK, Ê ke, thước. III. CÁC HẠOT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - GV vẽ một số góc trên bảng, gọi hs - 2 em thực hiện. dùng Ê ke kiểm tra góc vuông, góc không - Nhận xét. vuông rồi nêu cách làm. - Nhận xét, củng cố KT. 2. Bài mới: a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. - Nhắc lại tên bài. b. Giới thiệu hình chữ nhật: - Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS gọi tên mình. - Hình chữ nhật ABCD, hình tứ giác * Giới thiệu: Đây là hình chữ nhật ABCD. ABCD. - Y/C HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật. - Y/C HS so sánh độ dài của các cạnh AB và CD, AD và BC - Y/C HS so sánh độ dài của các cạnh AB - Độ dài cạnh AB = CD, AD = BC với AD. - Độ dài cạnh AB lớn hơn độ dài * Giới thiệu: hai cạnh AB và CD được cạnh AD. Trang 20
- coi là hai cạnh dài của hình chữ nhật và hai cạnh này bằng nhau. - Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của hình chữ nhật có độ dài các cạnh bằng nhau. - Vậy hình chữ nhật có hai cạnh dài, có độ dài bằng nhau AB = CD, 2 cạnh ngắn có độ dài bằng nhau AD = BC - Y/C HS dùng thước Ê ke để kiểm tra các - Hình chữ nhật ABCD có 4 góc góc của hình chữ nhật ABCD. cũng là góc vuông. - Vẽ lên bảng một số hình và Y/C HS nhận diện đâu là hình chữ nhật. - Y/c HS nêu lại các đặc điểm của hình - Hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng chữ nhật. nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc đều là góc vuông. 3. Luyện tập – thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 em đọc to, lớp theo dõi. - Cho HS tìm hình chữ nhật, dùng thước - Làm việc theo nhóm. và Ê ke để kiểm tra lại trong SGK/ 84 - Y/ C HS trả lời và vẽ 2 HCN đó vào - Hình chữ nhật MNPQ và RSTU. bảng con. Các hình còn lại không phải là hình chữ nhật - Nhận xét tuyên dương. - Nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Một em đọc to, lớp theo dõi. - Y/ C HS dùng thước đo rồi cho biết kết quả đo. - Độ dài AB = CD = 4 cm và AD = - Yêu cầu HS báo cáo kết quả đo. BC = 3 cm. - Độ dài MN = PQ = 5 cm và độ dài - Nhận xét củng cố cách đo độ dài của MQ = NP = 2cm. Nhận xét. mỗi HCN. Bài 3: Y/c HS ngồi cạnh thảo luận để tìm tất cả các hình chữ nhật có trong hình. Sau đó gọi tên hình và đo độ dài các cạnh - Nhóm đôi thảo luận. của mỗi hình - Các hình chữ nhật ABMN, - Y/ C HS báo cáo kết quả. MNCD, ABCD. Bài 4: - Hướng dẫn HS đặt thước lên hình và - HS làm bài vào SGK. xoay đến khi thấy xuất hiện hình chữ nhật thì dừng lại và kẻ theo chiều của thước. Trang 21
- - Theo dõi giúp đỡ HS làm bài. 3. Củng cố và dặn dò: - Hình chữ nhật có đặc điểm gì? - HCN có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau. - Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài, độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng. - Y/C HS tìm các đồ dùng có hình chữ - HS nêu. nhật - Nhận xét tiết học Tập viết ÔN CHỮ HOA: N I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng), Q, Đ (1 dòng) ; Viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng : Đường vô họa đồ(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong vở tập viết 3. - HS ngồi viết tư thế, viết chữ đúng mẫu, trình bày sạch sẽ. II. CHUẨN BỊ: - GV: Mẫu chữ viết hoa N . -Tên riêng: Ngơ Quyền và câu ca dao: Đường vô xứ Nghệ quanh quanh /Non xanh nước biếc như tranh họa đồ được viết trên dòng kẻ ô li. - HS: Vở TV, đồ dùng có liên quan. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra - GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - Để VTV lên bàn. - Y/ C HS viết: Mạc, Một. - 1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Mạc, Một. GV nhận xét, sửa sai. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài ghi bảng. - Nhắc lại tên bài. b.Hướng dẫn HS viết trên bảng con. *Luyện viết chữ hoa. - Gắn chữ mẫu N lên bảng. - Nêu cấu tạo của chữ. - Viết mẫu nhắc lại cách viết. - Theo dõi. - YC HS viết các chữ: N, Q, Đ - Cả lớp viết bảng con, một em viết - Nhận xét, sửa sai. bảng lớp. Nhận xét. *Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) Trang 22
