Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Hữu Sâm

Tiết 1 : TẬP ĐỌC

MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I.MỤC TIÊU:

-Đọc rành mạch, trôi chảy;biết đọc phân biệt lời các nhân vật , bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

-Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành ,vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

- Giáo dục học sinh sống ngay thẳng, biết sống vì mọi người.

* KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, tư duy phê phán.

II.CHUẨN BỊ

-Tranh minh họa.

-Bảng phụ viết đoạn, câu cần luyện đọc

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

doc 22 trang BaiGiang.com.vn 29/03/2023 1640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Hữu Sâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2017_2018_nguyen_huu_sam.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Hữu Sâm

  1. PHỊNG GD&ĐT NGỌC HIỂN TRƯỜNG TH2 ĐẤT MŨI BÁO GIẢNG TUẦN 4 Tiết Thứ Ghi Tiết Mơn theo Tên bài ngày chú PPCT Sáng 1 SHĐT 40’ Hai 2 Tốn 16 So sánh xếp thứ tự các số tự nhiên 40’ 2/10 Chiều 1 Tốn Luyện tạp Tốn 1 Chính tả Sáng 4 Truyện cổ nước mình 40’ Ba 2 Tập đọc 7 Một người chính trực 40’ 3/10 3 Tốn 17 Luyện tập 40’ 1 Tốn Luyện tạp Tốn 35’ Chiều 1 LTVC 7 Từ láy từ ghép 40’ 2 Tốn 18 Yến, tạ, Tấn 40’ Tư 4/10 3 TLV 7 Cốt truyện 40’ 35’ 1 Tập đọc 8 Tre Việt Nam 40’ Sáng 2 KC Một nhà thơ chân chính 35’ Năm 3 Tốn 19 Bảng đơn vị khối lượng 40’ 5/10 1 Tiếng Việt 8 Luyện tập Tiếng Việt 40’ Chiều 2 Tiếng Việt Luyện tập Tiếng Việt 3 Tốn LT Tốn 1 LTVC 8 LT từ ghép và từ láy 40’ Sáng 2 Tốn 20 Giây, thế kỉ 40’ Sáu 3 TLV 6/10 8 TL XD cốt truyện 35’ Chiều 1 SHCT Bài 4 LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TỒN 35’ 2 Tiếng Việt Luyện tập Tiếng Việt Đất Mũi, ngày 2 tháng 10 năm 2017 HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Hữu Sâm 1
  2. Thứ hai , ngày 2 tháng 10 năm 2017 Tiết 2 : MÔN TOÁN TIẾT 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN. I.MỤC TIÊU: -Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về :cách so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. -Cả lớp làm BT1( cột1), BT2(a,b) BT3a.HS cĩ năng khiếu làm hết các BT. -GDHS tính chính xác khi làm bài. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra Viết mỗi số sau thành tổng giá trị các hàng -2 học sinh lên bảng làm bài. của nó. 75 389 = 70 000+5 000+300+80+9 263 457=200 000+60 000+3 000+400+50+7 -Nhận xét Nhận xét 2.Bài mới: - Nhắc lại đề bài. a. Giới thiệu bài –ghi bảng. b.Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên. - HS so sánh rút ra KL: Hai số tự nhiên - Nêu các cặp số tự nhiên:100và 99; 456 và số nào lớn hơn. 231; 4578 và 6325. Yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số nào bé hơn, số nào lớn hơn. Từ đĩ rút ra kết luận. -HS so sánh:100 > 99 hay 99 7578. - Viết lên bảng các số, yêu cầu HS so sánh: Ta so sánh các . và ngược lại. 123 và456; 7891và7578. Rút ra kết luận -HS nêu cách so sánh Cho HS nêu kết luận SGK. *So sánh hai số trong dãy số tự nhiên: -HS nêu dãy số tự nhiên và nhận xét về các - YC HS nêu dãy số tự nhiên và nhận xét về số trong dãy số tự nhiên. các số trong dãy số tự nhiên. - HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên, so - GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số sánh. tự nhiên, so sánh. GV kết luận :càng xa gốc thì số càng lớn. c. Xếp thứ tự các số tự nhiên: Nêu các số tự nhiên :7698,7968,7896,7869 - HS xếp yêu cầu xếp các số trên theo thứ tự từ lớn -HS nhắc lại kết luận như SGK 2
