Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Lê Thành Vinh

TẬP ĐỌC
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I.MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bi?u cảm một đoạn trong bài với
giọng
tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND, ý nghĩa : Ca ngợi Ma- gien - lăng và đoàn thám hiểm d dũng cảm
vượt bao khó khăn, hi sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất
hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. HS khá, giỏi trả được
câu hỏi 5.
- GD HS yêu quí và kính yêu các nhà khoa học, những người đã có những cống
hiến to lớn cho nền khoa học của nhân loại.
* KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý
tưởng.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ viết sẵn các câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc.
- HS: SGK.
- *** TNMTB, HĐ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
pdf 29 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 2760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Lê Thành Vinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2017_2018_le_thanh_vinh.pdf

Nội dung text: Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Lê Thành Vinh

  1. PHỊNG GD&ĐT NGỌC HIỂN TRƯỜNG TH2 ĐẤT MŨI BÁO GIẢNG TUẦN 30 Tiết Thứ Ghi Tiết Mơn theo Tên bài ngày chú PPCT 1 Tập đọc 59 Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái đất 2 Tốn 146 Luyện tập chung Hai 3 Đạo đức 30 Bảo vệ mơi trường 16/04 4 Chào cờ 30 5 1 Chính tả 30 n.v Đường đi Sa Pa 2 Ba 3 Tốn 147 Tỷ lệ bản đồ 17/04 4 TLV 59 LT quan sát con vật 5 1 Tốn 148 ứng dụng của tỷ lệ bản đồ 2 KC 30 Đã nghe đã đọc Tư 3 LTVC 59 MRVT Du dịch thám biển 18/04 4 Địa Lý 30 Thành phố Huế 5 1 Tập đọc 60 Dịng sơng mặc áo 2 Lịch sử 30 Những chính sách về kt và văn hĩa của vua Quang Trung Năm 3 Tốn 149 ứng dụng của tỷ lệ bản đồ 19/04 4 GDNGLL 30 5 1 LTVC 60 Câu cảm 2 Tốn 150 Thực hành Sáu 3 TLV 60 Điền vào giấy tờ in sẵn 20/04 4 SH 30 5 Người soạn: Tổ Trưởng: Lê Thành Vinh
  2. Thứ hai , ngày 16 tháng 4 năm 2018 TẬP ĐỌC HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I.MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc biểu cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND, ý nghĩa : Ca ngợi Ma- gien - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. HS khá, giỏi trả được câu hỏi 5. - GD HS yêu quí và kính yêu các nhà khoa học, những người đã có những cống hiến to lớn cho nền khoa học của nhân loại. * KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ viết sẵn các câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. - HS: SGK. - TNMTB, HĐ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS thuộc bài “trăng ơi từ đâu - 2 HS thực hiện. đến”và trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Nhận xét, đánh giá . 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Luyện đọc . - Yêu cầu HS đọc tồn bài. - 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. - Hướng dẫn HS chia đoạn đọc nối tiếp - Chia đoạn, đọc nối tiếp đọc bài(3 lần) nhau đọc từng đoạn trong bài . - Hướng dẫn đọc đúng các từ : Ma-gien – lăng, Xê-vi-la, Ma-tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9 năm 1522, - Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ : Ma- - 1 HS đọc mục chú giải. tan, sứ mạng. - Yêu cầu HS đọc trong nhóm đôi. - Luyện đọc trong nhóm.