- - Gắn từ ứng dụng lên bảng. - HS đọc từ ứng dụng. - GV giới thiệu: Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kỳ độc lập, tự chủ của nước ta. - Viết mẫu từ ứng dụng. - Cả lớp viết bảng con, 1HS lên - Nhận xét, sửa sai. bảng viết. Nhận xét. *YC HS đọc câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: Đường vô xứ Nghệ quanh quanh /Non xanh GV giải nghĩa câu ca dao : Ca ngợi phong nước biếc như tranh họa đồ. cảnh xứ Nghệ(Vùng Nghệ An, Hà tĩnh hiện nay) đẹp như tranh vẽ. -HS tập viết trên bảng con chữ: Nghệ, Non. c. GV hướng dẫn HS viết vào vở TV . GV nêu yêu cầu: - Viết chữ N: 1 dòng - Viết chữ Q,Đ: 1 dòng - Viết tên riêng Ngô Quyền: 1 dòng - Viết câu ca dao: 1 lần - HS viết vở. - Theo dõi giúp đỡ HS viết bài. d. Nhận xét, chữa bài. GV thu, nhận xét 10 bài. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhắc HS viết thêm phần bài ở nha.ø - Nhận xét tiết học. Thứ bảy ngày 06 tháng 01 năm 2018 Toán Tiết 85: HÌNH VUÔNG I. MỤC TIÊU: - Nhận biết một số yêu tố(đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông. - Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông). II.CHUẨN BỊ: - GV: Chuẩn bị trước 1 số mô hình về hình vuông - Ê ke, thước kẻ - HS: SGK, Ê ke, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Trang 23
- - Y/c HS vẽ hình chữ nhật và nêu đặc - 2 em lên bảng vẽ và nêu, cả lớp vẽ điểm của hình chữ nhật vào bảng con. Nhận xét. - Nhận xét, củng cố về HCN. 2. Bài mới: a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. - Nhắc lại tên bài. b. Giới thiệu hình vuông: - Vẽ lên bảng một hình vuông, một hình - HS tìm và gọi tên hình vuông trong tròn, một hình chữ nhật, 1 hình tứ giác các hình vẽ. - Y/C HS đoán về góc ở các đỉnh của - Các góc ở các đỉnh của hình vuông hình vuông ( theo em, các góc ở đỉnh của đều là góc vuông hình vuông là các góc nào?) - Y/C HS dùng ê ke kiểm tra ướclượng và so sánh độ dài các cạnh của hình - HS lên bảng kiểm tra. vuông, sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại. * Kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng - HS nhắc lại. nhau. - Độ dài 4 cạnh của một hình vuông bằng nhau. - Y/C HS suy nghĩ, liên hệ để tìm các - Khăn mùi xoa, viên gạch bông vật trong thực tế có dạng hình vuông. - Y/c HS tìm điểm giống nhau và khác - Giống: Đều có 4 góc ở 4 đỉnh là nhau của hình vuông và hình chữ nhật góc vuông - Khác: Hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau. 3. Luyện tập – thực hành : Bài 1: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, để tìm hình vuông bằng cách dùng thước - Làm việc nhóm đôi. có vạch cm và ê- ke để kiểm tra. - Y/C HS báo cáo kết quả. - Hình ABCD là hình chữ nhật không phải là hình vuông. - Hình MNPQ không phải là hình vuông vì các góc ở các đỉnh không phải là góc vuông. - Hình EGHI là hình vuông vì hình này có 4 góc ở 4 đỉnh là 4 góc vuông, 4 cạnh dài bằng nhau. - Nhận xét. - Nhận xét tuyên dương. Bài 2: Làm tương tự như bài 1. - Làm bài theo nhóm đôi và báo cáo kết quả Trang 24
