Giáo án Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2017-2018 - Trường TH 2 xã Đất Mũi

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ  CUỐI NĂM

TIẾT 1

I. MỤC TIÊU

- Đọc rành mạch, trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì II.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được thể loại ( thơ, văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ

- GV phiếu ghi tên các bài tập đọc , học thuộc lòng đã học ở học kì II.
doc 22 trang BaiGiang.com.vn 28/03/2023 6820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2017-2018 - Trường TH 2 xã Đất Mũi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_35_nam_hoc_2017_2018_truong_th_2_xa_dat_m.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2017-2018 - Trường TH 2 xã Đất Mũi

  1. TUẦN 35 (Từ ngày 4 tháng 5.năm 2015 đến ngày 8 tháng. 05 năm 2018) Thứ Tiết ngày Tiết PPCT Mơn Tên bài dạy Thời lượng 01 58 TĐ Ơn tập và kiểm tra cuối HKII Hai 02 35 AN Tập biểu diển 40' 4/5 03 141 Tốn Ơn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đĩ 40' 04 29 ĐĐ Thực hành kĩ năng cuối năm 35' 05 35 SHĐT 35' 01 29 CT Ơn tập và kiểm tra cuối HKII 40’ Ba 02 29 KC Ơn tập và kiểm tra cuối HKII 40' 5/5 03 142 Tốn Luyện tập chung 40' 04 29 LS Kiểm tra cuối HKII 35' 05 58 KH Ơn tập 35' 01 158 LT&C Ơn tập và kiểm tra cuối HKII 40' Tư 02 143 Tốn Luyện tập chung 40' 6/5 03 62 TD 40' 04 29 ĐL Kiểm tra cuối HKII 35' 05 29 KT Lắp ghép mơ hình tự chọn 35' 01 59 TĐ Ơn tập và kiểm tra cuối HKII 40' Năm 02 58 TLV Ơn tập và kiểm tra cuối HKII 40' 7/5 03 144 Tốn Luyện tập chung 40' 04 MT 35' 05 59 KH Kiểm tra cuối HKII 35' 01 59 LT&C Kiểm tra HKII 40' Sáu 02 59 TLV Kiểm tra HKII 40' 8/5 03 145 Tốn Kiểm tra cuối HKII 40' 04 63 TD 35' 05 SH
  2. TUẦN 35 Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2018 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM TIẾT 1 I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì II. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được thể loại ( thơ, văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống. II. CHUẨN BỊ - GV phiếu ghi tên các bài tập đọc , học thuộc lòng đã học ở học kì II. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra tập đọc và HTL - Yêu cầu HS bốc thăm chọn bài - Yêu cầu HS đọc trong SGK ( HTL) 1 đoạn - Bốc thăm và chuẩn bị bài 2 phút. hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và kết - Đọc và trả lời câu hỏi. hợp trả lời câu hỏi do GV nêu - Theo dõi đánh giá,. 2. Ghi lại các điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm: ‘Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sôùng” - Yêu cầu HS đọc bài tập - Cho HS nêu tên các bài tập đọc là trong hai - 1 HS đọc chủ điểm. - HS nối tiếp nhau nêu - Cho HS làm vào vở bài tập - Gọi HS trình bày - HS làm bài vào vở bài tập - Nhận xét, ghi bảng Khám phá thế giới TT 1 Đường đi Sa Pa Nguyễn văn xuôi Ca ngợi cảnh đẹp Sa Pa, thể Phan hiện tình cảm yêu mến cảnh Hách đẹp đất nước. . . 6 Con chuồn chuồn nước Nguyễn văn xuôi Miêu tả vẻ đẹp của con Thế chuồn chuồn nươc, Hội
