Giáo án Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt

SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ

             I. MỤC TIÊU

           1. Tập đọc .

- Ð?c r, rnh m?ch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ có công lớn với dân với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử . Lễ hội được tổ chức hàng năm  ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó ( trả lời được các CH  trong SGK )

            2. Kể chuyện.

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 

- HS khá, giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện.                 

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

- HS : SGK, đoc và tìm hiểu bài trước.
doc 32 trang BaiGiang.com.vn 28/03/2023 4800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_26_nam_hoc_2017_2018_do_quoc_viet.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt

  1. TUẦN 26 LỊCH BÁO GIẢNG (Từ 19 tháng 03 năm 2018 đến 23 tháng 03 năm 2018) Tiế Thứ, Ti t Ghi Môn Tên bài dạy ngày ết PP chú. CT 1 Chào cờ 26 Hai 2 Tập đọc 01 Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. 19/3 3 TĐ-KC 02 Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. 4 Toán 126 Luyện tập. 5 1 Chính tả 03 Nghe-viết: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. 2 Tốn 127 Làm quen với thống kê số liệu. Ba 3 Đạo đức 26 Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ( T2) 20/3 4 Anh văn 51 GVC 5 1 TLV 08 Kể về một người thân trong gia đình em. 2 Thể dục 52 Bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. Tư TC: Hoàn anh – Hoàng yến 21/3 3 TNXH 51 Tôm, cua. 4 Tốn 128 Làm quen với thống kê số liệu (tiếp theo) 5 Tập đọc 04 Rước đèn ông sao. 1 LTVC 06 Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy. 2 Chính tả 07 Nghe-viết: Rước đèn ông sao. Năm 3 Tốn 129 Luyện tập. 22/3 4 Tập viết 05 Ôn chữ hoa: T 5 Anh văn 52 GVC 1 Tốn 130 Ơn tập giữa học kì 2 2 TNXH 52 Cá. Sáu 3 Thủ cơng 26 Làm lọ hoa gắn tường. 23/3 4 Mĩ thuật 52 GVC 5 KNS 26 Chủ 5: Quản lí thời gian ( tiết 2) Đất Mũi, ngày 18 tháng 3 năm 2018. P. Hiệu trưởng Tổ trưởng GVCN 1
  2. Nguyễn Văn Tồn Nguyễn Văn Chiến Đỗ Quốc Việt Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2018 Tập đọc - kể chuyện SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I. MỤC TIÊU 1. Tập đọc . - Đọc rõ, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND, ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ có công lớn với dân với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử . Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó ( trả lời được các CH trong SGK ) *KNS :hs biết thể hiện sự cảm thông,đảm nhận trách nhiệm, xác định gía trị. 2. Kể chuyện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện. II. CHUẨN BỊ. - GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - HS : SGK, đoc và tìm hiểu bài trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Kiểm tra. - Yêu cầu HS đọc bài Hội đua voi ở Tây - Hai em lần lượt đọc bài và trả lời Nguyên, trả lời các câu hỏi 1, 2 của bài. câu hỏi do GV nêu. -Nhận xét. - Nhận xét, đánh giá. 2 . Bài mới a. Giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. - Nghe giới thiệu, nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc * GV đọc diễn cảm toàn bài: - Theo dõi GV đọc mẫu. - Đoạn 1: giọng đọc trầm, phù hợp với cảm xúc hướng về quá khứ xa xưa và gia cảnh nghèo khó của Chử Đồng Tử . - Đoạn 2: Nhịp nhanh hơn nhấn giọng những từ ngữ sau: hoảng hốt, chạy tới, nằm xuống, bới cát phủ lên. - Đoạn 3 + 4: Giọng đọc trang nghiêm, thể hiện cảm xúc thành kính. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từø * Đọc câu. -Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu từ 2