  3. đến bé và ngược lại. Rút ra KL. d. Thực hành Bài 1: 1 HS lên bảng làm bài ,lớp làm vào vở bài - Rèn KN so sánh các số tự nhiên. tập . - GV sửa bài yêu cầu HS giải thích cách so -Lớp nhận xét sửa sai sánh của một số cặp số HS giỏi làm thêm ý b. Bài 2: -Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn . - Giúp HS sắp xếp được các số theo thứ tự -So sánh các số với nhau. từ bé đến lớn. – 1 HS lên bảng làm - GV yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp -Học sinh nêu. của mình . HS giỏi làm thêm ý b. -GV nhận xét . -Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé. Bài 3: -So sánh các số với nhau - Giúp HS sắp xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé. 4.Củng cố –dặn dò -HS nêu cách so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên? -Chuẩn bị: “Luyện tập” Thứ ba, ngày 3 tháng 10 năm 2017 Tiết 1 : TẬP ĐỌC MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I.MỤC TIÊU: -Đọc rành mạch, trôi chảy;biết đọc phân biệt lời các nhân vật , bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài. -Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành ,vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. - Giáo dục học sinh sống ngay thẳng, biết sống vì mọi người. * KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, tư duy phê phán. II.CHUẨN BỊ -Tranh minh họa. -Bảng phụ viết đoạn, câu cần luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra - YC HS đọc bài người ăn xin trả lời: 3
  4. Tiết 2 : TẬP LÀM VĂN CỐT TRUYỆN I.MỤC TIÊU - Hiểu thế nào là cốt truyện và 3 phần cơ bản: mở đầu, diễn biến, kết thúc. - Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước tạo thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại chuyện đó. - GD HS yêu quý các câu chuyện cổ tích Việt Nam. II.CHUẨN BỊ -Hai bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra + Một bức thư thường gồm những phần nào? Hãy nêu nội dung của mỗi phần - 1 HS trả lời. + Đọc lại bức thư mà mình viết cho bạn. - Nhận xét. - Nhận xét . 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài, ghi bảng. b.Nhận xét. Bài 1: Giúp HS ghi lại những sự việc chính trong - 1 HS đọc phần nhận xét. bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Cả lớp đọc thầm bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu tìm sự việc chính trong chuyện. - Một số HS phát biểu. - Nhận xét, chốt lại KQ đúng. - Nhận xét. Bài 2: - Giúp HS hiểu thế nào là cốt truyện. - Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là cột - Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng truyện. Vậy cốt truyện là gì? cốt cho diễn biến của chuyện. Bài 3: - Giúp HS nắm được các phần của cốt truyện - HS đọc yêu cầu. và tác dụng của nó. - Thảo luận nhóm 2. - Đại diện các nhóm trả lời. - Nhận xét. - Nhận xét, kết luận:(SGV/109) c. Ghi nhớ. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. - 2 – 3 em đọc ghi nhớ. d. Luyện tập: Bài 1: 10
  5. - Giúp HS sắp xếp được sự việc chính thành - 1 em đọc thành tiếng. cốt truyện Cây khế. - Thảo luận nhóm 2, làm bài. - 2 HS lên bảng sắp xếp, dưới lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại KQ đúng. - Nhận xét . Bài 2: - Giúp HS dựa vào cốt chuyện kể lại được câu chuyện Cây khế. - 1 em đọc yêu cầu SGK. - Tập kể trong nhóm. - Thi kể trước lớp. - Nhận xét . - Nhận xét. - GD HS tính trung thực và yêu quý truyện cổ tích Việt Nam. 3.Củng cố – dặn dò - Câu chuyện Cây khế khuyên chúng ta điều gì? anh em phải yêu thương, đùm bọc lẫn nhau - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập xây dựng cốt chuyện. Thứ năm, ngày 5 tháng 10 năm 2017 Tiết 1 : TẬP ĐỌC TRE VIỆT NAM. I.MỤC TIÊU -Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diến cảm mtj đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. - Hiểu nội dung của bài: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. - HS học thuộc lòng 8 dòng thơ. - GD HS yêu quý tự hào về quê hương đất nước. - GD HS ý thức BVMT, chăm sóc bảo vệ cây cối. II.CHUẨN BỊ - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra Yêu cầu HS đọc bài” Một người chính trực “. -2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. 11
