Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt

BÀI TẬP LÀM VĂN

I. MỤC TIÊU.    

         1. Tập đọc

- Ð?c dng, rnh m?ch. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ.

- Hiểu ý nghĩa của bài : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều đã nói. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

          2. Kể chuyện

- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được 1 đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.

* KNS: - Xác định giá trị bản thân: Trung thực có nghĩa là cần làm những điều mình đã nói. 

              - Đảm nhận trách nhiệm: xác định phải làm những việc mình đã nói. 

II. CHUẨN BỊ.

            - Tranh minh hoạ SGK

            - Bảng phụ viết đoạn 3 của bài

 

doc 28 trang BaiGiang.com.vn 28/03/2023 4700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2017_2018_do_quoc_viet.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Quốc Việt

  1. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 6 ( Từ 16 Tháng10 năm 2017 đến 20 tháng 10 năm 2017) Tiết Thứ, Ti Ghi PPC ngày ết Mơn Tên bài dạy chú T 1 Chào cờ 06 2 Tập đọc 01 Bài tập làm văn Hai 3 TĐ-KC 02 Bài tập làm văn 16/10 4 Tốn 26 Luyện tập 5 1 Chính tả 03 Nghe – viết: Bài tập làm văn 2 Tập viết 04 Ôn chữ hoa: D, Đ Ba 3 Tốn 27 Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. 17/10 4 Đạo đức 06 Tự làm lấy việc của mình (tiếp theo) 5 Anh văn 11 1 TLV 05 Kể lại buổi đầu em đi học 2 Thể dục 12 Trò chơi “Mèo đuổi chuột” Tư 3 TNXH 18/10 11 Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu 4 Tốn 28 Luyện tập 5 Tập đọc 06 Nhớ lại buổi đầu đi học 1 LTVC 07 Từ ngữ về trường học. Dấu phẩy 2 Chính tả 08 Nghe – viết: Nhớ lại buổi đầu đi học Năm 19/ 10 3 Tốn 29 Phép chia hết và phép chia có dư 4 Anh văn 12 GVC 5 1 Tốn 30 Luyện tập 2 TNXH 12 Cơ quan thần kinh Sáu 3 Thủ cơng 06 Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. 20/ 10 4 Mĩ thuật 06 GVC 5 KNS 04 Chủ đề 2 : Tự lập (tiết 2). Đất Mũi, ngày 8 tháng 10 năm 2017. P. Hiệu trưởng Tổ trưởng GVCN Nguyễn Văn Tồn Nguyễn Văn Chiến Đỗ Quốc Việt 1
  2. TUẦN 6. Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2017 Tập đọc – kể chuyện. BÀI TẬP LÀM VĂN I. MỤC TIÊU. 1. Tập đọc - Đọc đúng, rành mạch. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ. - Hiểu ý nghĩa của bài : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều đã nói. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kể chuyện - Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được 1 đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa. * KNS: - Xác định giá trị bản thân: Trung thực cĩ nghĩa là cần làm những điều mình đã nĩi. - Đảm nhận trách nhiệm: xác định phải làm những việc mình đã nĩi. II. CHUẨN BỊ. - Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ viết đoạn 3 của bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra. - Yêu cầu HS đọc bài :“Cuộc họp của chữ viết” - Hai học sinh đọc nối tiếp bài - Nêu trình tự diễn biến một cuộc họp - Hai học sinh nêu . - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. a. Giới thiệu . “Bài tập làm văn” kể về 1 bạn nhỏ rất đáng khen: bạn làm bài được điểm tốt nhưng đáng khen hơn là bạn còn làm - Lắng nghe nhắc lại tên bài. được việc tốt nữa - Ghi tên bài lên bảng. b. Hướng dẫn luyện đọc * GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi sgk. - Giọng mẹ : “ dịu dàng” - Giọng nhân vật “ tôi” hồn nhiên * Đọc câu. - Yêu cầu HS đọc từng câu kết hợp luyện - HS đọc nối tiếp câu ( 2 lần ) ( lời nhân vật- 2 câu ) 2
