Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Trường TH 2 xã Đất Mũi
Tiết 3 :Toán
Tiết 136: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. MỤC TIÊU.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết tìm số lớn nhất, số beù nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số cĩ 5 chữ số.
- HS làm được các BT1,2,3,4 a. HSKG làm thêm BT4b
II.CHUẨN BỊ.
- HS : SGK, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Trường TH 2 xã Đất Mũi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2017_2018_truong_th_2_xa_dat_m.doc
Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Trường TH 2 xã Đất Mũi
- TUẦN 28 ( Từ 02 tháng 4 năm 2018 đến 6 tháng 4 năm 2018) Tiết Thứ, Ghi Tiết Môn PPC Tên bài dạy ngày chú. T 1 Tập đọc 55 Cuộc chạy đua trong rừng. 2 TĐ-KC 28 Cuộc chạy đua trong rừng. Hai 3 Toán 136 So sánh các số trong phạm vi 100000. 02/4 4 Chào cờ 28 5 1 Đạo đức 28 Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (bài 13) 2 Chính tả 55 Nghe-viết: Cuộc chạy đua trong rừng. Ba 3 Tốn 137 Luyện tập. 03/4 4 Mĩ thuật 5 Anh văn 1 Tập đọc 56 Cùng vui chơi. 2 Tập viết 28 Ôn chữ hoa: T (tiếp theo) Tư 3 Tốn 138 Luyện tập. 04/4 4 TNXH 55 Thú (tiếp theo) 5 Thể dục 55 1 Chính tả 56 Nhớ-viết: Cùng vui chơi. 2 Tốn 139 Diện tích của một hình. Năm 3 Thủ cơng 28 Làm đồng hồ để bàn. 05/4 4 LTVC 28 Nhân hoá. Ôn cách đặt và TLCH Để làm gì ? Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than 5 Anh văn 56 GVC 1 TLV 28 Kể lại trận thi đấu thể thao 2 TNXH 56 Mặt Trời. Sáu 3 Tốn 140 Đơn vị đo diện tích. Xăng - ti - mét vuông. 06/4 4 Thể dục 56 5 GDNGLL 28 Chăm sóc cây, dọn dẹp vệ sinh trường lớp -SH Đất Mũi, ngày 27 tháng 3 năm 2018. P. Hiệu trưởng Tổ trưởng Nguyễn Văn Tồn Nguyễn Văn Chiến 1
- Thứ hai , ngày 02 tháng 4 năm 2018 Tiết 1-2 :Tập đọc - kể chuyện CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. MỤC TIÊU. 1 Tập đọc - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. - Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo.(trả lời được các CH trong SGK ) 2. Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - HS khá, giỏi biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con. 3.Giáo dục HS: Biết yêu quý các loài vật trong rừng, từ đó kết hợp GD các em ý thức BVMT. *KNS: HS tù nhËn thøc, x¸c ®Þnh gi¸ trÞ b¶n th©n, l¾ng nghe tÝch cùc, t duy phª ph¸n. II. CHUẨN BỊ. - GV : - Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướùng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra - Hai, ba HS kể lại câu chuyện Quả táo. - Hai, ba em lên bảng kể. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. -Yêu cầu HS mở và quan sát tranh minh họa trang 80 SGK và hỏi: Tranh minh họa điều gì ? - Các con vậât đang chạy đua với nhau. - Tranh minh họa cuộc chạy đua trong rừng của các con thú trong rừng. Khi các con thú đang dồn hết sức mình cho cuộc đua thì chú ngựa nâu (chỉ tranh) lại đang cúi xuống xem xét cái chân của mình. Chuyện gì đã xảy ra với chú, chúng ta - Nghe giới thiệu nhắc lại tên bài cùng đọc và tìm hiểu bài Cuộc chạy đua trong rừng để biếât được điều này. b. Hướng dẫn HS luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài một lượt. - Theo dõi đọc thầm. 2
- * Đọc câu. - Yêu cầu HS đọc từng câu và luyện - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong phát âm từ khó, dễ lẫn. bài ( đọc 2 lượt ) - Theo dõi giúp đỡ HS đọc đúng. - HS luyện đọc từ khó. * Đọc đoạn. -Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong đoạn trong bài. bài ( 2 – 3 lượt ). - Giải nghĩa từ thêm ( nếu có ) - Một em đọc chú giải SGK. * Đọc nhóm. -Yêu cầu HS đọc cho nhau nghe trong - Nhóm 2 đọc bài. nhóm. * Thi đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các - Một số nhóm đọc bài. nhóm - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - Cả lớp đọc ĐT ( một lần ) Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi - Cả lớp đọc thầm, trả lời. 1. - Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như - Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết thế nào ? chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới cái dòng suối trong veo đgựahấy hình ảnh mình hiện lên với bộ đồ màu nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi - Một em đọc to, cả lớp đọc thầm, trả 2. lời. H.Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì? - Ngựa Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt, khuyên con: phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. H. Nghe cha nói, Ngựa Con phản ứng - Ngựa Con ngúng nguẩy, đầy tự tin, thếâù nào? đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4 trả lời câu - Cả lớp đọc thầm, trả lời. hỏi 3 và 4. H. Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả - Ngựa Con chuẩn bị cuộc thi không 3