  6. H: Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? H: Nêu nội dung chính? - Nhận xét . 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài, ghi bảng. - Lắng nghe và nhắc lại đề. b.Luyện đọc Cho HS đọc toàn bài - 1 học sinh khá đọc cả bài trước lớp. - Chia đoạn và HD HS đọc đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc theo từng đoạn( 2 + Đoạn 1: Từ đầu đến nên thành tre ơi? -3 lượt) + Đoạn 2: tiếp theo đến hát ru lá cành. + Đoạn3 : Tiếp theo đến truyền đời cho măng. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Kết hợp giải nghĩa trong SGK. giải nghĩa - 1 HS đọc phần chú giải SGK. thêm:” Aùo cộc”: (áo ngắn) Nghĩa trong bài: lớp bẹ bọc bên ngoài củ măng. - Cho HS luyện đọc trong nhóm - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cả bài. - Nhận xét, tuyên dương. - Đọc diễn cảm cả bài, HD giọng đọc. c. Tìm hiểu bài. -Yêu cầu học sinh đọc thầm bài thơ và trả lời - HS đọc và trả lời câu hỏi. câu hỏi 1,2 SGK. - Đọc, trả lời câu hỏi. Rút ra ND bài. - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn cuối và trả lời câu hỏi H: Đoạn kết bài có ý nghĩa gì? - Qua bài thơ em cảm nhận như thế nào về đất nước ta ? - Để đất nước luôn tươi đẹp thì các em phải bảo vệ dữ gìn môi trường tự nhiên như thế nào? d.Luyện đọc diễn cảm – HTL . -Đọc diễn cảm và HD HS luyện đọc diễn cảm - 4 HS thực hiện đọc, tìm giọng đọc. đoạn cuối. - Luyện đọc diễn cảm trong nhóm 2. . - 3 HS đọc đoạn thơ và tìm cách đọc hay. - Nhẩm và thi đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho học sinh đọc thuộc lòng 8 câu thơ. - Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho học sinh đọc hay, nhanh thuộc. 3.Củng cố – dặn dò 12
  7. . Nhận xét tiết học. -Về nhà HTL bài thơ. Chuẩn bị bài sau. Tiết 2 : KỂ CHUYỆN MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I.MỤC TIÊU +Nghe – kể lại được từng đoạn câu truyện theo câu hỏi gợi ý; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính. +Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. + GD HS sống ngay thẳng dám đấu tranh với cái sai, bảo vêï cái đúng. II.CHUẨN BỊ Tranh minh hoạ truyện trang 40 SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra Gọi 2 em kể lại câu chuyện đã nghe, đã - 2 HS kể, cả lớp lắng nghe. đọc về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. - Nhận xét . 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài, ghi bảng. - Nhắc lại tên bài. b. HD kể chuyện: GV kể chuyện lần 1: Vừa kể, vừa chỉ - HS theo dõi, quan sát tranh. vào tranh minh hoạ . - YC HS đọc thầm câu hỏi ở bài tập 1. -Đọc thầm các câu hỏi ở bài 1. - GV kể lần 2. - Theo dõi, lắng nghe. .- YC HS trong nhóm trao đổi, thảo luận để có câu trả lời đúng. - Thảo luận nhóm 2. - 1 em đọc câu hỏi, 2 em đọc câu trả lời. - Kết luận câu trả lời đúng. -YC HS dựa vào câu hỏi và tranh minh - Kể chuyện theo nhó 4. hoạ kể chuyện trong nhóm theo từng câu - 4 em kể chuyện tiếp nối nhau(2 lượt). hỏi và toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. - Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. - 3 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. 13