  3. - 1, 2 HS đọc cả bài. - Đọc mẫu toàn bài : giọng rõ ràng, chậm - Theo dõi. rãi, cảm hứng ca ngợi. c. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu - Đọc thầm, trả lời. hỏi 1. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời. - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2, 3 trả lời câu hỏi 2 và câu hỏi: Đoàn người thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào? - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài, trả lời câu - Đọc lướt, trả lời. hỏi 3. - Giảng: Đoàn người xuất phát từ cửa biển - Đọc thầm, trả lời. Xê- vi – la nước Tây Ban Nha tức là từ - HS khá, giỏi trả lời. Châu Âu. - Yêu cầu HS đọc đoạn 6, trả lời câu hỏi 4. - Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?( dành cho HS khá giỏi). - - GD HS yêu quí và kính yêu các nhà khoa học, những người đã có những cống hiến to lớn cho nền khoa học của nhân loại. - 6 HS đọc lại từng đoạn trong bài, nêu - TNMTB, HĐ giọng đọc của bài. d. Luyện đọc biểu cảm và luyện đọc lại. - Theo dõi - Hướng dẫn HS nêu giọng đọc của bài - HS luyện đọc và thi đọc trước lớp - Nhận xét. - Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc biểu cảm đoạn Vượt Đại Dương tinh thần. - 1 HS nhắc lại. - Nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt. 3. Củng cố- dặn dò : - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - Muốn tìm hiểu, khám phá thế giới ngay từ bây giờ HS cần phải rèn luyện những đức tính gì? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài “Dòng sông mặc áo” - Nhận xét tiết học
  4. - Nhận xét hướng mà các em có thể đi - Huế nằm ở bên bờ sông Hương. đến Huế? - Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của - Tên con sông chảy qua thành phố Huế? dãy Trường Sơn (trong đó có núi Ngự - Huế tựa vào dãy núi nào & có cửa biển Bình) & có cửa biển Thuận An thông ra nào thông ra biển Đông? biển Đông. - GV giảng: Các công trình kiến trúc lâu năm là: Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn - Huế là cố đô vì được các vua nhà Chén. Nguyễn tổ chức xây dựng từ cách đây 300 - Vì sao Huế được gọi là cố đô? năm (cố đô là thủ đô cũ, được xây từ lâu) - Sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV chốt: chính các công trình kiến trúc & cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan & du lịch. 2. Huế- thành phố du lịch - HS trả lời các câu hỏi ở mục 2. * Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi + tên các địa điểm du lịch dọc theo sông - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 2. Hương: lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, + Kết hợp ảnh nêu tên & kể cho nhau nghe về một vài địa điểm: Kinh thành Huế, Chùa Thiên Mụ, Cầu Tràng Tiền Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Mỗi nhóm chọn & kể về GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn một địa điểm đến tham quan. HS mô tả khách du lịch của Huế: Sông Hương chảy theo ảnh hoặc tranh. qua thành văn hoá ẩm thực (bánh, . thức ăn chay). 3.Củng cố -dặn dò: - Giải thích tại sao Huế trở thành thành phố du lịch? - Chuẩn bị bài: Thành phố Đà Nẵng .
  5. Thứ năm , ngày 19 tháng 4 năm 2018 TẬP ĐỌC DÒNG SÔNG MẶC ÁO I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc biểu cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui tình cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng) - Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung câu hỏi 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 Kiểm tra - Yêu cầu HS đọc bài Hơn một nghìn - 2 HS thực hiện. ngày vòng quanh trái đất và trả lời câu - Nhận xét. hỏi 1, 2. - Nhận xét đánh giá . 2. Bài mới - 1 HS nhắc lại tên bài. a.Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Hướng dẫn HS luyện đọc - HS khá giỏi đọc toàn bài . - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. - 2 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. ( 3 - Hướng dẫn HS chia đoạn, đọc nối tiếp lần) theo khổ thơ. Kết hợp giúp HS đọc đúng các từ, các câu khó : ráng vàng, thiết tha, nhòa. Nép trong rừng bưởi / - 1 HS đọc phần chú giải. Sáng ra / thơm - Giúp HS hiểu nghĩa từ : điệu, hây hẩy, - Luyện đọc trong nhóm. ráng. - 1, 2 HS đọc cả bài . -Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đôi. - Theo dõi. - Đọc diễn cảm cả bài. - Đọc thầm, trả lời. c Tìm hiểu bài - Hướng dẫn HS đọc thầm khổ thơ đầu, - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời. - Đọc thầm, trả lời.