  3. đọc từ khó. - Theo dõi sửa sai cho HS. *Đọc đoạn. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn kết hợp giải - HS đọc nối tiếp đoạn.( 2 lượt ) nghĩa từ. - Một em đọc chú giải SGK. - Giải nghĩa từ thêm ( nếu có ) * Đọc nhĩm. - Yêu cầu HS đọc cho nhau nghe trong - Nhóm bốn đọc bài sửa sai cho bạn. nhóm. - GV quan sát , nhận xét * Thi đọc - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm. - 3 nhóm đọc trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương - Đọc cả bài. - Cả lớp đọc. Tiết 2 c. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Nhân vật xưng “tôi” trong chuyện là ai? (Cô - li - a ) H? cô giáo ra cho lớp đề văn như thế - Học sinh đọc đoạn 1 nào? ( Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ) H? Cô-li-a làm bài có được tốt không-> - 1 em đọc, thảo luận nhóm đôi câu hỏi yêu cầu đọc đoạn 2 2 -> báo cáo H? Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập + Vì Cô-li-a ít khi làm việc giúp mẹ. làm văn ? + Vì Cô-li-a không phải làm việc gì GV : ở nhà mẹ Cô-li-a thường làm hết mọi việc . Có lúc mẹ bận định nhờ Cô – li-a nhưng thấy con đang học lại thôi . Bây giờ Cô-li-a khó kể theo yêu cầu bài TLV - Cả lớp đọc thầm đoạn 3. H? Cô-li-a đã làm gì để bài viết dài ra? - Viết thêm 1 số việc làm nữa như giặt bít tất , áo sơ mi GV : Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và cố nghĩ ra những việc chưa làm để bài văn dài hơn. Em viết ra 1 điều mà có thể trước đây em chưa nghĩ đến: “Giúp mẹ để mẹ đỡ vất vả”. - Học sinh đọc đoạn 4 H? Vì sao lúc đầu mẹ bảo Cô-li-a giặt - Vì Cô-li-a chưa bao giờ phải giặt quần áo bạn lại ngạc nhiên ? quần áo. Đây là lần đầu tiên mẹ bạn 3
  4. Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Củng cố cách tìm 1 trong các phần bằng - Cả lớp làm vào vở, 3 em làm bảng nhau của 1 số. lớp. - Y/c HS làm bài - Nhận xét bài của bạn. - Chữa bài. Bài 3. - Gọi HS đọc đề bài. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Củng cố về giải toán có lời văn với 1 - Cả lớp làm vào vở, 1 em làm bảng phép tính chia. lớp. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bài của bạn. - Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố và dặn dò. - Nêu lại cách chia số có 2 chữ số cho số 1 chữ số. - Nêu lại cách tìm 1 phần mấy của một số. - Về nhà luyện tập thêm trong VBT. - Nhận xét tiết học Tập đọc. NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC. I. MỤC TIÊU. - Đọc đúng, rành mạch. Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung : Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - Học sinh khá, giỏi thuộc một đoạn văn em thích. - GD các em biết yêu trường, yêu lớp và yêu quê hương mình. II. CHUẨN BỊ. GV : Tranh minh hoạ bài TĐ. HS : Đọc và tìm hiểu bài trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra .“Bài tập làm văn” - 3 HS kể 3 đoạn của bài. - Nêu ND bài đọc. - 2 em nêu ND bài. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới a. Giới thiệu 16
  5. - Yêu cầu cả lớp hát. Lớp hát bài “Ngày đầu tiên đi học” - Ngày đầu tiên đến trường đã trở thành kỉ niệm khó quên của mỗi người. Nhà văn Thanh Tịnh đã hồi tưởng lại kỉ niệm đó qua bài tập đọc: Nhớ lại buổi đầu đi học b. Hướng dẫn đọc - Theo dõi. * Đọc mẫu HD cách đọc. - Giọng đọc : Nhẹ nhàng, tình cảm * Đọc câu. - Yêu cầu HS đọc từng câu trong bài (nếu lời nhân vật thì đọc liền câu). - HS đọc nối tiếp từng câu trong bài (2 - GV theo dõi, nhận xét, sửa sai . Từ nào lượt) cĩ nhiều HS đọc sai thì mới yêu cầu cả lớp luyện phát âm). * Đọc đoạn. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong bài. - 3 học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn - GV theo dõi, sửa sai. - Yêu cầu HS đọc chú giải cuối bài. - Một em đọc chú giải cuối bài. - Giải nghĩa từ thêm ( nếu cĩ ) * Đọc nhĩm. -Yêu cầu HS đọc cho nhau nghe trong nhĩm em khá kèm em yếu. - Nhóm đôi. - Theo dõi các nhĩm đọc bài. - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhĩm. - 3 nhóm đọc bài. - Đọc tồn bài. - Cả lớp đọc. c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - H? Điều gì gợi tác giả nhớ đến những - 1 học sinh đọc đoạn 1, lớp đọc thầm kỉ niệm ngày tựu trường? - Lá ngoài đường rụng nhiều - H? Ngày tựu trường là ngày nào? - Ngày đầu tiên của một năm học mới đến trường để chuẩn bị khai giảng. - H? Ngày tựu trường của em năm nay - Ngày 15 / 8 / 2012. vào ngày mấy ? - H? Trong ngày tựu trường đầu tiên, vì - Học sinh đọc thầm đoạn 2 sao tác giả thấy cảnh vật xung quanh có - Vì lần đầu tiên trở thành học trò, cậu sự thay đổi lớn? bé bỡ ngỡ nên thấy cảnh vật lạ. - Vì cậu trở thành học trò được mẹ đưa đi học, cậu bé thấy mình quan trọng nên thấy cảnh lạ như mình. * Cảnh vật xung quanh đường như cùng hoà vào niềm vui của cậu bé lần đầu được đi học. 17
  6. - H? Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ rụt rè của đám học trò mới tựu - 1 học sinh đọc đoạn 3 trường? - Nép bên người thân đi từng bước nhẹ, muốn bay nhưng còn ngập ngừng e H? Bài văn nói lên nội dung gì? sợ, thầm vụng ước ao kỉ niệm ngày đầu đi học với những d. Luyện đọc lại bài. tâm trạng dễ thương. - Luyện đọc từng đoạn, cả bài. - Cá nhân. - 3 , 4 học sinh đọc bài. - HS khá, giỏi đọc thuộc 1 đoạn theo ý - Lớp nhận xét thích. - HS khá, giỏi luyện đọc. 3. Củng cố - dặn dò - Em có nhớ buổi đầu tiên em đi học ai đưa em đi? Cảm giác của em trong ngày đó như thế nào? - Về nhà tập nhớ lại để chuẩn bị cho tiết TLV hôm sau và xem bài : Trận bóng dưới lòng đường. Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2017 Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC. DẤU PHẨY. I. MỤC TIÊU. - Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ (BT1). - Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2). II. CHUẨN BỊ. GV : Bảng lớp kẻ sẵn phần ô chữ Bảng phụ viết 3 câu văn ở bài tập 2. HS : Đọc và tìm hiểu bài trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra. - Yêu cầu HS làm lại bài tập 1 và 3 tuần trước. - Hai em làm bài (mỗi em làm 1 bài ) - Nhận xét củng cố lại KT đã học. 2. Bài mới. a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. 18
  7. b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1 : - Gọi HS đọc toàn văn yêu cầu bài tập 1. - Hai em đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV chỉ bảng nhắc lại từng bước thực - Cả lớp đọc thầm từng khổ thơ và hiện bài tập ( như sách giáo viên ). làm bài vào VBT. - Yêu cầu HS lần lượt lên làm trên bảng - 10 em nối tiếp nhau lên bảng làm. lớp ( mỗi em làm 1 dòng ) - HS nhận xét. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Một em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm bài, 3 em làm bảng lớp. a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. c) Nhiệm vụ của Đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo - Nhận xét tuyên dương, củng cố lại cách Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội đặt dấu phẩy. 3. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh học tốt. - Yêu cầu HS về nhà giải các ô chữ trên báo hoặc tạp chí dành cho thiếu nhi. - Xem lại bài vừa học. Chính tả Nghe - viết: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. MỤC TIÊU. - Nghe - viết và đúng bài CT, bài viết không mắc quá 5 lỗi, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/oeo ( BT1 ) - Làm đúng BT (3) phân biệt cách viết một số tiếng có vần dễ lẫn (ươn/ ương) - GD các em ngồi viết đúng tư thế, viết chữ đúng mẫu, trình bày bài sạch sẽ. II.CHUẨN BỊ. - Bảng phụ viết bài tập 2 và bài tập 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 19
