Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Trường TH 2 xã Đất Mũi
BÀI TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU.
1. Tập đọc
- Ð?c dng, rnh m?ch. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ.
- Hiểu ý nghĩa của bài : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều đã nói. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kể chuyện
- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được 1 đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
* KNS: - Xc d?nh gi tr? b?n thn: Trung th?c cĩ nghia l c?n lm nh?ng di?u mình d nĩi.
- Ð?m nh?n trch nhi?m: xc d?nh ph?i lm nh?ng vi?c mình d nĩi.
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh minh hoạ SGK
- Bảng phụ viết đoạn 3 của bài
I. MỤC TIÊU.
1. Tập đọc
- Ð?c dng, rnh m?ch. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ.
- Hiểu ý nghĩa của bài : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều đã nói. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kể chuyện
- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được 1 đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
* KNS: - Xc d?nh gi tr? b?n thn: Trung th?c cĩ nghia l c?n lm nh?ng di?u mình d nĩi.
- Ð?m nh?n trch nhi?m: xc d?nh ph?i lm nh?ng vi?c mình d nĩi.
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh minh hoạ SGK
- Bảng phụ viết đoạn 3 của bài
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Trường TH 2 xã Đất Mũi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2017_2018_truong_th_2_xa_dat_mu.doc
Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Trường TH 2 xã Đất Mũi
- TUẦN 6 ( Từ 16 tháng 10 năm 2017 đến 20 tháng 10 năm 2017) Thứ, Tiết Ghi Tiết ngày MƠN PPCT Tên bài dạy chú. 1 Tập đọc 11 Bài tập làm văn 2 TĐ-KC 06 Bài tập làm văn Hai 3 Tốn 26 Luyện tập 16/ 10 4 Chào cờ 5 1 Chính tả 11 Nghe – viết: Bài tập làm văn 2 Mĩ thuật 6 Ba 3 Tốn 27 Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. 17/10 4 Đạo đức 06 Tự làm lấy việc của mình (tiếp theo) 5 Tiếng anh 1 Tập đọc 12 Nhớ lại buổi đầu đi học 2 Tập viết 6 Ôn chữ hoa: D, Đ Tư 3 Tốn 28 Luyện tập 18/10 4 LTVC 06 Từ ngữ về trường học. Dấu phẩy 5 TNXH 11 Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu 1 Chính tả 12 Nghe – viết: Nhớ lại buổi đầu đi học 2 Tốn 29 Phép chia hết và phép chia có dư Năm 3 Thủ cơng 06 Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. 19/ 10 4 Tin học 5 Tiếng 12 anh 1 TLV 6 Kể lại buổi đầu em đi học 2 TNXH 12 Cơ quan thần kinh Sáu 3 Tốn 30 Luyện tập 20/ 10 4 GDNGLL-SH 06 Trò giỏi. 5 Đất Mũi, ngày 7 tháng 10 năm 2017. P. Hiệu trưởng Tổ trưởng Nguyễn Văn Tồn 1
- TUẦN 6. Thứ hai , ngày 16 tháng 10 năm 2017 Tiêết 1-2 :Tập đọc – kể chuyện. BÀI TẬP LÀM VĂN I. MỤC TIÊU. 1. Tập đọc - Đọc đúng, rành mạch. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ. - Hiểu ý nghĩa của bài : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều đã nói. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kể chuyện - Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được 1 đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa. * KNS: - Xác định giá trị bản thân: Trung thực cĩ nghĩa là cần làm những điều mình đã nĩi. - Đảm nhận trách nhiệm: xác định phải làm những việc mình đã nĩi. II. CHUẨN BỊ. - Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ viết đoạn 3 của bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra. - Yêu cầu HS đọc bài :“Cuộc họp của chữ viết” - Hai học sinh đọc nối tiếp bài - Nêu trình tự diễn biến một cuộc họp - Hai học sinh nêu . - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. a. Giới thiệu . “Bài tập làm văn” kể về 1 bạn nhỏ rất đáng khen: bạn làm bài được điểm tốt nhưng đáng khen hơn là bạn còn làm - Lắng nghe nhắc lại tên bài. được việc tốt nữa - Ghi tên bài lên bảng. b. Hướng dẫn luyện đọc * GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi sgk. - Giọng mẹ : “ dịu dàng” - Giọng nhân vật “ tôi” hồn nhiên * Đọc câu. - HS đọc nối tiếp câu ( 2 lần ) ( lời 2