  6. trả lời câu hỏi 1 trong SGK. - Yêu cầu HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi 2. - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1, trả lời câu hỏi 3 trong SGK. - Đọc lướt, trả lời - Giảng: “Con sông mặc áo” đây là hình ảnh nhân hóa làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, theo - 1 HS đọc và nêu giọng đọc màu trời. -Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài, trả lời câu - 2 HS đọc nối tiếp. hỏi 4 trong SGK. - Theo dõi. d. Đọc biểu cảm - HS luyện đọc biểu cảm. - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài, nêu đúng - Đại diện nhóm thi đọc trước lớp. giọng đọc của bài. - HS đọc thuộc lòng - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ. - Thi đọc thuộc lòng trước lớp. - Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc biểu - Nhận xét. cảm khổ thơ 1. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - 1 HS nêu nội dung bài. khoảng 8 dòng thơ. - Nhận xét . 3.Củng cố – dặn dò - Yêu cầu HS nêu nội dung, ý nghĩa của bài. - Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài : Ăng – co – vát. - Nhận xét chung tiết học.
  7. MÔN LỊCH SỬ NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG I MỤC TIÊU - Nêu được công lao của quang trung trong việc xây dựng đất nước: + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế : “chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục: “chiếu lập học”. Đề cao chữ Nôm, các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển. - HS khá, giỏi: Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa như “chiếu khuyến nông”, “chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, - Quý trọng tài năng của vua Quang Trung . II CHUẨN BỊ - Nội dung chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nôm của vua Quang Trung. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong - 2 HS thực hiện cuộc đại phá quân Thanh? - Nhận xét. - Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa mồng 5 tháng giêng? - Nhận xét, đánh giá . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b.Các hoạt động: * Hoạt động1: Thảo luận nhóm - Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh - Nguyễn phân tranh : ruộng đất bị bỏ hoang , kinh tế không phát triển . - HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả - Yêu cầu HS thảo luận nhóm : Vua làm việc . Quang Trung đã có những chính sách gì - Nhận xét. về kinh tế ? ND và tác dụng của các chính sách đó ? - Nhận xét, kết luận: Vua Quang Trung
  8. ban ngoài vào buôn bán . HS trả lời . * Hoạt động2: Hoạt động cả lớp + Ban bố chiếu khuyến nông, Trình bày việc vua Quang Trung coi trọng + Chữ Nôm là chữ của dân tộc . Việc vua chữ Nôm , ban bố Chiếu lập học . Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề + Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ cao tinh thần dân tộc Nôm ? + Đất nước muốn phát triển được , cần phải đề cao dân trí , coi trọng việc học + Em hiểu câu : “ Xây dựng đất nước lấy hành . việc học làm đầu “ như thế nào ? - Nhận xét, kết luận. - Yêu cầu: HS khá, giỏi Lí giải vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa như “chiếu khuyến nông”, “chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, - Quý trọng tài năng của vua Quang - HS chú ý nghe. Trung . * Hoạt động3: Hoạt động cả lớp - Trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung . 3.Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập.
  9. TỐN TIẾT 149 : ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tiếp theo) I - MỤC TIÊU - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. - HS làm được bài 1, 2. HS khá, giỏi làm hết các bài tập trong SGK. * NDĐC: Các bài tập cần làm chỉ cần làm ra kết quả không cần trình bày bài giải. V III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS giải bài toán 1 - Yêu cầu HS đọc đề toán. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu bài toán. Cho HS nêu lí do đổi đơn vị đo của - Nêu lí do độ dài thật ra cm. - Vì sao cần phải đổi đơn vị đo độ dài của độ dài thật ra xăng- ti- mét? - Hướng dẫn HS nêu làm (như SGK) - HS nêu - Giải thích thêm: Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 cho biết cứ độ dài thật là 500 cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với 2000 : 500 = 4cm trên bản đồ. c. Hướng dẫn HS làm bài toán 2. - Hướng dẫn tương tự bài 1. - Theo dõi, nêu cách giải. - Củng cố về chia số tròn chục, tròn trăn, - Nhắc lại tròn nghìn cho 10, 100, 1000 d. Thực hành * Bài tập 1: - Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ - 1 HS nêu yêu cầu. trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản - Làm bài vào vở. đồ đã cho rồi điền kết quả vào ô trống - 3 HS lên bảng làm. tương ứng. - Nhận xét - Theo dõi, chốt lại kết quả đúng:Ở cột một viết: 50cm; ở cột hai viết 5mm ; ở cột - HS vận dụng bài tập hai phần lí thuyết ba viết 1dm. để làm. * Bài tập 2: - 1 HS đọc đề toán.