  8. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra. - Yêu cầu HS viết các từ : khoeo chân, lẻo khoẻo, nũng nịu, khỏe khoắn - 3 HS viết bảng lớp, bảng con. - Nhận xét, sửa sai cho HS. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài ghi bảng. - Nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn nghe – viết * Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn viết - 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm. *Tìm hiểu nội dung - Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, - Bỡ ngỡ, nép bên người thân chỉ rụt rè của đám HS mới tựu trường? dám đi từng bước nhẹ. * Nhận xét bài CT. - Đoạn viết có mấùy câu ? - 3 câu. - Sau mỗi dấu chấm chữ đầu câu ta phải viết như thế nào ? - Viết hoa. * Viết từ khó : - Yêu cầu HS viết các từ : nép, quãng trời, - HS viết bảng con, bảng lớp. ngập ngừng - Nhận xét sửa sai. * GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc từng cụm từ, đọc to, rõ ràng, lưu ý các từ khó. - HS nghe – viết - Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm viết. * Soát lỗi. - Đọc lại toàn bài CT, yêu cầu HS soát - Cả lớp soát bài, nhóm đôi sửa lỗi. bài, sửa lỗi. *Chấm - chữa bài. - Thu 10 bài chấm, nhận xét từng bài sửa lỗi sai phổ biến ghi lên bảng. - Tham gia sửa lỗi trên bảng, trong 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. vở. Bài tập 2: Điền eo hay oeo vào chỗ trống: - Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc yêu cầu của bài tập - 2 HS lên làm bảng phụ. - HS khác làm vào VBT. - Nhận xét chốt lại ý đúng : - HS nhận xét. - Nhà ngh èo - Cười ngặt ngoẽo - HS sửa bài 20
  9. - Đường ngoằn ngoèo - Ngoẹo đầu Bài tập 3b: Tìm các từ chứa tiếng có vần ươn hoặc ương, có nghĩa như sau: - HS đọc yêu cầu bài 3b - Yêu cầu HS làm bài. - Nhóm đôi làm bài nêu kết quả. - mướn. * cùng nghĩa với thuê: - thưởng * Trái nghĩa với phạt: * Làm chín bằng cách đặt trực tiếp trên - nướng than, lửa : - GV sửa chữa và chốt lại ý đúng 3. Củng cố – dặn dò - HS nghe - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS có tiến bộ về chữ viết. - Chuẩn bị bài sau: Tập chép: Trận bóng dưới lòng đường. Toán PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I. MỤC TIÊU. - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. - Biết số dư bé hơn số chia. - HS làm được các BT1,2,3. II. CHUẨN BỊ. GV : - Các tấm bìa có các chấm tròn ( như hình vẽ trong SGK). HS : - SGK, ĐDHT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Kiểm tra. - Gọi HS lên tính : 96 : 3, 64 : 2 - 2 em lên bảng làm, nêu cách tính - Cả lớp làm vở nháp. - Nhận xét, chữa bài. 2.Bài mới. a. Giới thiệu bài ghi bảng. b. Giới thiệu các phép chia - Dùng các tấm bìa như SGK để hướng dẫn HS nắm được phép chia hết, phép - Theo dõi và nhận xét. chia có dư. Chốt ý : Số dư trong phép chia phải bé hơn số chia. 21
  10. 3. Thực hành . Bài 1. a)- Hướng dẫn HS làm bài theo mẫu. - Cả lớp làm bài, 3 em làm bảng lớp. - Nhận xét, chữa bài. H ? Các phép tính vừa làm là phép chia - Chia hết vì số dư là 0 có dư hay phép chia hết ? b) Tiến hành tương tự - Các phép chia vừa làm là phép chia - Y/c HS nêu số dư của mỗi phép tính. có dư a) 19 : 3 = 6( dư 1) b) 29 : 6 = 4 ( dư 5 vì 5 < 6 c) 19 : 4 = 4 ( dư 3) vì 3 < 4 - Số dư trong 1 phép chia bao giờ cũng như thế nào với số chia ? - Nhỏ hơn số chia. c) Tiến hành tương tự. Cho HS xác định - HS làm bài. phép chia nào có dư, phép chia nào - 20 : 3 = 6 ( dư 2 vì 2< 3) không có dư. - 46 : 5 = 9 ( dư 1vì 1<5) - 28 : 4 =7, 42 : 6= 7 Bài 2. Y/c HS tự làm bài - Muốn biết phép tính đó đúng hay sai, các em cần thực hiện lại từng phép tính, - Cả lớp làm bài. 4 em làm bảng lớp. so sánh kết quả phép tính của mình với bài tập. - Chữa bài. Bài 3. - Y/c HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi - Hình nào đã khoanh tròn vào 1 phần hai - Hình a, vì hình a có 8 ô tô, đã khoanh số ô tô ? Vì sao? vào 4 ô tô. 3. Củng cố ø dặn dị. - Trong phép chia, số dư so với số chia -Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia phải như thế nào? - Về nhà ôn lại các bài vừa học, làm BT trong VBT. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2016 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư. 22