- - Yêu cầu HS đọc từng câu kết hợp luyện nhân vật- 2 câu ) đọc từ khó. - Theo dõi sửa sai cho HS. *Đọc đoạn. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn kết hợp giải - HS đọc nối tiếp đoạn.( 2 lượt ) nghĩa từ. - Một em đọc chú giải SGK. - Giải nghĩa từ thêm ( nếu có ) * Đọc nhĩm. - Yêu cầu HS đọc cho nhau nghe trong - Nhóm bốn đọc bài sửa sai cho bạn. nhóm. - GV quan sát , nhận xét * Thi đọc - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm. - 3 nhóm đọc trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương - Đọc cả bài. - Cả lớp đọc. Tiết 2 c. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Nhân vật xưng “tôi” trong chuyện là ai? (Cô - li - a ) H? cô giáo ra cho lớp đề văn như thế - Học sinh đọc đoạn 1 nào? ( Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ) H? Cô-li-a làm bài có được tốt không-> - 1 em đọc, thảo luận nhóm đôi câu hỏi yêu cầu đọc đoạn 2 2 -> báo cáo H? Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập + Vì Cô-li-a ít khi làm việc giúp mẹ. làm văn ? + Vì Cô-li-a không phải làm việc gì GV : ở nhà mẹ Cô-li-a thường làm hết mọi việc . Có lúc mẹ bận định nhờ Cô – li-a nhưng thấy con đang học lại thôi . Bây giờ Cô-li-a khó kể theo yêu cầu bài TLV - Cả lớp đọc thầm đoạn 3. H? Cô-li-a đã làm gì để bài viết dài ra? - Viết thêm 1 số việc làm nữa như giặt bít tất , áo sơ mi GV : Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và cố nghĩ ra những việc chưa làm để bài văn dài hơn. Em viết ra 1 điều mà có thể trước đây em chưa nghĩ đến: “Giúp mẹ để mẹ đỡ vất vả”. - Học sinh đọc đoạn 4 H? Vì sao lúc đầu mẹ bảo Cô-li-a giặt - Vì Cô-li-a chưa bao giờ phải giặt 3
- a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. b. Hoạt động 1. Thảo luận cả lớp. - Nhóm đôi. MT. Nêu được ích lợi của việc giữ VS cơ quan bài tiết nước tiểu. - Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi : Tại sao chúng ta cần giữ VS cơ quan bài tiết nước tiểu? - Yêu cầu HS trình bày trước lớp. - Một số nhóm trình bày trước lớp. Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không hôi hám, không ngứa ngáy, không bị nhiễm trùng Kết luận: Giữ VS cơ quan bài tiết nước - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. tiểu để tránh bị nhiễm trùng. C. Hoạt động 2. Quan sát và thảo luận. MT Nêu được cách đề phòng 1 số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. - Yêu cầu HS quan sát các hình 2,3,4,5. - Nhóm đôi. thảo luận trả lời CH. - Các bạn trong hình đang làm gì? - Việc làm đó có lợi gì cho việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu? - Yêu cầu HS trình bày trước lớp. - Một số nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét tuyên dương hỏi thêm : H? Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh -Tắm rửa thường xuyên, lau khô người bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết trước khi mặc quần áo, hằng ngày thay nước tiểu? quần áo đặc biệt là quần áo lót. H? Tại sao hàng ngày chúng ta cần uống - Vì để bù nước cho quá trình mất nước đủ nước? được thải nước tiểu ra hàng ngày, để tránh sỏi thận * Liên hệ trong lớp. - Em nào đã thường xuyên tắm rửa sạch - HS trả lời. sẽ và thay quần áo . - Nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố dặn dò. - Củng cố lại các KT vừa học. - GD các em thường xuyên tắm rửa sạch sẽ để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước 16