  10. - Rèn KN giải toán có lời văn liên quan - Cả lớp làm bài vào vở. đến tỉ lệ bản đồ. - 1 HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS đọc đề toán. - Nhận xét - Yêu cầu cả lớp làm bài. - Theo dõi, nhận xét, chốt lại kết quả đúng: 12cm - HS khá, giỏi đọc và làm vào vở. * Bài tập 3:Hướng dẫn HS khá, giỏi làm. - 1 HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ - Nhận xét trên sơ đồ của chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật . 3.Nhận xét - Dặn dò: - Chuẩn bị thước dây để tiết sau thực hành. - Nhận xét chung tiết học. GDNGLL A. BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG Bài 4: THỜI GIAN QUÝ BÁU LẮM (T2) I. MỤC TIÊU - Nhận thức được sự quý trọng thời gian của Bác Hồ - Trình bày được ý nghĩa của thời gian. cách sắp xếp công việc hợp lý - Biết cách tiết kiệm, sử dụng thời gian vào những việc cụ thể một cách phù hợp II.CHUẨN BỊ: - Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống III. NỘI DUNG a) Bài cũ: Người biết cách tiết kiệm cuộc sống như thế nào? 2 HS trả lời b) Bài mới: Thời gian quý báu lắm Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: -GV đọc câu chuyện (Tài liệu Bác Hồ và những -HS lắng nghe bài học về đạo đức, lối sống trang/15) - Bác đã chỉ cho người đi họp chậm thấy chậm 10 phút có tác hại như thế nào? - HS trả lời cá nhân - Để không làm mất thời gian của người chờ đợi mình đến họp, Bác đã làm gì ngay cả khi trời mưa gió? - Theo Bác, vì sao thời gian lại quý báu như thế?
  11. 2.Hoạt động 2: -HS thảo luận nhóm 2 -Tìm và nhắc lại một câu nói của Bác hay một câu - Đại diện nhóm trả lời văn trong bài này mà em thích để các bạn cùng - Các nhóm khác bổ sung nghe, trao đổi, bình luận. - HS trả lời cá nhân - Em sử dụng thời gian hàng ngày vào những việc gì? - Theo em, việc sử dụng thời gian của mình đã hợp lý chưa? -Em hiểu như thế nào về việc có ích và việc mình - HS tham gia chơi theo nhóm thích làm? 3.Hoạt động 3: Trò chơi: Thời gian có ích với ta HDHS chơi như tài liệu trang 17. - HS lắng nghe, nhắc lại Kết luận: Bác Hồ luôn luôn biết quý trọng thời gian, tiết kiệm thời gian trong sinh hoạt cũng như trong mọi công việc. 3. Củng cố, dặn dò: - Người biết quý thời gian là người như thế nào? - Nhận xét tiết học Thứ sáu , ngày 20 tháng 4 năm 2018 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU CẢM I. MỤC TIÊU - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm. - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm, bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước, nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm. - HS khá, giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu bài tập 3 với các dạng khác nhau. II . CHUẨN BỊ - GV: Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT 1 (Mục I ). - HS: VBT, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: - yêu cầu HS đọc lại đoạn văn đã viết về - 2 HS đọc hoạt động du lịch hay thám hiểm (bài 3 - Nhận xét tiết LTVC trước). -Nhận xét, đánh giá .
  12. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Nhận xét - Giúp HS nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm. - Gọi HS đọc nối tiếp yêu cầu 1, 2, 3. - Ba HS nối tiếp nhau đọc BT 1,2,3. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4. - Thảo luận theo nhóm. - Theo dõi, giúp đỡ các nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. c. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 1 số HS đọc ghi nhớ. d. Luyện tập * Bài tập 1: - Giúp HS biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm vào vở bài tập. - HS làm bài vào vở - Theo dõi, giúp đỡ HS. - 1 số HS trình bày - Nhận xét - Chốt lại lời giải đúng và gắn lên bảng kết quả đã chuẩn bị. * Bài tập 2: - Bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước. - HS làm bài vào vở bài tập. - Hướng dẫn HS làm tương tự như bài tập - 1 số HS trình bày 1. - Nhận xét *Bài tập 3: - Nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm. HS khá, giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu bài tập 3 với các dạng khác - 1 HS đọc yêu cầu. nhau. - Suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập. - Nhận xét - Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. - 1 HS nhắc lại 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ.