  3. Tình yêu cuộc sống TT Tên bài Tác giả Thể loại Nội dung chính 1 Vương quốc vắng nụ Trần văn xuôi Một vương quốc rất buồn cười Đức chán, có nguy cơ tàn lụi, Tiến . . 5 Aên mầm đá Truyện văn xuôi Ca ngợi Trạng Quỳnh thông dân minh gian Việt Nam 3. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau Kiểm tra cuối năm ĐỀ DO PHÒNG GIÁO DỤC RA Tiết 35 : TẬP BIỂU DIỄN MỘT SỐ BÀI HÁT ĐÃ HỌC I- Mục tiêu : - Tham gia tập biểu diễn một vài bài hát đã học. II- Chuẩn bị : -Đàn phím điện tử Organ. III- Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Giới thiệu và ghi tựa: Tiết 34: Tập biểu -Nhắc lại. diễn. b. Hoạt động 1 : Ơn tập các bài hát đã - Kể tên các bài hát đã học : học. + Em yêu hịa bình (Nhạc và lời: Nguyễn -Yêu cầu HS kể tên các bài hát đã học. Đức Tồn). + Bạn ơi lắng nghe (Dân ca : Ba-na). + Trên ngựa ta phi nhanh (Nhạc và lời : Phong Nhã). + Khăn quàng thắm mãi vai em. (Nhạc và lời :Nguyễn Ngọc Báu). + Cị Lả (Dân ca : Đồng bằng Bắc Bộ). +Chúc mừng (Nhạc Nga)
  4. kết qủa nếu phân số chưa tối giản. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 3 1 vào vở bài tập. a/ x – = 4 2 1 b/ x : = 8 4 1 3 x = + 2 4 1 x = 8 x 4 5 x = 2 x = 4 - GV yêu cầu HS nêu cách tìm x của mình. -HS nêu cách tìm số bị trừ chưa biết trong phép trừ, số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích. - GV nhận xét và cho điểm HS. -HS theo dõi bài chữa của GV, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Bài 4. Hướng dẫn về nhà làm. -GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. -Tìm ba số tự nhiên liên tiếp biết tổng của 3 số là 84. - GV hỏi : Hiệu của hai số tự nhiên liên tiếp là mấy? - HS: Hiệu của hai số tự nhiên liên tiếp là 1. - GV hỏi tiếp: Vậy bài toán thuộc dạng toán gì? - HS : Bài toán về tìm hai số khi biết tổng - GV yêu cầu HS về nhà vẽ sơ đồ bài toán rồi và hiệu của hai số đó. giải. Bài 5 -GV yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm bài -HS làm bài vào vở bài tập. Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 6 – 1 = 5 (phần) Tuổi con là: 30 : 5 = 6 (tuổi) Tuổi bố là: 6 + 30 = 36 (tuổi) Đáp số: Con: 6 tuổi Bố: 36 tuổi -GV gọi HS chữa bài trước lớp. -1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét và tự kiểm tra bài của mình. -GV nhận xét và đánh giá HS. 3.Củng cố, dặn dò -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài còn lại và chuẩn bị bài sau.