- - Hình ABCD có độ dài là 3 cm - Hình MNPQ có độ dài là 4cm - Nhận xét. - Nhận xét tuyên dương. Bài 3: Tổ chức cho HS tự làm bài và - Làm bài nhóm đôi. kiểm tra bài lẫn nhau. - Theo dõi giúp đỡ HS làm bài. - Nhận xét khen em làm tốt. Bài 4:Y/c HS vẽ hình như SGK vào vở ô - HS vẽ hình như SGK vào vở ô ly. ly - Theo dõi nhận xét, khen những em vẽ đẹp 3. Củng cố và dặn dò: - Y/C HS nêu lại đặc điểm của hình vuông - Hình vuông có 4 góc vuông và 4 - Về xem ở nhà mình có những vật nào cạnh bằng nhau. có dạng hình vuông. - Nhận xét tiết học. Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP HỌC KÌ I. I. MỤC TIÊU - Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. - Giáo dục HS luôn giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ. II. CHUẨN BỊ: - GV:.- Hình các cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh ( Hình câm) và câu hỏi về các cơ quan, chức năng của các cơ quan đó. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra - Đi xe đạp như thế nào là đúng luật giao - HS trả lời trước lớp. thông ? - Nhận xét, đánh gia,ù củng cố lại KT đã học. 2. Bài mới a. Giới thiệu ghi bảng tên bài lên bảng. Trang 25
- b. Hoạt động 1: Chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng? “. * Mục tiêu: Thông qua trò chơi, HS có thể kể được tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể. - Cách tiến hành: Bước 1: - GV chia lớp thành 3 nhóm. - Các nhóm, quan sát tranh, suy nghĩ, - Treo các tranh cơ quan: Hô hấp, tuần chuẩn bị chơi. hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh - Y/C các nhóm quan sát tranh, suy nghĩ để chuẩn bị trả lời câu hỏi Bước 2: Các nhóm thi đua chơi. - 3 nhóm thi đua chơi. Nêu câu hỏi, yêu cầu HS các nhóm suy - Lớp nhận xét, bổ sung. nghĩ trả lời ( nhóm nào trả lời trước và đúng thì được tuyên dương) - GV bố trí cho cả các em yếu, nhút nhát được cùng chơi. - Nhận xét tuyên dương nhóm có nhiều câu trả lời đúng. c. Hoạt động 2: Quan sát hình theo nhóm. * Mục tiêu: HS kể được 1 số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc. - Cách tiến hành: - Nhóm đôi quan sát và thảo luận. Bước 1: Chia nhóm và thảo luận. .- Y/C các nhóm quan sát các hình:1, 2, 3, 4 / 67 /SGK. - Nêu các hoạt động nông nghiệp, công - Các nhóm thi đua trình bày. nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc có - Lớp nhận xét, bổ sung. trong các hình quan sát. - HS liên hệ trả lời. Bước 2. Yêu cầu HS trình bày. - HS nhận xét, bổ sung. -Y/C HS tự liên hệ thực tế ở địa phương để nêu thêm 1 số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, - HS làm việc cá nhân. - Nhận xét tuyên dương. d. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. - Y/c từng em vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình của mình. - Theo dõi, nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS. Trang 26
- 3. Củng cố, dặn dò - Củng cố lại các KT vừa ôn tập. - Về nhà chuẩn bị bài 36 /68 / SGK. - Nhận xét tiết học. THỦ CƠNG CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Học sinh : -Biết cách kẻ, cắt, dán chữ đã học ở các bài trước để cắt, dán chữ vui vẻ. II. GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ: -Mẫu chữ vui vẻ. -Tranh quy trình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài củ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Giới thiệu bài -GV gtb – HS nhắc lại tên bài -Nghe GV gtb. Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu -HSquan sát -GV giới thiệu chữ vui vẻ -Cho HS nêu tên các chữ cái. -V, U, I -GV gọi HS nhắc lại cách kẻ, cắt chữ. -HS nhắc lại cách kẻ, cắt. -GV nhận xét và củng cố cách vẽ, cát chữ. Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu Bước 1 : Kẻ, cắt các chữ cái V, E, U, I . -Cắt dấu hỏi ( ? ). Kẻ dấu hỏi cắt theo đường kẻ bỏ phần gạch chéo, lật sang mặt màu được dấu hỏi(?). Bước 2 : Dán thành chữ vui vẻ, kẻ một đương chuẩn sắp xếp các chữ cái cách nhau 1 ơ, chữ vui và chữ vẻ cách nhau, dấu hỏi dán phía trên chữ E -Bơi hồ vào mặt kẻ của từng chữ và dán vào vị trí đã ướm. Dán chữ trước dán dấu hỏi sau. -Đặt tờ giấy nháp lên các chữ vùa dán miết nhẹ cho các chữ dính phẳng vào vở. -GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ cái và dấu hỏi. 3. CỦNG CỐ, DẶN DỊ -Nhận xét tiết học -Dặn dị Giáo dục ngoài giờ lên lớp Bài 5 : CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG . Trang 27
- I .MỤC TIÊU: - HS nhận biết.đặc điểm vàtên đường phố xung quanh trường .Biết sắp xếp các đường phố này theo thứ tự ưu tiên về mặt an toàn . - HS biết các đặc điểm an toàn , kém an toàn của đường và chọn đường đi an toàn nhất - Biết xử lý khi đi bộ trên đường gặp tình huống không an toàn . - Thực hiện đúng luật GT đường bộ. Có thói quen chỉ đi trên những con đường an toàn . II.CHUẨN BỊ : - Phiếu giao việc . Đánh giá các điều kiện của con đường. - Tranh chụp các về các loại đường giao thông . III . LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1).KTBC: -GV yêu cầu 3HS lên bảng Lớp Trưởng Báo Cáo . - Đi bộ an toàn là đi ntn? + Qua đường an toàn thì phải đi ntn? + Nêu công thức cần thực hiện khi qua đường - Nhận xét tuyên dương. 2) Bài Mới : - Nhắc Tựa . - Giới thiệu ghi tựa * HĐ1: Đường phố an toàn và kém an toàn + Để đi đến trường em đi trên đường nào? -Hs Quan Sát +Theo em đường đó là an toàn hay nguy hiểm, tại sao? Giới - Giới thiệu tranh Đườ – Đường đi an toàn :là đường có vỉa hè Lớp quan sát .Phân biệt đường an toàn không có vật có vật cản và không an toàn . Đườ 1chiều, đường 2 chiều phải rộng ,có - Lớp NX bổ sung dải phân - cách ,thẳng có vạch phân chia các làn xe có đèn - HS quan sát ,thảo luận, nêu NX về - tính hiệu giao thông có vạch đi bộ qua những nơi qua đường không an toàn đường . - Đường kém an toàn : là đường có dốc không bằng bằng phẳng không có dải phân Trang 28
- cách, không có vỉa hè vỉa hè,đường 2chiều hẹp -Nếu * HĐ2:Thực h ành. - Xem sơ đồ lựa chọn đường an toàn . - GV chia lớp theo nhóm, cho HS thảo luận - GV treo sơ đồ - HS lên bảng giới thiệu con đường từ nhà em đến trường. GVkết luận:Cần chọn con đường an toàn đến trường. Con đường ngắn -Nêu những đoạn đường an toàn , những có thể không phải là con đường đoạn đường không an toàn. an toàn nhất - Các bạn đi cùng đường cho ý kiến và * Hoạt động 3: Bài tập thực hành nhận xét. + lựa chọn con đường an toàn khi đi - Lớp lắng nghe NX học -YC 3HS giới thiệu con đường em đi từ nhà đến trường + Con đường an toàn đến trường + Biết chọn con đường an toàn để đi -HS đóng vai. HS nhìn bên trái trước sau - GVphân tích ý đúng ,chưa đúng. đó nhìn bên phải, nhìn đằng trước ,nhìn - GV nhận xét tuyên dương. đằng sau, lắng tai nghecó nhiều xe đi tới Kết luận :khi đi từ nhà đến trường em không.Khi không có xe đến gần hoặc có chọn con đường an toàn ít xe cộ để đi để đủ thời gian để qua đường trước khi xe đảm bảo an toàn . tới,em đi qua đường theo đường thẳngvì 3. Củng cố: đó là đường ngắn nhất. + Em vừa học an toàn giao thông bài gì? + Qua bài em nắm được điều gì? - Trò chơi đóng vai - GV nhận xét tuyên dương GDTT: Các em tìm hiểu về đường bộ thực hiện đúng luật đi đường tham gia giao thông phải thực hiện luật giao thông nhắc nhở mọi người cùng thực hiện tốt luật giao thông đường bộ. Biết lựa chọn con đường an toàn khi đi Trang 29
- học - Về nhà thực hành , cần có thói quen quan sát xe cộ trên những đường mà em thường đivà chuẩn bị bài: "An toàn khi đi ô tô xe buýt ". Trang 30