  8. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. - Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện. -HS ø nêu ý nghĩa câu chuyện. 3.Củng cố – dặn dò - GD HS sống ngay thẳng dám đấu tranh với cái sai, bảo vêï cái đúng. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe, sưu tầm các câu chuyện về tính trung thực mang đến lớp. Tiết 2 : TỐN TIẾT 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG. I.MỤC TIÊU - Nhận biết được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đề- ca- gam, héc- tô- gam.Quan hệ của đề- ca- gam, héc- tô- gam với nhau. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. - Cả lớp làm BT 1,2, HS cĩ năng khiếu làm hết các BT - Các em tính cẩn thận, chính xác các bài tập và trình bày sạch sẽ. II.CHUẨN BỊ GV : Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra Tính 145kg + 45kg = kg 320tạ + 195 tạ = tạ - 2 HS lên bảng làm. 1704kg – 96 kg = kg 213tấn – 87tấn = tấn 125yến x 3 = yến 456tạ x 4 = tạ 985tấn : 5 = tấn 612kg : 3 = kg Chữa bài, nhận xét . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - Nghe và nhắc lại đề. b. Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam * Đề-ca-gam : H: Kể tên những đơn vị đo khối lượng? Tấn, tạ, yến, kg, g. H. 1kg = ? g 1kg = 1000g Nêu: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam, người ta dùng đơn vị đề-ca-gam. 14
  9. Đề-ca-gam viết tắt là dag. Viết và nêu tiếp 1dag = 10g Vài em đọc lại kí hiệu, độ lớn. H: 10gam bằng bao nhiêu đề-ca-gam? 10 gam bằng 1 đề-ca-gam. * Héc-tô-gam :Tương tự như Đề- ca-gam. c.Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng H. Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học? Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g. Treo bảng phụ bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn HD HS hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng. Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô- Nhỏ hơn ki-lô-gam 1 em lên ghi vào bảng kẻ sẵn gam tấn tạ yến kg hg dag g 1tấn 1tạ 1yến 1kg 1hg 1dag 1g =10tạ =10yến =10kg =10hg =10dag =10g =1000kg =100kg =1000g =100g Đặt câu hỏi giúp HS nắm vững bảng đơn vị đo khối lượng. d. Luyện tập thực hành Bài 1: - 1 em nêu YC. - Giúp HS biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. -2 HS lên bảng làm, cả lớp làm Sửa bài chung cho cả lớp. vào vở Bài 2: - Giúp HS biết thực hiện phép tính với số đo khối HS nêu thực hiện phép tính bình lượng. thường, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả. 1em lên bảng làm, cả lớp làm vào GV nhận xét, sửa bài. vở. Bài 3: HS cĩ năng khiếu làm. - HS khá, giỏi làm. - Giúp HS so sánh các số đo đại lượng - Nhận xét, sửa chữa. Bài 4 : HS khá, giỏi làm. GV cho HS tự đọc đề toán và giải bài toán rồi sửa bài. 3.Củng cố – dặn dò : - Gọi 1 HS nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Xem lại bài, làm bài luyện thêm ở nhà. Chuẩn bị bài :”Giây, thế kỷ”. 15
  10. Thứ sáu ,ngày 6 tháng 10 năm 2017 Tiết 1 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY. I.MỤC TIÊU - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép( có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy( giống nhau ở âm đầu, vần,cả âm đầu và vần) -Bài tập 2 chỉ yêu cầu tìm 3 từ ghép cĩ nghĩa tổng hợp ,3 từ ghép cĩ nghĩa phân loại II.CHUẨN BỊ - Kẻ sẵn bảng như bài tập 1, bài tập2. Từ điển. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra H:Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ và phân tích. -2 học sinh lên bảng. H:Thế nào là từ láy? Cho ví dụ và phân tích. - Dưới lớp làm nháp. - Nhận xét. - Nhận xét . 