Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt

NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ

I. MỤC TIÊU.

 1 - Tập đọc.

  - Ð?c dng rnh m?ch. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

  - Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi -xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người ( trả lời các CH 1, 2, 3, 4 ).

  2. Kể chuyện.

  - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.

  - Giáo dục HS chăm chỉ học tập để tr? thnh người có ích cho xã hội.

II. CHUẨN BỊ.

  GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

  HS: SGK.
doc 28 trang BaiGiang.com.vn 28/03/2023 5180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_22_nam_hoc_2017_2018_do_quoc_viet.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt

  1. TUẦN 22 ( Từ 12 tháng 2 năm 2018 đến 23 tháng 2 năm 2018) Tiế Thứ, Ti t Ghi Môn Tên bài dạy ngày ết PP chú. CT 1 Chào cờ 22 2 Tập đọc 01 Nhà bác học và bà cụ. Hai 3 TĐ-KC 02 Nhà bác học và bà cụ. 12/2 4 Toán 106 Luyện tập. 5 1 Chính tả 03 Nghe-viết: Ê-đi-xơn. 2 Tốn 107 Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính. Ba 3 Đạo đức 22 Ơn tập bài: Đồn kết với thiếu nhi quốc tế. 13/2 4 Tin học 44 GVC 5 Anh văn 43 GVC 1 TLV 08 Nói, viết về người lao động trí óc. 2 Thể dục 44 Nhảy dây-Trò chơi “Lò cò tiếp sức” Tư 3 TNXH 43 Rễ cây. 21/2 4 Tốn 108 Ơn tập bài: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính. 5 Tập đọc 04 Cái cầu. 1 LTVC 06 Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi. 2 Chính tả 07 Nghe-viết: Một nhà thông thái. Năm 3 Tốn 109 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. 22/1 4 Anh văn 44 GVC 5 Tập viết 05 Ôn chữ hoa: P 1 Tốn 110 Luyện tập. 2 TNXH 44 Rễ cây (tiếp theo) Sáu 3 Thủ cơng 22 Đan nong mốt (tiếp theo) 23/2 4 Mĩ thuật 22 GVC 5 Bác Hồ 22 Bài 5 Hồ chí Minh Với thiếu nhi Đức (tiết 2) Đất Mũi, ngày 12 tháng 2 năm 2018. P. Hiệu trưởng Tổ trưởng GVCN Nguyễn Văn Tồn Nguyễn Văn Chiến Đỗ Quốc Việt 1
  2. Thứ hai ngày 12 tháng 02 năm 2018 Tập đọc - kể chuyện NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I. MỤC TIÊU. 1 - Tập đọc. - Đọc đúng rành mạch. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi -xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người ( trả lời các CH 1, 2, 3, 4 ). 2. Kể chuyện. - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai. - Giáo dục HS chăm chỉ học tập để trở thành người có ích cho xã hội. II. CHUẨN BỊ. GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra. - Gọi HS lên bảng đọc bài “ Bàn tay cô giáo” và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - 2 em lên bảng đọc. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài và ghi bảng. - Nhắc lại tên bài b. Hướng dẫn HS luyện đọc. GV đọc diễn cảm toàn bài : - Theo dõi GV đọc mẫu. Đoạn 1 : giọng đọc chậm rãi khoan thai. Đoạn 2: giọng bà cụ chậm chạp, mệt mỏi. Giọng Ê-đi-xơn thể hiện sự ngạc nhiên. Đoạn 3: giọng vui (Ê-đi-xơn) giọng bà cụ phấn chấn. Đoạn 4: giọng người dẫn chuyện thán phục, giọng cụ già phấn khởi. * Đọc câu. - Yêu cầu HS đọc từng câu và luyện phát - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau âm từ khó, dễ lẫn: bác học, nổi tiếng, đèn đọc từ đầu đến hết bài. (đọc 2 lượt ) điện, may mắn, miệt mài, móm mém, - Nhận xét - Theo dõi giúp đỡ HS đọc bài. - Nhận xét,sửa chữa. * Đọc đoạn. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ. 2