- I. MỤC TIÊU. - Quan sát GV làm mẫu, nắm được cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công. Đồng hồ tương đối cân đối. - Với HS khéo tay: Làm được đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ trang trí đẹp. - Học sinh yêu thích sản phẩm mình làm được. II- CHUẨN BỊ - GV : - Mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công (hoặc bìa màu). - Đồng hồ để bàn. - Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. - Giấy thủ công hoặc bìa màu, giấy trắng, hồ dán, bút màu, thước kẻ, kéo thủ công. - HS : - Giấy thủ công hoặc bìa màu, giấy trắng, hồ dán, bút màu, thước kẻ, kéo thủ công. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC ( Tiết 1 ) Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHTmôn TC - Để ĐDHTmôn TC lên bàn. của học sinh. - Nhận xét chung 2. Bài mới. a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng - Học sinh lắng nghe. b. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Giới thiệu mẫu đồng hồ để bàn được làm bằng giấy thủ công hoặc bìa màu - Học sinh quan sát và nhận xét về hình (H.1) và nêu câu hỏi định hướng quan dạng, màu sắc, tác dụng của từng bộ sát, nhận xét hình dạng, màu sắc, tác phận trên đồng hồ như kim chỉ giờ, kim dụng của từng bộ phận trên đồng hồ như chỉ phút, kim chỉ giây, các số ghi trên kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây, các số ghi mặt đồng hồ . trên mặt đồng hồ . - Liên hệ và so sánh hình dạng, màu - Học sinh so sánh hình dạng, màu sắc, sắc, các bộ phận của đồng hồ mẫu với các bộ phận của đồng hồ mẫu với đồng đồng hồ để bàn được sử dụng trong thực hồ để bàn được sử dụng trong thực tế. tế. Nêu tác dụng của đồng hồ. Nêu tác dụng của đồng hồ. - Gọi 1 em nêu lại tác dụng của đồng - Giúp chúng ta biết giờ giấc làm việc, hồ. học tập, nghỉ ngơi 27
- c. Hướng dẫn làm mẫu. - Treo tranh quy trình làm đồng hồ để - HS quan sát tranh quy trình làm bàn và làm mẫu. đồng hồ để bàn và theo dõi GV làm Bước1: Cắt giấy mẫu. Bước2. làm các bộ phận của đồng hồ ( khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ). - Làm khung đồng hồ. - Làm mặt đồng hồ. - Làm đế đồng hồ - Làm chân đỡ đồng hồ. Bước3. Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. - Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ: - Dán khung đồng hồ vào phần đế. - Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ - Giáo viên làm mẫu lại lần 2. Hoạt động3: Học sinh thực hành. Theo dõi GV làm mẫu. - Tổ chức cho HS thực hành cá nhân. - HS thực hành. - Theo dõi giúp đỡ học sinh yếu. - Đánh giá nhận xét sản phẩm. 3. Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS nêu lại các bước làm đồng hồ để bàn. - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập - Về nhà thực hành, chuẩn bị giấy thủ công hoặc bìa màu, giấy trắng, hồ dán, bút màu, thước kẻ, kéo thủ công để học tiếp tiết 2. “ Làm đồng hồ để bàn” - Nhận xét tiết học. Tiết 4: Luyện từ và câu 28
- NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN. I. MỤC TIÊU - Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hóa ( BT1) - Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì? (BT2) - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3) II. CHUẨN BỊ. - GV: Bài tập 2 và 3 viết sẵn trên bảng lớp. - HS : SGK, Đ DHT. . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra. - Gọi 2 em làm miệng BT1 và 2 (tiết 8) - 2 em lên bảng làm bài. tuần 27, mỗi em làm 1 bài. - Nhận xét. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. Trong giờ học luyện từ và câu tuần này, - Nghe giới thiệu bài, nhắc lại tên bài. chúng ta tiếp tục học về nhân hóa, sau đó ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ?cách sử dụng các dấu chấm than, dấu chấm, dấu chấm hỏi, ghi tựa bài lên bảng. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Giúp HS nắm vững yêu cầu rồi làm - HS làm bài cá nhân và trả lời. bài. Kết luận: Để cây cối, con vật tự xưng bằng các từ tự xưng của người như tôi, tớ, mình, là một cách nhân hóa. Khi đó chúng ta thấy cây cối, con vật sự vật trở nên gần gũi, thân thiết với con người như bạn bè. Bài tập 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Giúp HS nắm được yêu cầu rồi làm bài - Nhóm đôi làm bài. 29
- theo nhóm . - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Câu a : Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Câu b : Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông. Câu c : Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi. - Giúp HS hiểu Y/ C, rồi làm bài. - Lưu ý HS: Tất cả những chữ sau các ô vuông đều đã viết hoa. Nhiệm vụ của em chỉ là điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ thích hợp. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Hai em làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Nhận xét bài bạn. 3. Củng cố - dặn dò. - HS chữa bài vào vở theo lời giải - Nhận xét tiết học. đúng. - Các em chú ý các hiện tượng nhân hoá sự vật, con vật khi đọc thơ, văn, xem lại BT3. Thứ sáu , ngày 06 tháng 4 năm 2018 Tiết 1 :Tập làm văn KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU BĨNG ĐÁ I. MỤC TIÊU. - Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật dựa theo gợi ý ( BT1ù). * KNS:-T×m vµ xư lÝ th«ng tin, ph©n tÝch ®èi chiÕu, b×nh luËn, nhËn xÐt. -Qu¶n lÝ thêi gian -Giao tiÕp l¾ng nghe vµ ph¶n håi tÝch cùc. II. CHUẨN BỊ. - GV : - Bảng lớp viết các gợi ý về cách kể một trậïn thi đấu thể thao. - Tranh ảnh về một số cuộc thi đấu thể thao, một vài tờ báo có tin thể thao. 30
- - HS : SGK, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra. - Yêu cầu HS đọc lại bài văn kể về một ngày hội (tiết TLV tuần 26). - 2 HS đọc. - Nhận xét - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới a.Giới thiệu bài. - Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên - Nghe giới thiệu, nhắc lại tên bài. bảng. b.Hướng dẫn HS làm bài Bài 1 - Một HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc trước lớp. - Các em có thể kể về buổi thi đấu thể thao - Nghe hướng dẫn. các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, sân trường hoặc ti vi; cũng có thể kể một buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài phát thanh, nghe qua người khác hoặc đọc trên sách báo - Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo sát gợi ý, cỏ thể linh hoạt thay đổi các trình tự gợi ý. - Gọi HS khá, giỏi kể mẫu. -1 HS kể mẫu. - Yêu cầu HS kể cho nhau nghe. - Từng cặp HS tập kể. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Một số HS thi kể trước lớp. - Cả lớp bình chọn bạn kể hay -Nhận xét, tuyên dương. nhất 3. Củng cố - dặn dò. - Củng cố lại KT vừa học. - Nhận xét tiết học. . Tiết 2 : Tự nhiên và xã hội Tiết 56: MẶT TRỜI I. MỤC TIÊU. - Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. Biết Mặt Trời chiếu sáng 31
- và sưởi ấm Trái Đất. - HS khá, giỏi: Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời. - GD các em biết Mặt Trời là nguồn năng lượng cơ bản cho sự sống trên Trái Đất. Biết sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời vào một số việc cụ thể trong cuộc sống hằng ngày, từ đó GD các em ý thức BVMT. II. CHUẨN BỊ. - Các hình trong SGK trang 110, 111. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra. - Nêu những đặc điểm chung của thực - 3 học sinh lên bảng trả lời. Học sinh vật? khác nhận xét. - Đặc điểm chung của động vật? - Nêu đặc điểm chung của cả thực vật và động vật? - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. - Học sinh lắng nghe, nhắc lại tên bài. b. Hoạt động1: Thảo luận theo nhóm. Mục tiêu. - Biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt. Cách tiến hành. Bước 1 Cho học sinh thảo luận trong nhóm theo gợi ý: - Hoạt động nhóm. H. Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật? H. Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy như - HS thảo luận nhóm đôi theo gợi ý: thế nào? Tại sao? H. Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vứa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt? Bước 2 - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Cho học sinh nhận xét, bổ sung. thảo luận của nhóm mình. Kết luận: - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt. c. Hoạt động 2. Quan sát ngoài trời. - Học sinh lắng nghe. Mục tiêu. Biết vai trò của Mặt Trời đối 32
- với sự sống trên trái đất. Cách tiến hành. Bước 1. - Tổ chức cho HS quan sát phong cảnh xung quanh trường và thảo luận nhóm -HS quan sát phong cảnh xung quanh theo gợi ý sau: trường và thảo luận nhóm đôi theo gợi H. Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối ý với con người, động vật, và thực vật? H. Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra trên trái đất? Bước 2. - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. bổ sung. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Lưu ý HS về 1 số tác hại của ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời đối với sức khỏe và đời sống con người như cảm nắng, cháy rừng tự nhiên vào mùa khô, Kết luận: Nhờ có Mặt Trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh. - Học sinh lắng nghe. d.Hoạt động3: Làm việc với sgk. Mục tiêu. Kể được 1 số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hằng ngày. Cách tiến hành. Bước 1. - Hướng dẫn HS quan sát các hình 2, 3, 4 (trang 111) SGK và kể với bạn những ví - Nhóm đôi. dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời. Bước 2. - Yêu cầu HS trình bày trước lớp. - Kết hợp liên hệ với thực tế hằng ngày: - 1 số HS trình bày trước lớp. Học sinh H. Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và theo dõi nhận xét bổ sung. nhiệt của mặt trời để làm gì? - Phơi quần áo, phơi một số đồ dùng, - Mở rộng cho HS biết về những thành làm nóng nước ). tựu khoa học ngày nay trong việc sử dụng - Học sinh lắng nghe. năng lượng của mặt trời (pin Mặt Trời). Từ đó kết hợp giáo dục các em phải có ý thức BVMT. 33
- 3. Củng cố, dặn dò. - Củng cố lại KT đã học. - Chuẩn bị bài: Trái Đất. Quả địa cầu. - Nhận xét tiết học. Tiết 3 :Tốn Tiết 140: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. XĂNG-TI-MÉT VUƠNG I. MỤC TIÊU. - Biết đon vị đo diện tích: Xăng – ti – mét vuơng là diện tích hình vuông cĩ cạnh dài 1cm. - Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng – ti - mét vuơng. - HS làm được các BT1,2,3. HS khá, giỏi làm thêm BT4. II. CHUẨN BỊ . - GV: Vẽ hình BT1; 2 lên bảng. - HS : Hình vuơng cĩ cạnh 1cm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra. - So sánh diện tich hình A và diện tích hình 1em trả lời. B. - Nhận xét A B - Nhận xét, chữa bài, đánh giá. 2. Bài mới - Nhắc lại tên bài a. Giới thiệu bài ghi bảng. Giới thiệu xăng – ti - mét vuơng (cm2) - Để đo diện tích, người ta dùng đơn vị đo diện - lắng nghe. tích. Một trong những đơn vị đo diện tích thường gặp là xăng – ti - mét vuơng. - Xăng – ti - mét vuơng là diện tích hình vuơng cĩ cạnh dài 1cm. - Xăng – ti - mét vuơng viết tắt là cm2 - Y/C mỗi HS lấy ra 1 hình vuơng cĩ cạnh 1cm - HS cả lớp cùng đo và báo cáo: và đo cạnh của hình vuơng này. Hình vuơng cĩ cạnh là 1cm. H. Vậy diện tích hình vuơng này là bao nhiêu ? - Là 1cm2 b. Luyện tập - Thực hành. Bài 1 - Bài tập y/c các em đọc và viết các số đo diện 34
- tích theo xăng – ti – mét vuơng, khi viết ký hiệu xăng – ti – mét vuơng (cm2) chú ý số 2 ở bên phải. - Y/c HS tự làm bài - HS làm bài vào vở, sau đĩ 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra. - Gọi 3 HS lên bảng đọc các số đo diện tích - HS viết theo cm2, y/c HS viết. - Chỉ bảng, y/c HS đọc lại các số vừa viết Bài 2 - Y/C HS quan sát hình A : Hình A gồm mấy ơ - Cĩ 6 ơ vuơng, mỗi ơ vuơng cĩ diện vuơng? Mỗi ơ vuơng cĩ diện tích là bao nhiêu? tích là 1 cm2. - Khi đĩ ta nĩi diện tích hình A là 6cm2 - Y/c HS tự làm với hình B. - Gồm 6 ơ vuơng 1cm2, vậy diện tích của hình B là 6 cm2. H. Hãy so sánh diện