  3. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn đọc lại các bài tập đọc, để chuẩn bị ôn tập giữa học kì 2. Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2018 Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU - Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội ( BT1) - Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội ( BT2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3 a / b / c ) - HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT3. II. CHUẨN BỊ. - GV: Bài tập 1,3 viết sẵn trên bảng phụ. - HS: SGK, VBT, ddht. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Kiểm tra. - Gọi 2 HS làm miệng BT1, 3 tiết LTVC - Hai em lần lượt làm bài. tuần 25, mỗi em làm 1 bài. - Nhận xét. - Nhận xét, củng cố lại KT đã học. 2 . Bài mới a. Giới thiệu bài - Nghe giới thiệu, nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc trước lớp. - Giúp HS nắm được yêu cầu của bài tập, - 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp rồi yêu cầu HS làm bài. làm vào vở. Nhận xét bài bạn. - Nhận xét, chốâùt lại lời giải đúng - Cả lớp làm bài vào vở theo lời Lời giải : giải đúng. Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm được yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm bài. Ba em làm bảng lớp. - Nhận xét tuyên dương, kết hợp giải thích - Nhận xét bài bạn. về một số lễ hội, hội trò chơi trong lễ hội và 21
  4. hội. Tên một số lễ hội đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, Tháp Bà, núi lễ hội Bà, Chùa Keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Cổ Loa Tên một số hội Hội vật, bơi trải, đua thuyền, chọi trâu, đua voi, đua ngựa, thả diều, hội Lim, Tên một số hoạt Cúng phật, lễ phật, thắp hương, đua mô tô, đua xe, kéo động trong lễ hội co, ném còn, cướp cờ, đánh đu, thả diều, chọi gà, và hội -HS chữa lời giải đúng vào vở (nếu sai) Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Một em đọc to, lớp đọc thầm. - Giúp HS hiểu được yêu cầu bài tập, rồi - Bốn em lần lượt lên bảng làm, làm bài. cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, chốt lại câu đúng. - Nhận xét bài bạn. Câu a: Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Câu b: Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô-phi đã về nhà ngay. Câu c: Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua. Câu d: Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời, Lê Quý Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại các bài LTVC đã chuẩn bị ôn tập G H KII Chính tả Nghc-viết: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I. MỤC TIÊU. - Nghe – viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 22
  5. - Làm đúng BT (2) b. - Rèn kĩ năng viết chữ đúng mẫu, ngồi viết đúng tư thế, trình bày bài sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ. - GV: Bài tập 2b chép sẵn trên bảng lớpï. - HS : SGK, VBT, Đ DHT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Kiểm tra. - Yêu cầu HS viết các từ ngữ sau: đổû - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ. con. Nhận xét. - Nhận xét sửa sai cho HS 2 . Bài mới a.Giới thiệu bài : Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết đoạn cuối trong bài - Nghe giới thiệu, nhắc lại tên bài. Rước đèn ông sao và làm bài tập chính tả phân biệt ên/ênh, ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn viết chính tả. * Tìm hiểu ND. - Đọc đoạn văn 1 lượt. - Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại. - Đoạn văn tả gì ? - Tả mâm cỗ đón tếât trung thu của Tâm. * Nhận xét bài CT. H. Đoạn văn có mấy câu ? - Đoạn văn có 4 câu ? H. Những chữ nào trong bài chính tả - Những chữ đầu câu: Tết, Mẹ , Em được viết hoa? Vì sao ? và tên riêng Tâm, Trung thu. * Luyện viết từ khó. - Yêu cầu HS viết các từ: mâm cỗ nhỏ, - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp quả bưởi, quả ổi, sắm. viết vào bảng con. - Yêu cầu HS đọc lại các từ khó. - Cả lớp đọc. * Viết bài vào vở. - GV đọc lại bài chính tả. - Đọc cho HS viết bài vào vở, lưu ý các - HS nghe - viết bài vào vở từ khó. - Đọc lại bài CTcho HS soát lỗi - Cả lớp soát bài, nhóm đôi sửa lỗi. * Chấm, chữa bài. - Thu, chấm 8 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2b - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Giúp HS hiểu được yêu cầu của bài, - 3 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào 23