  5. LỊCH SỬ Kiểm tra cuối năm ĐỀ DO TRƯỜNG RA Thứ tư ngày 6 tháng 5 năm 2015 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM TIẾT 4 I. MỤC TIÊU - Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn ; tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho. II. CHUẨN BỊ - GV kể bảng bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Phát triển. Bài tập 1, 2 ( đọc truyện có một lần tìm 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến.) - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1, 2 - Yêu cầu HS đọc lướt và nêu nội dung câu - Cả lớp đọc lướt và nêu: Sự hối hận của một truyện. bạn HS vì đã nói dối, không xứng đáng với sự quan tâm của cô giáo và các bạn. - Cả lớp đọc thầm lại câu truyện và làm bài - Yêu cầu HS làm bài - Nối tiếp nhau phát biểu. - Nhận xét - Yêu cầu HS trình bày - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Câu hỏi Răng em đau phải không? Câu cảm Ôâi , răng đau quá Câu kể Có một lần . Bài tập 3. tìm trạng ngữ. Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc nội dung bài tập . - Yêu cầu HS đọc lướt và nêu nội dung câu truyện. - Cả lớp đọc thầm lại câu truyện và làm bài - Nối tiếp nhau phát biểu. + Trạng ngữ chỉ thời gian: Có một lần, trong
  6. - Yêu cầu HS làm bài giờ tập đọc, tôi nhét tờ . + Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Ngồi trong lớp, tôi - Yêu cầu HS trình bày lấy lưỡi đẩy đi đẩy lại . - GV nhận xét chôt lại lời giải đúng. - Nhận xét 3. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn những HS chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc điểm kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc MÔN:KHOA HỌC BÀI 69 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM I- MỤC TIÊU: - Oân tập về: - thành phần các chất dinh dương có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống. - Vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất. - Kĩ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 138, 139, 140 SGK. -Giấy A 0, bút vẽ nhóm. -Phiếu câu hỏi. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: Con người có vai trò gì trong chuỗi thức ăn? Nếu - 2 HS thực hiện một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt thì sao? - Nhận xét đánh giá,. 2. Bài mới: a) Giới thiệu: Bài “Ôn tập và kiểm tra cuối năm” b) Phát triển: Hoạt động 1:Trò chơi”Ai nhanh, Ai đúng” MT: + Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh. + Vai trò của cây xanh đối với sự sống trên trái đất. - Cho các nhóm trình bày câu trả lời vào giấy A -Trả lời 3 câu hỏi vào giấy A 4, cử đại 4. diện trình bày. -Nhận xét các nhóm. Hoạt động 2:Trả lời câu hỏi MT: Củng cố kĩ năng phán đoán qua một số bài
  7. tập về nước, không khí, ánh sáng. -Viết các câu hỏi ra phiếu yêu cầu HS bốc thăm -Bốc thăm và trả lời. và trả lời trước lớp. VD: Câu 1: chọn b) -Nhận xét câu trả lời. Hoạt động 3:Thực hành MT: Củng cố kĩ năng phán đoán, giải thích thí nghiệm qua bài tập về sự truyền nghiệt. - Khắc saau hiểu biết về thành phần các chất dinh dương có trong thức ăn. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm nêu cách trả lời câu 1. - Câu 2 hướng dẫn HS chơi ghép phiếu thức ăn - Làm việc theo nhóm 4. với phiếu vi-ta-min tương ứng. - Đại diện nhóm trình bày. Hoạt động 4:trò chơi thi nói về vai trò không khí và nước trong đời sống. Trò chơi “Thi nói về vai trò của không khí và nước trong đời sống”. Chia lớp thành hai đội, bắt thăm đội - chơi theo hướng dẫn của GV nào trả lời trước. Đội trả lời đúng sẽ được hỏi tiếp. Kết thcú trò chơi đội nào hỏi nhiều câu hỏi và trả lời đúng nhiều sẽ thắng. 3. Củng cố- dặn dò Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. TIẾT 173 LUYỆN TẬP CHUNG I MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về: - Đọc được số, xác định giá trị theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên. - So sánh được hai phân số. - HS làm được bài tập1, 2 ( thay phép chia 101 598 : 287 bằng phép chia cho số có hai chữ số), 3 ( cột 1) , bài 4. HS há giỏi làm được các bài tập còn lại II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1 HS lên bảng , yêu cầu các em làm bài tập: -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp Tính 23456 + 65437; 543x 456 theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. - Kết hợp kiểm tra các bài tập còn lại của tiết trước. -GV nhận xét và đánh giá HS. 2. BÀI MỚI -Nghe GV giới thiệu bài. a) Giới thiệu bài mới: -GV nêu mục tiêu của tiết học.