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài, ghi bảng. - Lắng nghe và nhắc lại b.Hướng dẫn HS làm các bài tập. Bài 1: - HS đọc nội dung BT1 và phần VD - Giúp HS nắm được hai loại từ ghép( có nghĩa mẫu trong SGK. tổng hợp, có nghĩa phân loại) - Thực hiện nhóm 2 em. - Đại diện các nhóm phát biểu. - Nhận xét. - Nhận xét, chốt lại KQ đúng. Bài 2: - 2 em đọc BT. - Giúp HS nắm được hai loại từ ghép( có nghĩa - Thảo luận trong nhóm 4 . tổng hợp, có nghĩa phân loại) - Đại diện các nhóm phát biểu. - Nhận xét tuyên dương những em giải thích đúng, - Nhận xét. hiểu bài. Bài 3: - Giúp HS nắm được 3 nhóm từ láy( giống nhau ở âm đầu, vần,cả âm đầu và vần) - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp làm bài vào VBT. - 3 HS đọc KQ. - Nhận xét. Nhận xét, tuyên dương. 3.Củng cố – dặn dò : 16
  11. - Nhận xét tiết học Về làm lại bài 2,3 và chuẩn bị bài sau . Tiết 4 : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I.MỤC TIÊU -Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề( SGK), xây dựng được cốt truyện cĩ yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đĩ. - Giáo dục HS tính trung thực, thật thà trong cuộc sống hàng ngày. II.CHUẨN BỊ 6 Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra - Thế nào là cột truyện? Cốt truyện thường có -2 HS trả lời. những phần nào? - Nhận xét. - Kể lại truyện Cây khế. - Nhận xét . 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. - Giúp HS tưởng tượng và kể lại câu chuyện cĩ 3 - 2 HS đọc đề bài. nhân vật. - Gạch chân yêu cầu chính. - Phân tích đề. - GV yêu cầu HS chọn chủ đề. - Lắng nghe. - HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa chọn. - Gọi HS đọc gợi ý 1. - 2 HS đọc thành tiếng. - Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi trong SGK lên - Trả lời tiếp nối theo ý mình. bảng. - Nhận xét, chốt lại KQ đúng (SGV/113) - Gọi HS đọc gợi ý 2. - 2 HS đọc thành tiếng. - Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi trong SGK lên bảng. Câu 1,2 tương tự gợi ý 1. - Trả lời. - Yêu cầu HS kể trong nhóm theo tình huống - Kể chuyện trong nhóm. 1 HS kể các mình chọn dựa vào các câu hỏi gợi ý. em khác lắng nghe, bổ sung góp ý cho 17
  12. - Kể trước lớp. bạn. - Gọi HS tham gia thi kể. Gọi lần lượt 1 em kể - 8 – 10 HS thi kể. theo tình huống 1 và 1 em kể theo tình huống 2. - Nhận xét. - Gọi HS nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - Tìm ra bạn kể hay nhất, 1 bạn tưởng - Nhận xét . tượng ra cốt truyện hấp dẫn, mới lạ. 3.Củng cố – dặn dò : - Giáo dục HS tính trung thực, thật thà trong cuộc sống hàng ngày - Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. Tiết 2 : TỐN TIẾT 20: GIÂY, THẾ KỈ I.MỤC TIÊU - Biết đơn vị giây, thế kỉ. - Biết được mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỉ. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. Bài tập 1 :khơng làm 3 ý II.CHUẨN BỊ - Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả 3 kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút. - GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 . Kiểm tra Điền dấu thích hợp vào º 6 tấn 3 tạ º 63tạ - 1 HS làm. 13tấn 2yến º 120tạ 30kg 25tạ 7yến º 275kg - Nhận xét . 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài, ghi bảng. Nhắc lại b.Giới thiệu giây và thế kỉ. * Giới thiệu giây. - Cho HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ - Quan sát, chỉ kim giờ, kim phút kim giờ và kim phút trên đồng hồ - Đặt câu hỏi HD HS nhận biết giây, phút, giờ. -Theo dõi, trả lời. - Viết lên bảng : 1phút = 60giây. - HS đọc : 1phút = 60giây. 18