  6. rồi làm bài. vở bài tập. - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Về nhà tiếp tục soát bài, sửa lỗi. - Chuẩn bị bài sau : Tuần 27. Toán Tiết 129 : LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU. - Biết đọc, phân tích và xử lý số liệu của một dãy số và bảng số liệu đơn giản. - HS làm được các BT1,2,3.HS KG làm thêm BT4. II. CHUẨN BỊ. - GV : Bảng số liệu trong BT1 vào BT2 viết sẵn trên bảng lớp. - HS : SGK, ĐDHT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra. -. Kết hợp KT trong tiết luyện tập 2. Bài mới a.Giới thiệu bài. - Bài học học hơm nay sẽ giúp các em - Nghe giới thiệu , nhắc lại tên bài. rèn các kỹ năng đọc, phân tích, xử lý số liệu của dãy số và bảng số, ghi tựa bài lên bảng lớp. b.Thực hành lập bảng số liệu. Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc thầm H. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta điền số liệu thích hợp vào bảng H. Các số liệu đã cho cĩ nội dung gì? - Các số liệu đã cho là số thĩc gia đình chị Uùt thu hoạch được trong các năm 2001, 2002, 2003. H. Nêu số thĩc gia đình chị Ut thu hoạch - Năm 2001 thu được 4200 kg, năm được ở từng năm 2002 thu được 3500 kg, năm 2003 thu được 5400 kg -Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu và - Ơ trống thứ nhất điền 4200 kg, vì số hỏi: Ơ trống thứ nhất ta điền số nào? Vì trong ơ trống này là ki-lơ-gam thĩc gia sao? đình chị Ut thu hoạch được trong năm 2001 - Hãy điền số thĩc thu được của từng -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài năm vào bảng vào vở. 24
  7. - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét và tuyên dương HS. Bài 2 : Yêu cầu HS đọc bảng số liệu của - HS đọc thầm bài 2 - Bảng thống kê nội dung gì? - Bảng thống kê số cây bản Na trồng được trong 4 năm 2000, 2001, 2002, 2003. - Bản Na trồng mấy loại cây? - Bản Na trồng 2 loại cây đĩ là cây thơng và cây bạch đàn. - Hãy nêu số cây trồng được của mỗi - HS nêu trước lớp .Ví dụ: năm 2000 năm theo từng loại ? trồng được 1875 cây thơng và 1745 cây bạch đàn - Năm 2002 trồng được nhiều hơn năm - Số cây bạch đàn trồng trong năm 2000 bao nhiêu cây bạch đàn? 2002 nhiều hơn năm 2000 là: - Yêu cầu HS làm phần b 2165-1745 = 420( cây) -1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Số cây thơng và cây bạch đàn năm 2003 trồng được là: 2540 + 2515 = 5055 (cây) Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc thầm - Hãy đọc dãy số trong bài - 1 HS đọc : 90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20, 10. - Yêu cầu HS tự làm vào vở, sau đĩ đổi vở để a) Dãy số trên cĩ 9 chữ số. kiểm tra bài nhau. b) Số thứ tự trong dãy là số 60. - Nhận xét bài làm của một số HS. 3.Củng cố, dặn dị - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại các bài tập vừa học, HSKG làm thêm BT4. - Chuẩn bị bài sau : KT ĐK GHK2 Tập viết ÔN CHỮ HOA : T I. MỤC TIÊU. - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng ), Đ, Nh (1 dòng ); viết đúng tên riêng Tân Trào (1 dòng ) và câu ứng dụng : Dù ai đi ngược về xuôi / Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ. - HS khá, giỏi viết đủ các dòng trên vở tập viết. - GD các em ngồi viết đúng tư thế, viết chữ đúng mẫu, trình bày bài sạch sẽ. 25
  8. II. CHUẨN BỊ. - GV : - Mẫu chữ viết hoa T, tên riêng Tân Trào. - Câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS : - Vở Tập viết 3, tập hai, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra. - Kiểm tra HS viết bài ở nhà. - Yêu cầu HS viết: Sầm Sơn. - Hai em viết bảng lớp, cả lớp viết - Nhận xét, sửa sai cho HS. bảng con: Sầm Sơn. 2 . Bài mới: a. Giới thiệu bài. - Trong tiết tập viết hôm nay các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa T có trong từ -Nhắc lại tên bài. và câu ứng dụng. b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con. *Luyện viết chữ viết hoa - Trong tên riêng và câu ứng dụng có - HS trả lời. những chữ hoa nào ? - Treo bảng chữ viết hoa T và gọi HS - Nêu cấu tạo chữ hoa T. nêu cấu tạo. - Viết mẫu chữ hoa T, vừa viết vừa - Theo dõi GV viết. nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát. - Yêu cầu HS viết chữ hoa T vào bảng. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. - Sửa sai cho HS. * Luyện viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - Tân Trào. - Tân Trào là tên một xã thuộc huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang. Đây là - Nghe GV giới thiệu nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử nước ta. - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều - HS trả lời. cao như thế nào ? - Khoảng cách giữa các chữ viết như - HS trả lời. thế nào ? - Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Tân - Một HS lên bảng viết, cả lớp viết Trào. vào bảng con. - Theo dõi sửa sai cho HS. * Luyện viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng. Dù ai đi ngược về xuôi 26