  3. - Hướng dẫn HS luyện đọc các câu khó : - Cụ ơi ! // đây . // định / dòng điện đấy.// Thế nào đến // Nhưng nhé / kẻo bao -1 số em đọc. lâu đâu. // - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từng đoạn trong bài ( đọc 2- 3 lượt ) - Một em đọc chú giải. - Nhận xét, giải nghĩa từ (nếu cĩ) * Đọc nhóm. - Yêu cầu HS đọc cho nhau nghe trong - Nhóm đôi. nhóm. * Thi đọc. - Một số nhóm đọc bài. - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp đọc ĐT . - Yêu cầu HS đọc cả bài. Tiết 2 c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - YC HS đọc đoạn 1. - Cả lớp đọc thầm. - Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn ? -1 em nói về Ê-đi-xơn. - Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ - Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra xảy ra lúc nào ? . là một trong những người đó. -YC HS đọc đoạn 2, 3. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Bà cụ mong muốn điều gì ? - Bà mong Ê-đi-xơn làm được một thứ xe không cần ngựa mà lại êm - Vì saobà cụ mong có chiếc xe mà - Vì xe ngựa rất xóc, đi xe ấy bà cụ sẽ không cần ngựa kéo ? bị ốm. - Mong ước của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý - chế tạo một chiế xe chạy nghĩ gì ? bằng dòng điện. - YC HS đọc đoạn 4. - Cả lớp đọc thầm. - Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực - Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê-đi- hiện ? xơn. Nhờ sự quan tâm đến con người của ông. - Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì - HS phát biểu. cho con người ? -Vậy theo em nội dung bài muốn nói - Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê -đi - lên điều gì ? xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con d. Luyện đọc lại. người. - GV đọc lại đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc đoạn 3. -Theo dõi GV đọc bài. 3
  4. bác sĩ, dược sĩ chữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh thầy giáo, cô giáo dạy học nhà văn, nhà thơ sáng tác Bài tập 2 (a, b, c ). - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc trước lớp. - Củng cố lại cách đặt dấu phẩy. - Cho HS tự làm bài. - HS tự làm bài vào vở, 2 em làm bảng lớp. - Lớp nhận xét - Nhận xét, chốâùt lại lời giải đúng - Cả lớp sửa bài vào vở theo lời giải đúng. Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Giúp HS nắm vững yêu cầu của BT, rồi tự - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài. làm vào vbt. - HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Truyện này buồn cười ở chỗ nào ? - HS trả lời. 3.Củng cố, dặn dò. - Nhắc HS ghi nhớ và kể cho bạn bè, người thân nghe truyện vui Điện - HSGK về nhà làm toàn bộ BT 2. - Nhận xét tiết học. Chính tả Nghe – viết : MỘT NHÀ THÔNG THÁI I. MỤC TIÊU. - Nghe -viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 a, 3 b. II.CHUẨN BỊ. GV: Bài tập 2a, 3b chép sẵn trên bảng lớpï. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra. - YC HS viết các từ ngữ sau: lõm bõm, lỉnh kỉnh, hóm hỉnh, nõn nà. - Viết bảng con, bảng lớp. - Nhận xét - Nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài và ghi bảng. - Nhắc lại tên bài. 18