  8. 2.2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: -4 HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS trả lời về 1 -GV yêu cầu HS đọc số đồng thời nêu vị trí và số. giá trị của chữ số 9 trong mỗi số. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. -HS tính, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài - Thay phép chia 101 598 : 287 bằng phép chia của nhau. 28824 : 24 -4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào - Theo dõi, giúp đỡ HS còn yếu. vở bài tập. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng: 68446; 47358; Bài 3( cột 1) -GV yêu cầu HS so sánh và điền dấu so sánh, khi -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào chữa bài yêu cầu HS nêu rõ cách so sánh của vở bài tập. mình. Bài 4 -GV gọi HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là: 120 x 2 = 80 (m) 3 Diện tích của thửa ruộng là: 120 x 80 = 9600 (m2) Số tạ thóc thu được từ thửa ruộng đó là: 50 x (9600 : 100) = 4800 (kg) 4800 kg = 48 tạ. Đáp số: 48 tạ. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận -Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài xét và đánh giá HS. của mình. Bài 5.HD HS về nhà làm. 3. Củng cố, dặn dò: . -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm các bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau. Địa lí Kiểm tra cuối năm ĐỀ DO TRƯỜNG RA MÔN : KĨ THUẬT TIẾT: 70 BÀI: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN I. MỤC TIÊU :. HS lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn đúng kĩ thuật , đúng quy trình . – Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình tương đối chắc chắn, sử dụng được.
  9. - Với HS khéo tay; Lắp ghép được ít nhất một mô hình tự chọn. Mô hình tương đối chắc chắn, sử dụng II. CHUẨN BỊ Giáo viên : Bộä lắp ghép mô hình kĩ thuật . Học sinh : SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiêm tra bài cũ. - Yêu cầu nêu mô hình mình chọn và nói đặc - 2 HS thực hiện điểm của mô hình đó. - Nhận xét. đánh giá 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: Bài “ Lắp ghép mô hình tự chọn” (tiết 3) b) .Phát triển: * Hoạt động 1 :HS Thực hành lắp mô hình đã -Chọn và xếp chi tiết đã chọn ra ngoài. chọn -Yêu cầu HS tự lắp theo hình mẫu hoặc tự sáng tạo. -Thực hành lắp ghép. - Theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. *Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Nêu các tiêu chuẩn để hs tự đánh giá lẫn - HS trưng bày sản phẩm. nhau. + Lắp dược mô hình tự chọn + Mô hình chắc chắn, sử dụng được -Nhắc nhở HS xếp đồ dùng gọn vào hộp. 3. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét và tuyên dương những sản phẩm sáng tạo , đẹp. - Nhận xét tiết học và công bố kết quả học tập của năm học. Thứ năm ngày 7 tháng 5 năm 2015 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM TIẾT 5 I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu về kĩ nằng đọc như ở tiết 1.
  10. - Nghe viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 90 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ. - HS khá, giỏi: đạt tốc độ viết trên 90 chữ/ phút ; bài viết sạch sẽ, trình bày đẹp. II. CHUẨN BỊ - GV phiếu ghi tên các bài tập đọc , học thuộc lòng đã học ở học kì II. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Phát triển 1. Kiểm tra 1/6 số HS ( Thực hiện như tiết trước ) - HS thực đọc bài và trả lời các câu hỏi. 2. Nghe viết bài “ Nói với em” - Đọc bài Nói với em - Cho HS nêu cách trình bày - Lưu ý các từ ngữ: lộng gió, lích rích, chìa - Cả lớp theo dõi trong SGK vôi, sớm khuya, - HS nêu: trình bày theo thể thơ 7 chữ - Bài thơ nói về điều gì? - Đọc cho HS viết bài. - Đọc cho HS sóat lỗi chính tả. - Trẻ em sống giữa thế giới thiên nhiên, , - Chấm một số bài. - Nghe viết bài Nhận xét, sửa những lỗi sai phổ biến. - HS soát bài. 3. Nhận xét, dặn dò - Nhận xét chung tiết học - Dặn HS quan sát hoạt động của chim bồ câu hoặc sưu tầm tranh ảnh minh họa hoạt động của chim bồ câu, chuẩn bị cho tiết sau. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM TIẾT 6 I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu về kĩ nằng đọc như ở tiết 1. - Dựa vào đoạn văn nói về một con vạt cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật , viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật II. CHUẨN BỊ - GV phiếu ghi tên các bài tập đọc , học thuộc lòng đã học ở học kì II. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu các bài : ôn tập các bài tập đọc - HTL
  11. 2. Kiểm tra số HS còn lại ( Thực hiện như - HS thực đọc bài và trả lời các câu hỏi. tiết trước ) 3. Viết đoạn văn tả hoạt động của chim bồ câu - HS đọc nội dung bài tập, quan sát tanh minh - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi họa SGK - Giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài. - Theo dõi, lắng nghe. + Dựa vào những chi tiết của SGK cung cấp và những quan sát kết hợp với vốn hiểu biết ủa mình, mỗi em hãy viết một đoạn văn khác tả hoạt động của chim bồ câu + Đoạn văn Cacù em cần đọc tham khảo, kết hợ với quan sát của riêng mình. Trên cơ sở đó, mỗi em viết một đoạn văn tả hoạt động của những con bồ câu mà các em đã thấy. + Chú ý miêu tả những dặc điểm nổi bật của bồ câu, đưa ý nghĩ, cảm xúc của mình vào đoạn văn. - Gợi ý: con chim bồ câu thường có những hoạt động nào? - Bay, kiếm mồi, mớm mồi cho chim non, - Hướng dẫn HS dựa vào đặc điểm nổi bật - HS viết đoạn văn. của chim bồ câu để miêu tả. - Mộ số HS trình bày bài viết của mình - Nhận xét, chấm điểm những bài văn viết tốt. 4. Củng cố- dặn dò. - GV yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. - Dặn ôn kĩ để tiết sau kiểm tra . Tiết 174 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Viết được số . - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Tính giá trị biểu thức chứa phân số. - HS làm được bài tập1, 2 ( cột 1, 2 ), 3 ( b,c,d) , bài 4. - HS khá giỏi làm được các bài tập còn lại II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
  12. :45667- 43257 dưới lớp theo dõi để nhận xét -GV nhận xét và đánh giá HS. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài mới -GV nêu mục tiêu của tiết học. -Nghe GV giới thiệu bài. b) Hướng dẫn ôn tập Bài 1 -GV yêu cầu HS viết số theo lời đọc, GV có thể đọc các -HS viết số theo lời đọc của GV, 2 HS số trong hoặc số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm trình tự đọc. tra bài lẫn nhau. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. a) 365 847; b) 16 530 464 ; Bài 2 ( cột 1, 2) c) 105 072 009 - gọi HS nêu tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ - HS nêu bé đến lớn và nêu mối qua hệ giữa hai đơn vị đo liền kề. - GV yêu cầu HS tự làm bài. -HS tự làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi để nhận xét và tự kiểm tra bài mình. - GV nhận xét và cho điểm HS vừa chữa bài. Bài 3 - GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức, khi -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các bài vào vở bài tập. 4 11 5 32 99 60 phép tính trong biểu thức. - b) + - = + - = Bài 4 9 8 6 72 72 72 - GV gọi HS đọc đề bài trước lớp, sau đó yêu cầu HS 71 làm bài. 72 -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Nếu biểu thị số HS trai là 3 phần bằng nhau thì số HS gái là 4 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: - GV chữa bài, nhận xét và đánh giá HS. 3 + 4 = 7 (phần) Bài 5. Hướng dẫn về nhà làm. Số HS gái là: 3.Củng cố, dặn dò 35 : 7 x 4 = 20 (học sinh) -GV tổng kết giờ học , dặn dò HS về nhà làm các bài Đáp số: 20 học sinh. tập để tiết sau kiểm tra.