  9. Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba - Câu ca dao nói về ngày giỗ Tổ Hùng - Nghe GV giới thiệu Vương vào ngày mùng mười tháng ba âm lịch hàng năm. Vào ngày này, ở đền Hùng tổ chức lễ hội lớn để tưởng niệm các vua Hùng có công dựng nước. - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều - HS trả lời. cao như thế nào ? - Yêu cầu HS viết: Dù, Nhớ. - Cả lớp viết vào bảng con. - Theo dõi sửa sai cho HS. c. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết - GV cho HS quan sát bài viết mẫu - HS viết bài vào vở. trong vở Tập viết 3, tập hai, sau đó yêu cầu HS viết bài vào vở. + 1 dòng chữ T cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ D, Nh cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Tân Trào cỡ nhỏ. +Viết câu ứng dụng: 1 lần - HS khá, giỏi viết đủ các dòng trên VTV. - Theo dõi giúp đờ HS viết bài. * Chấm, chữa bài - Thu, chấm 10 bài, nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Về nhà luyện viết, học thuộc câu ca dao. Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2018 Toán Tiết 130. ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2. I. MỤC TIÊU: Ơn tập cho học sinh về các nội dung như sau: - Xác định số liền trước hoặc số liền sau của số cĩ bốn chữ số; xác định số lớn nhất hoặc bé nhất trong một nhĩm cĩ bốn số, mỗi số cĩ đến bốn chữ số. - Đặt tính và thực hiện các phép tính : cộng, trừ các số cĩ bốn chữ số cĩ nhớ hai lần khơng liên tiếp; nhân, ( chia) số cĩ bốn chữ số với ( cho ) số cĩ một chữ số. - Giải bài tốn bằng hai phép tính. II. CHUẨN BỊ: - GV: Một số bài tập cĩ nội dung phù hợp với mục tiêu. 27
  10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định. 2. Bài mới: Bài 1. Tìm số liền sau của các số sau: 2159; 2415; 6542; 7999. - GV ghi bài tốn lên bảng. - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài, sau đĩ nêu cách - Làm bài. làm. - Nhận xét, củng cố lại cách tìm số liền sau của một số. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Đọc yêu cầu bài tập. 5739 + 2446 1928 x 3 7482 - 946 8970 : 6 - YCHS làm bài vào vở. - HS làm bài. - Gọi 4 em lên bảng làm. - Nhận xét, sửa sai. Bài 3. Cĩ 3 ơ tơ, mỗi ơ tơ chở 2205 kg - Đọc đề bài. rau. Người ta đã chuyển xuống được 4000 kg rau từ các ơ tơ đĩ. Hỏi cịn bao nhiêu ki - lơ - gam rau chưa chuyển xuống? - HDHS khai thác bài tốn. - 1 HS lên bảng làm bài. - YCHS làm bài bài. - Nhận xét, sửa sai. 3. Củng cố - Dặn dị: - Nhắc lại cách tìm số liền sau của một số. - Về nhà chuẩn bị bài tiếp theo. Tự nhiên và xã hội Tiết 52: CÁ I. MỤC TIÊU. - Nêu ích lợi của cá đối với đời sống con người. - Nói tên và chỉ được các bộ bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật. - HS khá, giỏi biết cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy, có vây. 28
  11. - GD các em có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. Từ đó GD các em ý thức BVMT. II. CHUẨN BỊ. - GV: Một số tranh ảnh về cá, nuôi, đánh bắt cá. Một vài con cá thật. - HS: SGK, một vài con cá thật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS nêu đặc điểm và ích lợi của - 2 HS nêu. tôm, cua. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài ghi bảng. - Nhắc lại tên bài. b Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận. MT: - Chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của các con cá được quan sát. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK - Nhóm đôi thảo luận. trang 100, 101 và tranh ảnh các con cá sưu tầm được. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý sau: + Chỉ và nói tên các con cá có trong hình. Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng ? + Bên ngoài cơ thể của những con cá này thường có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không ? + Cá sống ở đâu ? Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ?. Bước 2: Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS lên trình bày trước lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Yêu cầu cả lơpù bổ sung và rút ra đặc điểm - Các nhóm khác nhận xét bổ sung chung của cá. rút ra đặc điểm chung của cá. Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dươí nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây. c. Hoạt động2 : Thảo luận cả lớp - MT :- Nêu ích lợi của cá. - Yêu cầu HSø thảo luận ghi vào giấy các - HS làm việc theo nhóm đôi ích lợi của cá mà em biết và lấy ví dụ về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em biết. 29
  12. - Yêu cầu các nhóm báo cáo. - Đại diện các nhóm báo cáo. - Các nhóm khác nhâïn xét, bổ sung các kết quả. - Nhận xét, bổ sung ý kiến cho HS. Kết luận: Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. - Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta. 3.Củng cố, dặn dò - Cá có đặc điểm gì? Chúng sống ở đâu ? - Hãy nêu ích lợi của cá ? - HS trả lời. - GD các em có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. Từ đó GD các em ý thức BVMT. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Chim. THỦ CÔNG. LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: -Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. -Hứng thú với giờ học làm đồ chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công dán trên tờ bìa. -Một lọ hoa gắn tường đã được gấp đầy đủ. -Quy trình làm lọ hoa gắn tường. -Giấy và dụng cụ làm lọ hoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND – TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra sự - Kiểm tra đồ dùng học sinh. chuẩn bị của -Nhận xét chung. HS. 2. Bài mới. 30
  13. 2.1 Giới thiệu bài. -Giới thiệu – ghi tên bài. - Nhắc lạiđề bài. 2.2 Ôn lại lí thuyết. -Treo quy trình làm lọ hoa -Nhìn quy trình nhắc lại các gắn tường – Yêu cầu: bước gấp, làm lọ hoa gắn tường. + Bước 1 gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. + Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. -Nhận xét và hệ thống lại + Hoàn thành lọ hoa gắn tường. các bước làm lo hoa gắn tường. 2.3 Thực hành. - Tổ chức: -Làm việc cá nhân. - Theo dõi và giúp đỡ. - Cắt dán các bông hoa có cành, lá để cắm trang trí cho lọ hoa. 3. Củng cố – dặn - Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị đồ dùng để trang trí dò. - Yêu cầu về nhà: cho lo hoa gắn tường. Giáo dục kĩ năng sống CHỦ ĐỀ 5: QUẢN LÍ THỜI GIAN ( tiết 2) I. Mục tiêu: - HS hiểu thời gian giúp chúng ta sống học tập và làm việc một cách khoa học - Biết sử dụng thời gian một cách hợp lí. - Giáo dục HS biết quý trọng thời gian. II. Đồ dùng dạy học Sách BT rèn luyện kĩ năng sống III. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Một ngày hè của Huy ( 15 phút) Gv yêu cầu HS làm việc theo cặp - Làm việc theo nhĩm sau đĩ chia sẻ với bạn. - Các nhĩm thảo luận đẻ tìm đáp án - GV cùng HS nhận xét. đúng trình bày ý kiến. Hoạt động 2: Cách quản lí thời gian ( 10 phút) - Yêu cầu HS làm việc theo nhĩm - Làm việc theo nhĩm - Đọc và chia sẻ với các bạn trong nhĩm về các bước cần thực hiện để quản lí thời gian. - GV cùng HS nhận xét. Hoạt động 3: Lập kế hoạch cá nhân 20 phút) - Cho HS làm việc cá nhân ngày thứ Hoạt động cá nhân sau đĩ từng học hai, các ngày khác làm ở nhà. sinh chia sẻ với bạn bên cạnh. - Mỗi HS lập kế hoạch ngày thứ hai, chia sẻ với các bạn trong nhĩm, cùng 31
  14. - GV cùng HS nhận xét. gĩp ý cho nhau. Củng cố: Thời gian là tài sản vơ giá. Vì vậy chúng cần sử dụng thời gian một cách tiết kiệm và hiệu quả nhất. Dặn dị: Về nhà em hãy thực hiện tốt trong việc tiết kiệm thời gian Nhận xét, rút kinh nghiệm sau tiết dạy. PHẦN KÍ DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA PHT DUYỆT CỦA HT Nội dung: Nội dung: Hình thức: Hình thức: Đất Mũi, ngày tháng 3 năm 2018 Đất Mũi, ngày tháng 3 năm 2018 PHT HT Nguyễn Văn Tồn Mai Kiến Oanh 32