  5. b. Hướng dẫn viết chính tả. * Tìm hiểu ND. - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại. - H. Ông Trương Vĩnh Kí sinh và mất năm - HS quan sát ảnh đọc năm sinh, nào ? năm mất dưới bức ảnh. * Nhận xét bài CT. H. Những chữ nào trong bài chính tả được - HS trả lời. viết hoa ? Vì sao ? * Luyện viết từ khó. - Yêu cầu HS viết các từ: rất rộng, quốc tế, - HS lên bảng viết, cả lớp viết thế giới. vào bảng con. Nhận xét - Nhận xét, sửa sai cho HS. * Yêu cầu HS viết bài vào vở - Đọc đoạn CT lần 2. - Lắng nghe. - Đọc cho HS viết bài vào vở, lưu ý các từ - HS viết bài vào vở khó. * Soát lỗi. - Đọc lại bài CT cho HS soát lỗi - Cả lớp dùng bút chì để soát bài, nhóm đôi sửa lỗi. * Chấm bài. - Thu chấm 8 bài nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày, sửa lỗi sai phổ biến ghi - Tham gia sửa lỗi trên bảng, lên bảng. trong vở. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2 a - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Giúp HS nắm được yêu cầu của bài, rồi cho - Cả lớp làm vào vở, 2 em lên HS tự làm bài. bảng làm . - Nhận xét. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Đọc lại lời giải và chữa bài vào - Ra-đi-ô, dược sĩ, giây. vở. Bài 3 Câu b : - BT yêu cầu chúng ta làm gì ? -Tìm và viết đúng các từ ngữ chỉ hoạt động chứa tiếng có vần ươt ; ươc - Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - Cả lớp chơi trò chơi tiếp sức. - Mời 3 tổ ( mỗi tổ 5 em) lên bảng chơi thi tiếp sức trong thời gian 2 phút. - 3 tổ chơi. - Nhận xét tuyên dương tổ thắng cuộc. Kết quả: Bước lên, bắt chước, rước đèn, - HS sửa bài vào vở ( nếu sai ) đánh cược, trượt đi,vượt lên, lướt ván 19
  6. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Về nhà viết lại những chữ viết sai. Tốn Tiết 109: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU. - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ một lần). - Giải được bài toán gắn với phép nhân - HS làm được các BT1, BT2 ( cột a ) ,3, BT4 ( cột a ). HSKG làm hết BT 2 và BT 4 II. CHUẨN BỊ. - HS : SGK, Đ DHT. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Họat động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài mới. a. Giới thiệu bài và ghi bảng. Nhắc lại tên bài. b.Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. *Phép nhân 1034 x 2 - Viết lên bảng phép nhân 1034 x 2. - HS đọc : 1034 x 2 - Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có 3 - 1 HS lên bảng đặt tính, còn lại chữ số với số có 1 chữ số, hãy đặt tính để thực đặt tính vào bảng con , sau đó hiện phép nhận xét cách đặt tính trên bảng Nhân trên. của bạn. - Hỏi : Khi thực hiện phép nhân này ta phải - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, thực hiện phép tính bắt đầu từ đâu ? sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn (tính từ phải - Y/C HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. sang trái) *Phép nhân 2125 x 3 - Hướng dẫn tương tự như trên Lưu ý: phép tính 2125 x 3 là phép tính có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục. c. Luyện tập – thực hành. Bài 1 - YC HS tự làm bài. - YC lần lượt từng HS lên bảng trình bày cách - 4 HS lên bảng làm bài (mỗi HS tính của phép tính mà mình thực hiện. thực hiện 1 phép tính) cả lớp làm vào vở. - Nhận xét. - Nhận xét. - Kết quả : 2468, 8026, 6348, 4288. 20
  7. Bài 2 ( cột a) - Tiến hành tương tự bài 1. Nhắc HS nhận xét cả cách đặt tính của các bài trên bảng. Bài 3 - 1 HS đọc đề toán. - YC HS tự tóm tắt và giải bài toán. 1 em đọc đề bài. Tóm tắt 1 bức tuờng : 1015 viên gạch 4 bức tuờng : . viên gạch ? Hỏi : Vì sao để tính số gạch cần để xây 4 bức tường em lại thực hiện phép nhân 1015 x 4 - Vì xây 1 bức tường hết 1015 viên gạch, vậy muốn tính xây 4 bức tường như thế hết bao nhiêu - Chữa bài. viên thì ta phải lấy1015 gấp lêân Bài 4( cột a). 4 lần. H. Bài tập YC chúng ta làm gì ? - Viết lên bảng 200 x 3 = ? và YC HS nhẩm - Tính nhẩm. trước lớp. - HS tính nhẩm 2 nghìn nhân 3 - YC HS tự làm tiếp bài. bằng 6 nghìn. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả - Chữa bài. lớp làm bài vào vở. 3. Củng cố, dặn dò - 2 HS nhận xét. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính và thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. - HSKG làm thêm BT 2 cột b. BT 4 cột b. - 2 HS nêu trước lớp - Nhận xét tiết học Tập viết ÔN CHỮ HOA: P I. MỤC TIÊU. - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P ( 1 dòng), Ph, B ( 1 dòng); viết đúng tên riêng Phan Bội Châu ( 1 dòng) và viết câu ứng dụng: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc / Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; biết nối nét đúng qui định. - HSKG viết đúng và đủ các dòng trong VTV. - GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước qua câu ứng dụng, từ đó kết hợp GD các em ý thức BVMT. II. CHUẨN BỊ. - GV: Mẫu chữ viết hoa P. - Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra. 21
  8. - YC HS viết: Lãn Ông, Ổi. - Viết bảng con, bảng lớp. - Nhận xét - Nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài và ghi bảng. - Nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS viết chữ hoa. * Luyện viết chữ hoa. - Giới thiệu chữ mẫu P. - Quan sát chữ mẫu. - YC HS nêu cấu tạo chữ P. - 1 em nêu. - Viết mẫu chữ P, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết . - Theo dõi GV viết mẫu. - Yêu cầu HS viết các chữ hoa P . - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp - Sửa sai cho HS. viết vào bảng con. * Luyện viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - 2 HS đọc - GV giới thiệu: Phan Bội Châu là một nhà - Nghe GV giới thiệu cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của nước ta. Ngoài hoạt động cách mạng, ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước. - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như - HS trả lời. thế nào ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào - HS trả lời. ? - Theo dõi. - Viết mẫu từ ứng dụng : Phan Bội Châu. - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết - Yêu cầu HS viết : Phan Bội Châu. vào bảng con. Nhận xét. - Nhận xét sửa sai. * Luyện viết câu ứng dụng - 2 HS đọc - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - Nghe GV giới thiệu - GV: Đèo Hải Vân ở gần bờ biển, giữa tỉnh Thừa Thiên Huế và thành phố Đà Nẵng. - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao - HS trả lời. như thế nào ? - Yêu cầu HS viết : Phá, Bắc. - 1 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - Nhận xét sửa sai. * Hướng dẫn viết vào vở Tập viết . - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập hai, sau đó yêu cầu HS viết bài vào vở. + 1 dòng chữ P cỡ nhỏ. - HS viết : + 1 dòng chữ Ph, B cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Phan Bội Châu cỡ nhỏ. 22
  9. +Viết câu ứng dụng : 1 lần. + HSKG viết cả bài. - Theo dõi giúp đỡ HS viết bài kết hợp chấm bài cho HS viết xong trước. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 23 tháng 2 năm 2018 Tốn Tiết 110: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ một lần). - HS làm được các BT1,2,3,4. HSKG làm hết BT 2 và BT 4. II.CHUẨN BỊ. - GV: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 4. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra. - YC 2 em lên bảng làm bài tập. - Đặt tính và tính: 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào 1233 x3 = 1325 x 3 = vở nháp. - Nhận xét, đánh giá. Nhận xét 2.Bài mới. a. Giới thiệu bài và ghi bảng. Nhắc lại tên bài. b.Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 - Bài tập YC chúng ta làm gì ? - Viết các tổng thành phép nhân rồi ghi kết quả. - Các em hãy chuyển mỗi tổng trong bài thành phép nhân, sau đó thực hiện phép - Nghe GV hướng dẫn rồi sau đó làm nhân để tìm kết quả và ghi vào vở. bài. - 3 HS lên bảng làm bài, còn lại làm vào vở. - Chữa bài và hỏi: H. Vì sao em lại viết tổng 4129 + 4129 - Vì tổng 4129 + 4129 có 2 số hạng thành phép nhân 4129 x 2 ? bằng nhau và bằng 4129. - Hỏi tương tự với các trường hợp còn lại. Bài 2 - Bài tập YC chúng ta viết số thích - Bài toán YC chúng ta làm gì ? hợp vào các ô trống trong bảng. Nghe GV hướng dẫn, sau đó làm bài, Nói: 1 cột trong bảng biểu thị cho 1 HS cả lớp làm vào vở. 23
  10. phép chia. Các ô là các thành phần của phép chia, các ô trống là những thành phần chưa biết, các em cần dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép chia để làm bài. Hỏi: làm thế nào để tìm được số 141 - Ô trống thứ nhất ở vị trí thương trong trong ô trống thứ nhất? phép chia, muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia, lấy 423 chia cho 3 thì được 144. Hỏi tương tự với những số còn lại - Ô trống thứ 2 ở vị trí của số bị chia trong phép chia. Muốn tính số bị chia ta lấy thương nhân với số chia, lấy 141 nhân với 3 thì được 421. Bài 3. - Một HS đọc đề. - 1 em đọc đề bài. - Tất cả có mấy thùng dầu ? Mỗi thùng - Có 2 thùng dầu, mỗi thùng chứa chứa bao nhiêu lít dầu ? 1025 l dầu. - Đã lấy ra bao nhiều lít dầu ? - Đã lấy ra 1350l dầu. - Bài toán YC tính gì ? - Số lít dầu còn lại. - YC HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài 4 - YC HS đọc các số trong cột thứ 2. - HS đọc bảng số. - Chỉ vào ô thứ 2 dòng thứ 2 và hỏi : Vì sao trong ô này bài lại viết số 119 ? - Vì dòng thứ 2 là các số của dòng thứ nhất thêm vào 6 đơn vị. Số đã cho là 113 thêm vào 6 đơn vị là 113 + 6 = 119 - Chỉ vào ô cuối cùng của cột thứ 2 và hỏi: Vì sao trong ô này bài lại viết số - Vì số trong ô này là số đã cho gấp 678 ? lên 6 lần. Số đã cho là 113, gấp lên 6 lần là 113 x 6 = 678. - YC HS tiếp tục làm bài - Một HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. - Chữa bài cho HS - 2 HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài 3. Củng cố, dặn dò. nhau - Củng cố lại KT vừa học. - HSKG làm thêm BT 2 cột 4; BT 4 cột 3 - Nhận xét tiết học Tự nhiên và xã hội RỄ CÂY (tiếp theo) I. MỤC TIÊU. 24
  11. - Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người. - Giáo dục HS chăm sóc các loại cây và bảo vệ chúng. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra. - Rễ cọc, rễ chùm, rễ củ có đặc điểm gì? - 2 – 3 em nêu. Nhận xét. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài và ghi bảng. - Nhắc lại tên bài. b. Hoạt động1: Làm việc theo nhóm. MT : Nêu được chưc năng của rễ cây. - Cách tiến hành: - HS làm việc theo nhóm tổ. Bước 1: Làm việc theo nhóm bốn. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo Làm việc theo nhóm bốn. luận theo gợi ý sau: - Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82. - Giải thích tại sao nếu không có rễ, cây sẽ không sống được. - Theo bạn, rễ có chức năng gì? Bước 2: Làm việc cả lớp Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện từng nhóm trình bày kết luận trước lớp. Mỗi nhóm chỉ cần trả lời quả thảo luận trước lớp. Các nhóm một câu hỏi, các nhóm khác bổ sung. khác bổ sung. Kết luận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. c. Hoạt động 2. Làm việc theo cặp. MT: Kể ra những ích lợi của một số rễ cây. Bước 1: Làm việc theo cặp - Yêu cầu 2 HS quay mặt vào nhau và chỉ - Nhóm đôi. đâu rễ của những cây có trong hình 2, 3, 25