  13. - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ - Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ cho câu. - Nhận xét chung tiết học. TỐN TIẾT 150 : THỰC HÀNH I - MỤC TIÊU - Tập đo đọ dài thẳng trên thực tế, tập ước lượng. - Làm bài 1, có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân. II. CHUẨN BỊ HS: Thước dây. GV: Thước dây III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 . Kiểm tra - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Để ĐDHT lên bàn để GV kiểm tra. - Nhận xét chung. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS thực hành tại lớp. * Hướng dẫn HS cách đo độ dài đoạn - Theo dõi. thẳng và cách xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất như SGK. * Bài thực hành số 1 - Chia lớp thành những nhóm nhỏ (khoảng 6 HS/nhóm) - Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, để mỗi - Lắng nghe. nhóm thực hành một hoạt động khác nhau. Yêu cầu: HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước) - Giao việc: + Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo - Thực hành, ghi kết quả đo được vào chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo chiều dài phiếu thực hành. bảng lớp học. - Hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS. * Bài thực hành số 2
  14. - Yêu cầu: HS bước 10 bước dọc thẳng - HS thực hành theo yêu cầu. theo sân trường từ A đến B. - Ước lượng khoảng cách đã bước. - Kiểm tra lại bằng thước đo. 3. Nhận xét - dặn dò: - Chuẩn bị bài: Thực hành (tt) - Nhận xét chung tiết học. TẬP LÀM VĂN ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN . I. MỤC TIÊU: - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn : Phiếu khai báo tạm trú , tạm vắng; hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú , tạm vắng. - GD HS ý thức thực hiện tốt việc khai báo tạm trú, tạm vắng trong cuộc sống sau này. II. CHUẨN BỊ - GV: chép trước phiếu tạm trú, tạm vắng lên bảng - HS: SGK, VBT, hỏi và ghi lại số CMND, ngày sinh của mẹ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu HS đọc đoạn văn tả ngoại hình - 2 HS thực hiện con mèo ( chó) bài 3 tiết TLV trước. - Nhận xét - Nhận xét đánh giá . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - 1 HS nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 1: -Biết điền đúng nội dung vào những chỗ - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK. trống trong giấy tờ in sẵn : Phiếu khai báo tạm trú , tạm vắng. - Giải thích từ viết tắt: CMND. - Lắng nghe. - Hướng dẫn HS điền nội dung vào ô trống ở mỗi mục. - Nhắc HS chú ý: Bài tập này nêu tình - Lắng nghe. huống giả định (em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác), vì vậy: Ở mục địa chỉ: ghi địa chỉ của người họ
  15. hàng. Ở mục Họ tên chủ hộ: em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi. Ở mục 1: Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em. -HS thực hiện điền vào đầy đủ các mục. Yêu cầu HS làm vào vở bài tập. - HS nối tiếp nhau đọc tờ khai rõ ràng, - Theo dõi, giúp đỡ HS. rành mạch. - Nhận xét -Nhận xét, chốt lại ý đúng. * Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Giúp HS hiểu được tác dụng của việc - Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi. khai báo tạm trú , tạm vắng. - Chốt lại: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lý được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. - GD HS ý thức thực hiện tốt việc khai báo tạm trú, tạm vắng trong cuộc sống sau này. 3. Nhận xét – dặn dò: - Nhớ cách điền vào phiếu khai tạm trú, tạm vắng. - Quan sát trước các bộ phận của một con vật mà em yêu thích để tiết TLV sau học bài Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật. Nhận xét chung tiết học.
  16. DUYỆT CỦA BGH Nội dung: Nội dung: . Hình thức: Hình thức: Ngày tháng năm 2018 Ngày tháng năm 2018