- tiểu. - Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2017 Tiết 1 :Chính tả Nghe - viết: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. MỤC TIÊU. - Nghe - viết và đúng bài CT, bài viết không mắc quá 5 lỗi, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/oeo ( BT1 ) - Làm đúng BT (3) phân biệt cách viết một số tiếng có vần dễ lẫn (ươn/ ương) - GD các em ngồi viết đúng tư thế, viết chữ đúng mẫu, trình bày bài sạch sẽ. II.CHUẨN BỊ. - Bảng phụ viết bài tập 2 và bài tập 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra. - Yêu cầu HS viết các từ : khoeo chân, lẻo khoẻo, nũng nịu, khỏe khoắn - 3 HS viết bảng lớp, bảng con. - Nhận xét, sửa sai cho HS. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài ghi bảng. - Nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn nghe – viết * Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn viết - 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm. *Tìm hiểu nội dung - Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, - Bỡ ngỡ, nép bên người thân chỉ rụt rè của đám HS mới tựu trường? dám đi từng bước nhẹ. * Nhận xét bài CT. - Đoạn viết có mấùy câu ? - 3 câu. - Sau mỗi dấu chấm chữ đầu câu ta phải viết như thế nào ? - Viết hoa. * Viết từ khó : - Yêu cầu HS viết các từ : nép, quãng trời, - HS viết bảng con, bảng lớp. ngập ngừng - Nhận xét sửa sai. * GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc từng cụm từ, đọc to, rõ ràng, lưu 17
- ý các từ khó. - HS nghe – viết - Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm viết. * Soát lỗi. - Đọc lại toàn bài CT, yêu cầu HS soát - Cả lớp soát bài, nhóm đôi sửa lỗi. bài, sửa lỗi. *Chấm - chữa bài. - Thu 10 bài chấm, nhận xét từng bài sửa lỗi sai phổ biến ghi lên bảng. - Tham gia sửa lỗi trên bảng, trong 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. vở. Bài tập 2: Điền eo hay oeo vào chỗ trống: - Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc yêu cầu của bài tập - 2 HS lên làm bảng phụ. - HS khác làm vào VBT. - Nhận xét chốt lại ý đúng : - HS nhận xét. - Nhà ngh èo - Cười ngặt ngoẽo - HS sửa bài - Đường ngoằn ngoèo - Ngoẹo đầu Bài tập 3b: Tìm các từ chứa tiếng có vần ươn hoặc ương, có nghĩa như sau: - Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc yêu cầu bài 3b - Nhóm đôi làm bài nêu kết quả. * cùng nghĩa với thuê: - mướn. * Trái nghĩa với phạt: - thưởng * Làm chín bằng cách đặt trực tiếp trên than, lửa : - nướng - GV sửa chữa và chốt lại ý đúng 3. Củng cố – dặn dò - GV nhận xét tiết học, tuyên dương - HS nghe những HS có tiến bộ về chữ viết. - Chuẩn bị bài sau: Tập chép: Trận bóng dưới lòng đường. Tiết 2 :Toán PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I. MỤC TIÊU. - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. - Biết số dư bé hơn số chia. - HS làm được các BT1,2,3. II. CHUẨN BỊ. 18