  12. 4, 5 trang 85 trong SGK. Những rễ đó được sử dụng để làm gì ? Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Một số nhóm thi nói trước lớp. - Tổ chức cho HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì. Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường, 3. Củng cố- dặn dò. - Giáo dục HS qua bài học. - Nhận xét tiết học. THỦ CÔNG ĐAN NONG MỐT( tiết2) I. MỤC TIÊU: -Đan được nong mốt. -Dán được nẹp xung quanh tấm đan. Với HS khéo tay: -Đan được tấm đan nong mốt. -Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hoà. -Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản. -Yêu thích sản phảm đan nan. II. CHUẨN BỊ: -Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa. -Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I. Ổn định II. Kiểm tra : GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III. Bài mới * Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài –HS nhắc tên bài -HS nhắc lại tên bài Hoạt động 1 : HS thực hành đan nong mốt -HS nêu các bước : -GV gọi HS nhắc lại quy trình đan nong +Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan. mốt. +Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy bìa. +Bước 3: Dán nẹp xung quanh giấy bìa. 26
  13. -GV nhận xét và hệ thống lại các bước đan nong mốt. -GV tổ chức cho HS thực hành. -HS thực hành. -GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. -GV tổ chức cho HS trang trí sản phẩm và -HS trang trí và trưng bày. trưng bày. Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm -GV nêu tiêu chí đánh giá. -HS tự đánh giá sản phẩm của mình và -GV đánh giá sản phẩm của HS. các bạn. -GV chọn một số sản phẩm đẹp lưu lại làm mẫu. IV. NHẬN XÉT, DẶN DÒ -Nhận xét tiết học -Dặn dò. Bác Hồ BÀI 5: Hồ Chí Minh với thiếu nhi Đức (tiết 2) I. MỤC TIÊU -Hiểu được tấm lòng yêu thương rộng lớn của Bác Hồ dành cho thiếu nhi trên toàn thế giới - Hiểu được thiếu nhi thế giới là anh em một nhà, không phân biệt dân tộc, màu da. Chúng ta phải biết đoàn kết, giúp đỡ bạn bè quốc tế. - Biết xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với các bạn trong lớp, trong trường và cộng đồng. Thể hiện tính thân thiện hòa đồng với mọi người. II.CHUẨN BỊ: - Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3– Tranh - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG A.Bài cũ: Bác Hồ là thế đấy + - Câu chuyện cho em hiểu thêm điều gì về Bác Hồ? HS trả lời, nhận xét B.Bài mới: - Giới thiệu bài : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng -GV phát phiếu học tập cho HS điền vào + Điền chữ Đ vào ô trống trườc hành động em cho là đúng và S vào ô trống trườc hành động em cho là sai º Tò mò đi theo trêu chọc bạn nhỏ người nước ngoài. º Ủng hộ quần áo, sách vở giúp các bạn nhỏ nghèo Cu-ba - Nộp phiếu º Giới thiệu về đất nước với các bạn nhỏ nước ngoài đến VN. - HS thực hiện theo hướng dẫn và º Các bạn nhỏ nước ngoài ở rất xa, không thể tham gia chơi 27
  14. giúp đỡ các bạn º Chỉ đường tận tình cho người nước ngoài khi họ cần sự giúp đỡ - GV thu phiếu-sửa bài cho HS- Biểu dương ácc em làm đúng nhất 2.Hoạt động 4: Trò chơi đóng vai GV hướng dẫn HS chơi ( Tài liệu trang 21) 3. Củng cố, dặn dò: + Em học được gì qua câu chuyện trên? Nhận xét tiết học PHẦN KÍ DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA PHT DUYỆT CỦA HT Nội dung: Đất Mũi, ngày .tháng 2 năm 2018 Đã kiểm tra Hình thức: HT Đất Mũi, ngày tháng 2 năm 2018 PHT Mai Kiến Oanh Nguyễn Văn Tồn 28