tích hình A và diện tích - Diện tích hai hình này bằng nhau. hình B? - Hai hình cùng cĩ diện tích là 6cm2 nên ta nĩi hai hình cĩ diện tích bằng nhau. Bài 3 - Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - Thực hiện các phép tính số đo cĩ đơn vị đo là diện tích. - Khi thực hiện các phép tính với các số đo cĩ - HS nghe GV hướng dẫn, sau đĩ đơn vị đo là diện tích, chúng ta cũng thực hiện làm bài. 2 HS lên bảng như với các số đo cĩ đơn vị đo là đơn vị chiều dài, cân nặng, thời gian đã học - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét, sửa sai. 3. Củng cố - dặn dị - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập trong VBT.HSKG làm thêm BT4. - Chuẩn bị bài sau: Diện tích hình chữ nhật. Tiết 4 : Thể dục BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG VỚI HOA VÀ CỜ TRÒ CHƠI “NHẢY Ơ TIẾP SỨC” I/MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. -Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II / ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN 35
- - Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch se,õ đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị còi,hs chuẩn bị cờ bằng giấy và hoa. III / NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU ĐỊNH PP TỔ CHỨC DẠY LƯỢNG HỌC 1. Phần mở đầu: Đội hình nhận lớp - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu 2 - 3 phút * * * * * * * * * giờ học. T4 - Giậm chân tại chỗ vỗ tay theo nhịp và * * * * * * * * * hát. T3 - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa * * * * * * * * * hình tự nhiên ở sân trường. 1- 2 phút T2 2. Phần cơ bản: * * * * * * * * * - Bài TD phát triển chung với hoa cờ. T1 GV nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu 5 - 7 phút 0 GV vừa giải thíchđộng tác và cho HS bắt chước. GV có thể chia tổ tập Dùng khẩu lệnh để hô cho HS tập. 12 – 14 luyện dưới sự điều - Chia tổ tập luyện GV đi từng nhóm sửa phút khiển của các tổ chữa động tác sai, động viên những HS trưởng hoặc cả lớp tập nhảy đúng. dưới sự điều khiển của - Chơi trò chơi: “ Nhảy ơ tiếp sức” GV. GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, sau 5 - 7 phút đó cho HS chơi thử để HS hiểu cách chơi và Các đội hình tập luyện thực hiện. Sau mỗi lần chơi, em nào thắng * * * * * * * * * được biểu dương, những nhóm nào mà thua * * * * * * * * 1-2 phút phải nhảy lò cò * 2 phút 3. Phần kết thúc: 1- 2 phút - Đi thường theo nhịp 1- 2, 1-2; . Và hát - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét giờ Đội hình kết thúc học, giao bài tập về nhà. * * * * * * * * * T3 * * * * * * * * * T2 * * * * * * * * * T1 Giáo dục ngồi giờ lên lớp CHĂM SĨC CÂY, DỌN VỆ SINH TRƯỜNG, LỚP I. MỤC TIÊU: 36
- - Chăm sóc được cây xanh, bồn hoa của lớp. - Biết dọn vệ sinh lớp học, sắp xếp bàn ghế, áo phao găn nắp - Tự giác trong lao động. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nội dung công việc - HS: giẻ lau, xô, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Phổ biến nội dung công việc Hoạt động 1: Làm vệ sinh lớp học. - Tổ 1: Kê bàn ghế - Lắng nghe - Tổ 2: Quét lớp - Các tổ thực hiện theo nhiệm vụ - Tổ 3: Lau cánh cửa - Tổ trưởng điều khiển, phân công Theo dõi hướng dẫn thêm nhiệm vụ cho các thành viên. Nhận xét, tuyên dương tổ làm nhanh, sạch. Hoạt động 2 : Chăm sóc bồn hoa. Phân công nhiệm vụ cho từng tổ. - Tổ 1: Nhặt rác ở sân trường - Các tổ tham gia làm nhiệm vụ được - Tổ 2: Làm cỏ ở bồn hoa. giao. - Tổ 3: Tưới nước và bón phân cho hoa. - Tổ trưởng phân công nhiệm vụ cho các bạn trong tổ của mình. - Theo dõi các tổ làm việc - Các tổ trưởng báo cáo kết quả công việc của tổ mình. - Nhận xét, tuyên dương những cá nhân tập thể tích cực. - GD các HS phải biết chăm sóc cây xanh và giữ gìn cho trường lớp xanh, sạch, đẹp. 2. Nhận xét chung tiết học. - Tuyên dương những em làm việc tốt. - Nhắc nhở các em khác học tập bạn. 37
- PHẦN KÍ DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA PHT DUYỆT CỦA TT Nội dung: Nội dung: Hình thức: Hình thức: Đất Mũi, ngày tháng 3 năm 2018 Đất Mũi, ngày tháng 3 năm 2018 PHT TT Nguyễn Văn Tồn DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG 38