- GV : - Các tấm bìa có các chấm tròn ( như hình vẽ trong SGK). HS : - SGK, ĐDHT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Kiểm tra. - Gọi HS lên tính : 96 : 3, 64 : 2 - 2 em lên bảng làm, nêu cách tính - Cả lớp làm vở nháp. - Nhận xét, chữa bài. 2.Bài mới. a. Giới thiệu bài ghi bảng. b. Giới thiệu các phép chia - Dùng các tấm bìa như SGK để hướng dẫn HS nắm được phép chia hết, phép - Theo dõi và nhận xét. chia có dư. Chốt ý : Số dư trong phép chia phải bé hơn số chia. 3. Thực hành . Bài 1. a)- Hướng dẫn HS làm bài theo mẫu. - Cả lớp làm bài, 3 em làm bảng lớp. - Nhận xét, chữa bài. H ? Các phép tính vừa làm là phép chia - Chia hết vì số dư là 0 có dư hay phép chia hết ? b) Tiến hành tương tự - Các phép chia vừa làm là phép chia - Y/c HS nêu số dư của mỗi phép tính. có dư a) 19 : 3 = 6( dư 1) b) 29 : 6 = 4 ( dư 5 vì 5 < 6 c) 19 : 4 = 4 ( dư 3) vì 3 < 4 - Số dư trong 1 phép chia bao giờ cũng như thế nào với số chia ? - Nhỏ hơn số chia. c) Tiến hành tương tự. Cho HS xác định - HS làm bài. phép chia nào có dư, phép chia nào - 20 : 3 = 6 ( dư 2 vì 2< 3) không có dư. - 46 : 5 = 9 ( dư 1vì 1<5) - 28 : 4 =7, 42 : 6= 7 Bài 2. Y/c HS tự làm bài - Muốn biết phép tính đó đúng hay sai, các em cần thực hiện lại từng phép tính, - Cả lớp làm bài. 4 em làm bảng lớp. so sánh kết quả phép tính của mình với bài tập. 19
- - Chữa bài. Bài 3. - Y/c HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi - Hình a, vì hình a có 8 ô tô, đã khoanh - Hình nào đã khoanh tròn vào 1 phần hai vào 4 ô tô. số ô tô ? Vì sao? 3. Củng cố ø dặn dị. -Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia - Trong phép chia, số dư so với số chia phải như thế nào? - Về nhà ôn lại các bài vừa học, làm BT trong VBT. - Nhận xét tiết học. Tiết 3 :Thủ công GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH & LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG. ( Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU. - HS : Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. - HS khá, giỏi gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối. - Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán. Biết tự hào, trân trọng lá cờ đỏ sao vàng. II.CHUẨN BỊ. GV : - Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng. ND đánh giá SP. HS : - Giấy thủ công, dồ dán, kéo, bút chì, thước kẻ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra. - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Để ĐDH lên bàn. - Nhận xét chung. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài ghi bảng. b. Hoạt động : Thực hành - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình gấùp, cắt, - 1 HS nêu. dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. - Nhận xét tuyên dương. - Gắn tranh quy trình lên bảng hệ thống lại - Quan sát theo dõi. các bước gấp, cắt dán ngôi sao và lá cờ đỏ 20
- sao vàng. - Tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt dán - Thực hành theo tổ. ngôi sao và lá cờ đỏ sao vàng. - Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. c. Hoạt động 2. Đánh giá sản phẩm. - Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm lên - Trưng bày sản phẩm theo tổ. bảng. - Gắn ND đánh giá SP lên bảng, hướng - Đánh giá SP của bạn. dẫn HS dựa vào ND để đánh giá SP của bạn. * Đánh giá SP của từng HS và xếp loại HT, HTT. Tuyên dương những em có SP đẹp, có sáng tạo. 3. Củng cố - dặn dò. - Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp, cắt dán ngôi sao và lá cờ đỏ sao vàng. - Giáo dục HS tự hào, trân trọng lá cờ đỏ sao vàng. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 20 tháng 10 năm 2017 Tiết 1 :Tập làm văn. KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC. I. MỤC TIÊU. - Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học. - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu nói về buổi đầu đi học. - Kể tự nhiên, chân thật về buổi đi học đầu tiên của mình. *KNS: Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ. Lắng nghe tích cực. II. CHUẨN BỊ. GV : - Tranh bài văn nhớ lại buổi đầu đi học (SGK) HS : - Vở bài tập . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra Không kiểm tra. 2. Bài mới. 21