  13. Giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ, cho HS quan sát - HS nghe và nhắc lại. Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến 1 1 thế kỉ = 100 năm. vạch tiếp liền là 1 giây. Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng là 1 - HS theo dõi và nhắc lại. phút, tức 60 giây Viết bảng: 1 phút = 60 giây * Giới thiệu thế kỉ. - GV: Để tính những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế kỉ. 1 thế kỉ = 100 năm. - Treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên bảng và tiếp tục giới thiệu về cách tính các mốc thời gian.( Như SGK) - Giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta dùng chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế - HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng kỉ thứ mười lăm ghi là XV. chữ số La Mã. - Yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 bằng chữ số La Mã. - HS viết : XIX, XX, XXI c.Luyện tập – thực hành. Bài 1: - Giúp HS biết được mối quan hệ giữa giây và - 3 em lên bảng làm, cả lớp làm bài phút, giữa năm và thế kỉ. vào SGK. - Theo dõi và chữa bài. - GV nhận xét . Bài 2: - 1 em nêu YC. - Giúp HS biết xác định một năm cho trước thuộc - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm bài thế kỉ nào. vào SGK. - Theo dõi và chữa bài. - GV nhận xét . Bài 3: - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để - Giúp HS biết xác định một năm cho trước thuộc kiểm tra bài của nhau. thế kỉ nào, tính đến nay là bao nhiêu năm. - Chữa bài . 3.Củng cố – dặn dò : - GV tổng kết giờ học, dặn HS chưa hoàn thành hết bài về nhà tiếp tục hoàn thành nột bài còn dở và chuẩn bị bài sau. 19
  14. Tiết 4 : GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP Bài 4 LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TỒN I.Mục tiêu: 1. kiến thức: -HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an tồn và khơng an tồn. -Biết căn cứ mức độ an tồn của con đường để cĩ thể lập được con đường đảm bảo an tồn đi tới trường . 2.Kĩ năng: -Lựa chọn đường đi an tồn nhất để đến trường. - Phân tích được các lí do an tồn hay khơng an tồn. 3. Thái độ: - Cĩ ý thức và thĩi quen chỉ khi đi con đường an tồn dù cĩ phải đi vịng xa hơn. II. Chuẩn bị: GV : sơ đồ Tranh trong SGK * Xác định mục tiêu. - Em ghi tên bài và đọc mục tiêu 2 lần. - Chia sẻ mục tiêu trong nhĩm. - TBHT Chia sẻ mục tiêu trước lớp. + Tiết học này chúng ta cần đạt được những mục tiêu nào? + Để thực hiện tốt các mục tiêu đĩ ta cần làm gì Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường an tồn. - Em hãy ghi kết quả vào giấy theo mẫu: Điều kiện con đường an tồn Điều kiện con đường khơng an tồn 1 . 2 . 3 . Việc 1. Chia sẻ: + Theo bạn thế nào là điều kiện con đường an tồn? 20
  15. + Điều kiện con đường khơng an tồn là gì? Việc 2. Nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Chọn con đường an tồn đi đến trường. Việc 1. Em quan sát sơ đồ về con đường từ nhà đến trường cĩ hai hoặc 3 đường đi, trong đĩ mỗi đoạn đường cĩ những tình huống khác nhau. Việc 2. Em hãy chỉ ra con đường đi đảm bảo an tồn hơn. Việc 1. Hai bạn chia sẻ các câu hỏi trên. Việc 2. Nhận xét, bổ sung. Việc 1. Chia sẻ câu hỏi: + Bạn thấy con đường nào đảm bảo an tồn hơn trong sơ đồ bạn vừa quan sát? + Đường nào là đường khơng an tồn? Vì lí do gì? Hoạt động 3: Hoạt động bổ trợ - Em hãy vẽ con đường từ nhà đến trường và trả lời câu hỏi: + Em phải đi qua mấy đoạn đường an tồn và mấy điểm khơng an tồn. Việc 1. Mời các bạn chia sẻ bức tranh của mình. Việc 2. Chia sẻ: Con đường đĩ phải đi qua mây đoạn an tồn và mấy đoạn khơng an tồn. TBHT: - Bạn biết thêm điều gì qua tiết học nay? - Vì sao bạn phải chọn con đường đảm bảo an tồn? * HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Em hãy chọn con đương đi an tồn khi tham gia giao thơng nhé! 21
  16. Kiểm tra CỦA TT Kiểm tra CỦA PHT DUYỆT CỦA HT 22