  11. - Vận dụng phép chia hết trong giải toán. - HS làm được các BT1,2,3,4. HS khá, giỏi làm thêm cột 3 của BT2. II. CHUẨN BỊ. HS : - SGK, ĐDHT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra. - Y/c HS tính: 25 : 7, 56 : 7 - 2 em làm bài nêu cách làm, cả lớp làm vở nháp. - Trong phép chia, số dư so với số chia thế nào ? - Phải nhỏ hơn số chia - Nhận xét, chữa bài. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài ghi bảng. - Nghe, vài em nhắc lại. b. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1. - Yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu cách - Cả lớp làm vào vở, 4 em lên bảng làm. làm , vài em nêu cách làm. - Nhận xét. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2. Tiến hành tương tự như bài1. - Y/c HS xác định phép chia hết , phép - Câu a: 3 em lên bảng làm chia có dư - Câu b: 3 em lên bảng làm Bài 3. - Y/c HS đọc đề bài. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Củng cố về giải toán có lời văn với 1 phép tính chia. - Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vào vở, 1 em làm bảng lớp. - Nhận xét. - Nhận xét bài của bạn. Bài 4. - Gọi HS đọc đề bài. - 1 em - Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào? - 1, 2 - Có số dư lớn hơn số chia không? - Không - Vậy trong các phép chia với số chia 3 thì số dư lớn nhất là số nào? - số 2. - Vậy khoanh tròn vào chữ nào ? - chữ B 23
  12. 3. Củng cố và dặn dò. - Củng cố lại các KT vừa học. - Về nhà ôn lại các bài vừa học. - Nhận xét tiết học Tự nhiên và xã hội CƠ QUAN THẦN KINH I. MỤC TIÊU. - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ. - HS biết bảo vệ cơ quan thần kinh. II. CHUẨN BỊ. GV : Tranh cơ quan thần kinh phóng to. HS : SGK, xem bài trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra. - Nêu những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? - Việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu - Hai, ba em trả lời. có lợi gì ? - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới. a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. b. Hoạt động 1. Quan sát. MT. Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình. - Yêu cầu HS quan sát hình 1 và 2 ( 26 ; 27 ) - Nhóm đôi. trả lời CH trong SGK. Sau đó chỉ vị trí bộ não tủy sống trên cơ thể mình và bạn. - Treo hình cơ quan thần kinh lên bảng. - Yêu cầu HS lên bảng chỉ các bộ phận của cơ - Một số HS thực hiện. HS khác quan thần kinh. nhận xét. KL: Như SGV ( trang 45 ) c. Hoạt động 2. Thảo luận. MT. Nêu được vai trò của não, tủy sống các dây thần kinh và các giác quan. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Con thỏ ăn 24
  13. cỏ uống nước vào hang “ - Cả lớp chơi 1 – 2 lần. H? các em sử dụng những giác quan nào để - HS trả lời. chơi? - Yêu cầu HS đọc mục” bạn cần biết “ vận dụng sự hiểu biết để trả lời : H? Não và tủy sống có vai trò gì ? H? Hãy nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan ? H? Điều gì sẽ xẩy ra nếu não hoặc tủy sống - HS trả lời, HS khác nhận xét bổ và các dây thần kinh hay 1 giác quan bị hỏng sung . ? KL: Như SGV ( trang 46 ) 3. Củng cố dặn dò. - Cơ quan thần kinh gồm có những bộ phận nào ? - Não, tủy sống và các dây thần kinh có vai trò gì ? - GD các em biết bảo vệ cơ quan thần kinh. - Nhận xét tiết học. Thủ cơng GẤP, CẮT NGƠI SAO 5 CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (tiết 2) A/ Mục tiêu : Như tiết 1 của bài. Lấy chứng cứ 2,3 nhận xét 2. B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình của bài. - Giấy thủ cơng, bút màu, kéo thủ cơng. C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị - Giáo viên nhận xét đánh giá . của các tổ viên trong tổ mình . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài . b) Khai thác: * Hoạt động 3 :HS thực hành gấp cắt dán ngơi sao 5 cánh . - Yêu cầu thực hiện lại thao tác gấp cắt - 2 em nhắc lại các thao tác về gấp cắt ngơi sao 5 cánh đã học ở tiết 1 và nhận ngơi sao 5 cánh. xét . - Lớp quan sát các bước qui trình gấp 25
  14. - Treo tranh về quy trình gấp cắt ngơi sao cắt dán ngơi sao 5 cánh để áp dụng vào 5 cánh để cả lớp quan sát và nắm vững thực hành. hơn về các bước gấp cắt ngơi sao 5 cánh. - Lớp chia thành các nhĩm tiến hành - GV tổ chức cho học sinh thực hành gấp cắt dán ngơi sao 5 cánh theo nhĩm. - Đại diện các nhĩm lên trình diễn sản - Theo dõi giúp đỡ học sinh cịn lúng phẩm để chọn ra ngơi sao cân đối và túng. đẹp nhất . - Yêu cầu các nhĩm thi đua xem ngơi sao - Một số em nộp sản phẩm lên giáo nhĩm nào cắt các cánh đều , đẹp hơn. viên kiểm tra. - Chấm 1 số sản phẩm của HS - Lớp quan sát và bình chọn chọn sản - Chọn một số sản phẩm đẹp cho lớp phẩm tốt nhất . quan sát d) Củng cố - Dặn dị: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn học sinh về học và xem trước bài -Hai em nhắc lại các bước gấp cắt và mới . dán ngơi sao 5 cánh để cĩ lá cờ đỏ sao vàng. GDNGLL CON NGOAN HIẾU THẢO I. MỤC TIÊU: -Biết giúp đỡ cha mẹ những cơng việc nhà vừa sức của mình như đi chợ ,lau nhà ,quét nhà . -Cĩ ý thức trong cơng việc giúp đỡ gia đình. -Nêu được tác dụng giúp đỡ cha mẹ. II. CHUẨN BỊ: GV:-Các thức ăn được viết sẳn ra những tấm bìa . -Một số bài hát ,bài thơ: Cả nhà thương nhau,mẹ và cơ,bàn tay mẹ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1.Ổn định Cho các em hát “Bà cịng đi chợ” 2.Nội dung sinh hoạt . a.Giới thiệu chủ điểm sinh hoạt . -Học sinh lắng nghe -Giới thiệu cgung về hoạt động đi chợ . -GV cho hs đọc bai thơ nĩi về cơng ơn to -Học sinh suy nghĩ và đọc một số bài thơ lớn của cha mẹ. -Cơng cha -GV Yêu cầu học sinh kể các câu chuyện -Học sinh kể :Ba cơ gái, Tích chu, Sự tích nĩi về người con hiếu thảo. hoa cúc . +Em đã làm được những gì để làm cho -HS trả lời ơng bà cha mẹ được vui? 26
  15. +Để làm cho ơng bà cha mẹ được vui -HS trả lời theo em cần làm những cơng việc gì? -GV giáo dục tình cảm cho học sinh *Tổ chức trị chơi: Đi chợ giúp mẹ . Hàng hĩa và các tờ bìa để tên các thực phẩm: rau muống, cá, cà chua, thịt, cua, tơm. -GV hướng dẫn cách chơi: -HS theo dõi cách chơi _Người bán hàng xếp các thức ăn ở trên bàn(Quày bán hàng ) _Người đi chợ xếp hàng ngang cách xa chỗ bán hàng. -GV ra lệnh: Đi chợ mua đồ giúp mẹ: Cà, -Học sinh lắng nghe để phân biệt khi đi trứng, thịt tùy cách dặn để các em mua. chợ. -GV cho học sinh chơi thử 2 lần để xem -Hai nhĩm lên chơi thử nhĩm nào chơi nhanh hơn. -GV tổ chức cho học sinh chơi. -GV theo dõi và nhận xét . C. GV giáo dục tình cảm cho học sinh Qua buổi học sinh hoạt hơm nay,các em biết được trong cuộc sống của mình phải làm gì để được cha mẹ và mọi người xung quanh thương yêu và quý mến .Khi đi chợ các em phải chọn thức ăn ngon tươi mới mua . 4.Kết thúc . -GV nhận xét buổi sinh hoạt. PHẦN KÍ DUYỆT DUYỆT CỦA PHT DUYỆT CỦA HT Nội dung: Nội dung: Hình thức: Hình thức: Đất Mũi, ngày tháng 10 năm 2017 Đất Mũi, ngày tháng 10 năm 2017 PHT HT Nguyễn Văn Tồn Mai Kiến Oanh 27