- a. Giới thiệu bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh tựu trường . H: Bức tranh có nội dung gì ? - Ngày tựu trường. - Ngày tựu trường là ngày đầu tiên bước vào năm học mới . - Nếu vào lớp một hoặc mẫu giáo là buổi (ngày ) đầu tiên đi học, mỗi các em có một cảm xúc, có một suy nghĩ khác.Vậy hôm nay các em sẽ nhớ lại và cùng kể cho nhau nghe . b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Kể lại buổi đầu đi học . - Yêu cầu các em nhớ lại buổi đầu đi học - HS đọc yêu cầu bài tập 1 trang 52. của mình để kể lại một cách chân thật , có cái riêng của mình . - GV đưa câu hỏi gợi ý ghi bảng lớp . - Nghe GV nêu yêu cầu . - Cần nêu rõ buổi đầu em đến lớp là chiều hay sáng ? - Thời tiết thế nào ? - Ai dẫn em đến trường ? - Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao ? - Buổi học đã kết thúc thế nào ? - Cảm xúc của em về buổi học đó? - Lớp và GV nhận xét. - Yêu cầu HS tập kể. - 1 HS khá giỏi kể mẫu . - Theo dõi giúp đỡ các nhóm; - Từng cặp kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình . - Yêu cầu HS kể trước lớp. - 3 hoặc 4 em kể. - Nhận xét chốt lại 1 số ý chung nhất. - HS nhận xét . Bài 2. - Gọi HS đọc Y/c bài tập . - 1 HSđọc : Viết lại những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn 5 câu. - Yêu cầu các em viết giản dị, chân thật - HS viết bài vào vở bài tập. những điêù vừa kể. - Yêu cầu HS đọc bài văn trước lớp. - 5 em đến 7 em đọc bài . - Cả lớp nhận xét, bình chọn những bài văn hay - Nhận xét chỉ ra những câu văn hay, chân thật, đúng đề tài, đúng ngữ pháp, đúng chính tả, những câu nào chưa được 22
- cần phải chỉnh, sửa lại . 3.Củng cố dặn dò. - Em nào chưa hoàn thành bài viết ở lớp, về nhà tiếp tục hoàn thành. - Nhận xét tiết học . Tiết 2 :Tự nhiên và xã hội CƠ QUAN THẦN KINH I. MỤC TIÊU. - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ. - HS biết bảo vệ cơ quan thần kinh. II. CHUẨN BỊ. GV : Tranh cơ quan thần kinh phóng to. HS : SGK, xem bài trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra. - Nêu những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? - Việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu - Hai, ba em trả lời. có lợi gì ? - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới. a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. b. Hoạt động 1. Quan sát. MT. Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình. - Yêu cầu HS quan sát hình 1 và 2 ( 26 ; 27 ) - Nhóm đôi. trả lời CH trong SGK. Sau đó chỉ vị trí bộ não tủy sống trên cơ thể mình và bạn. - Treo hình cơ quan thần kinh lên bảng. - Yêu cầu HS lên bảng chỉ các bộ phận của cơ - Một số HS thực hiện. HS khác quan thần kinh. nhận xét. KL: Như SGV ( trang 45 ) c. Hoạt động 2. Thảo luận. MT. Nêu được vai trò của não, tủy sống các dây thần kinh và các giác quan. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Con thỏ ăn 23
- cỏ uống nước vào hang “ - Cả lớp chơi 1 – 2 lần. H? các em sử dụng những giác quan nào để - HS trả lời. chơi? - Yêu cầu HS đọc mục” bạn cần biết “ vận dụng sự hiểu biết để trả lời : H? Não và tủy sống có vai trò gì ? H? Hãy nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan ? H? Điều gì sẽ xẩy ra nếu não hoặc tủy sống - HS trả lời, HS khác nhận xét bổ và các dây thần kinh hay 1 giác quan bị hỏng sung . ? KL: Như SGV ( trang 46 ) 3. Củng cố dặn dò. - Cơ quan thần kinh gồm có những bộ phận nào ? - Não, tủy sống và các dây thần kinh có vai trò gì ? - GD các em biết bảo vệ cơ quan thần kinh. - Nhận xét tiết học. Tiết 3 :Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư. - Vận dụng phép chia hết trong giải toán. - HS làm được các BT1,2,3,4. HS khá, giỏi làm thêm cột 3 của BT2. II. CHUẨN BỊ. HS : - SGK, ĐDHT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra. - Y/c HS tính: 25 : 7, 56 : 7 - 2 em làm bài nêu cách làm, cả lớp làm vở nháp. - Trong phép chia, số dư so với số chia thế nào ? - Phải nhỏ hơn số chia - Nhận xét, chữa bài. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài ghi bảng. - Nghe, vài em nhắc lại. b. Hướng dẫn luyện tập. 24
- Bài 1. - Yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu cách - Cả lớp làm vào vở, 4 em lên bảng làm. làm , vài em nêu cách làm. - Nhận xét. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2. Tiến hành tương tự như bài1. - Y/c HS xác định phép chia hết , phép - Câu a: 3 em lên bảng làm chia có dư - Câu b: 3 em lên bảng làm Bài 3. - Y/c HS đọc đề bài. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Củng cố về giải toán có lời văn với 1 phép tính chia. - Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vào vở, 1 em làm bảng lớp. - Nhận xét. - Nhận xét bài của bạn. Bài 4. - Gọi HS đọc đề bài. - 1 em - Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào? - 1, 2 - Có số dư lớn hơn số chia không? - Không - Vậy trong các phép chia với số chia 3 thì số dư lớn nhất là số nào? - số 2. - Vậy khoanh tròn vào chữ nào ? - chữ B 3. Củng cố và dặn dò. - Củng cố lại các KT vừa học. - Về nhà ôn lại các bài vừa học. - Nhận xét tiết học Tiết 4 :GDNGLL CON NGOAN HIẾU THẢO I. MỤC TIÊU: -Biết giúp đỡ cha mẹ những cơng việc nhà vừa sức của mình như đi chợ ,lau nhà ,quét nhà . -Cĩ ý thức trong cơng việc giúp đỡ gia đình. -Nêu được tác dụng giúp đỡ cha mẹ. II. CHUẨN BỊ: GV:-Các thức ăn được viết sẳn ra những tấm bìa . -Một số bài hát ,bài thơ: Cả nhà thương nhau,mẹ và cơ,bàn tay mẹ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 25
- 1.Ổn định Cho các em hát “Bà cịng đi chợ” 2.Nội dung sinh hoạt . a.Giới thiệu chủ điểm sinh hoạt . -Học sinh lắng nghe -Giới thiệu cgung về hoạt động đi chợ . -GV cho hs đọc bai thơ nĩi về cơng ơn to -Học sinh suy nghĩ và đọc một số bài thơ lớn của cha mẹ. -Cơng cha -GV Yêu cầu học sinh kể các câu chuyện -Học sinh kể :Ba cơ gái, Tích chu, Sự tích nĩi về người con hiếu thảo. hoa cúc . +Em đã làm được những gì để làm cho -HS trả lời ơng bà cha mẹ được vui? +Để làm cho ơng bà cha mẹ được vui -HS trả lời theo em cần làm những cơng việc gì? -GV giáo dục tình cảm cho học sinh *Tổ chức trị chơi: Đi chợ giúp mẹ . Hàng hĩa và các tờ bìa để tên các thực phẩm: rau muống, cá, cà chua, thịt, cua, tơm. -GV hướng dẫn cách chơi: -HS theo dõi cách chơi _Người bán hàng xếp các thức ăn ở trên bàn(Quày bán hàng ) _Người đi chợ xếp hàng ngang cách xa chỗ bán hàng. -GV ra lệnh: Đi chợ mua đồ giúp mẹ: Cà, -Học sinh lắng nghe để phân biệt khi đi trứng, thịt tùy cách dặn để các em mua. chợ. -GV cho học sinh chơi thử 2 lần để xem -Hai nhĩm lên chơi thử nhĩm nào chơi nhanh hơn. -GV tổ chức cho học sinh chơi. -GV theo dõi và nhận xét . C. GV giáo dục tình cảm cho học sinh Qua buổi học sinh hoạt hơm nay,các em biết được trong cuộc sống của mình phải làm gì để được cha mẹ và mọi người xung quanh thương yêu và quý mến .Khi đi chợ các em phải chọn thức ăn ngon tươi mới mua . 4.Kết thúc . -GV nhận xét buổi sinh hoạt. PHẦN KÍ DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA PHT DUYỆT CỦA HT Nội dung: Nội dung: Hình thức: Hình thức: 26
- Đất Mũi, ngày tháng 10 năm 2017 Đất Mũi, ngày tháng 10 năm 2017 PHT HT Nguyễn Văn Tồn 27