  13. Thứ sáu ngày 8 tháng 5 năm 2015 TIẾT 7 KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU Đề kiểm tra của trường TIẾT 8 KIỂM TRA CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN Đề kiểm tra của trường TOÁN TIẾT 5 KIỂM TRA Đề kiểm tra của trường T 35GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP TRÒ CHƠI: RỒNG RẮN LÊN MÂY I MỤC TIÊU - Giúp các em nắm được cách chơi trò chơi, có phản ứng nhanh nhẹn, hợp tác khéo léo. - Tạo không khí vui vẻ, thoải mái trong học tập, sinh hoạt. - GDHS ý thức đoàn kết, phối hợp với bạn khi chơi. II.CHUẨN BỊ GV: Nắm vững cách chơi HS: Dọn vệ sinh nơi tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu trò chơi Nhắc lại 2. Hướng dẫn cách chơi Cho HS đứng thành hàng dọc. GV hướng dẫn cách chơi. Cho HS đọc thuộc lời ca: Rồng rắn lên mây Có cây núc nác Có nhà hiển vinh Cả lớp đọc đồng thanh lời ca Thầy thuốc có nhà hay không? Thầy thuốc: Có! Rồng rắn đi đâu? Rồng rắn: Rồng rắn đi lấy thuốc cho con
  14. Thầy thuốc: Con lên mấy? Rồng rắn: Con lên một Thầy thuốc: Thuốc chẳng ngon . Rồng rắn: Con lên mười. Thầy thuốc: Thuốc ngon vậy. Rồng rắn: Xin tí lửa. Thầy thuốc: Lửa làm gì? Rồng rắn: Lửa kho cá. Thầy thuốc: Cá mấy khúc? Rồng rắn : Cá ba khúc. Thầy thuốc: Xin khúc đầu? Rồng rắn : Cùng xương cùng xẩu Thầy thuốc: Xin khúc giữa. Rồng rắn : Cùng máu cùng me Thầy thuốc: Xin khúc đuôi Rồng rắn : Tha hồ thầy đuổi. Thầy thuốc: Nhà mày ở đâu? Rồng rắn : Nhà tao bãi cát Thầy thuốc: Mày hát tao nghe Rồng rắn: Ò e í e Cách chơi: Một em là thầy thuốc đứng ở một chỗ. Các em khác túm đuôi áo nhau làm rồng rắn vừa đi Một nhóm khoảng 10 em lên làm mẫu vừa đọc lời ca, đi lượn như hình con rắn. Đọc đến cách chơi. Các em còn lại theo dõi để câu “ Thầy thuốc có nhà hay không?” thì dừng lại nắm được cách chơi. trước mặt thầy thuốc. Em đứng đầu đại diện trả lời thầy thuốc. Nếu thầy thuốc trả lời “ không” thì rồng rắn đọc lại lời ca và đi tiếp. Nếu thầy thuốc trả lời “co”ù thì hỏi tiếp. Khi rồng rắn trả lời “ Ò e í e” thì rồng rắn chạy. Em đứng đầu dang tay không cho thầy thuốc lọt qua: chạy bên này, chạy bên kia,( đầu chạy bên nào thì đuôi chạy theo bên ấy). Các em vừa chạy vừa hát “Ò e í e”, thầy thuốc tìm cách bắt “ khúc đuôi”. Khi thầy thuốc bắt được “khúc đuôi” thì em khác thay làm thầy thuốc. Trò chơi tiếp tục. 3. Tổ chức cho HS chơi thử GV cho HS chơi thử. 4. Tổ chức cho HS chơi thật HS chơi thử 2 lần. Sau khi cho chơi thử, Gv tổ chức thành nhiều nhóm và cho các em chơi. Các nhóm tham gia chơi Theo dõi, giúp đỡ các nhóm chơi. 5. Củng cố – nhận xét Về nhà các em tổ chức chơi với các bạn ở gần nhà. Nhận xét tiết học Cả lớp chơi
  15. KT CỦA TỔ KHỐI DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU