Ôn tập Toán Lớp 7 - Bài: Ôn tập chương II

Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D, trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho BD = CE.
a/ Chứng minh rằng tam giác ADE là tam giác cân.
b/ Kẻ BH  AD ( H  AD ), kẻ CK  AE ( K  AE). Chứng minh rằng BH = CK.
c/ Gọi O là giao điểm của BH và CK. Tam giác OBC là tam giác gì? Vì sao?
pdf 2 trang Tú Anh 27/03/2024 540
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Toán Lớp 7 - Bài: Ôn tập chương II", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfon_tap_toan_lop_7_bai_on_tap_chuong_ii.pdf

Nội dung text: Ôn tập Toán Lớp 7 - Bài: Ôn tập chương II

  1. ÔN TẬP CHƯƠNG II Bài 1: Cho tam giác nhọn ABC. Kẻ AH  BC ( H BC ). Cho biết AB = 13cm; AH = 12cm; HC = 16cm. Tính các độ dài các cạnh AC; BC. Bài 2: Cho ABC có: AB = 4,5cm, BC = 6cm và AC = 7,5cm. Chứng tỏ ABC là tam giác vuông Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D, trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho BD = CE. a/ Chứng minh rằng tam giác ADE là tam giác cân. b/ Kẻ BH  AD ( H AD ), kẻ CK  AE ( K AE). Chứng minh rằng BH = CK. c/ Gọi O là giao điểm của BH và CK. Tam giác OBC là tam giác gì? Vì sao? Bài 4: Cho ABC cân tại A . Vẽ BH  AC ( H AC), CK  AB, ( K AB ). a/ Chứng minh rằng AH = AK b/ Gọi I là giao điểm BH và CK. Chứng minh KAI HAI c/ Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh A, I, M thẳng hàng Bài 5: Cho tam giác ABC cân có AB = AC = 5cm, BC= 8cm . Kẻ AH vuông góc với BC tại H. a/ Chứng minh: HB = HC và BAH CAH . b/ Tính độ dài AH. c/ Kẻ HD  AB ( D AB ), Kẻ HE  AC (E AC ). HDE là tam giác gì? Vì sao? Bài 6: Cho ABC có góc A bằng 600. Tia phân giác của góc ABC cắt tia phân giác của góc ACB ở I. a) Cho biết ABC 2. ACB . Tính số đo ACB . b) Tính số đo BIC . Bài 7: Cho ABC vuông tại A. Tia phân giác của ABC cắt AC ở D; E là một điểm trên cạnh BC sao cho BE = BA. a) Chứng minh rằng: ABD = EBD. b) Chứng minh rằng: DE  BC. c) Gọi F là giao điểm của DE và AB. Chứng minh rằng DC = DF. Bài 8: Cho ΔABC có B 600 . Vẽ ra phía ngoài của tam giác hai tam giác đều AMB và ANC. a) Chứng minh rằng ba điểm M, A, N thẳng hàng. b) Chứng minh BN = CM Bài 9:Cho ABC vuông cân tại A. M là trung điểm cạnh BC. Điểm E nằm giữa M và C. Vẽ BH  AE tại H, CK  AE tại K. Chứng minh rằng: a) BH = AK. b) HBM = KAM. c) MHK vuông cân. Bài 10: Cho đoạn thẳng AB = 7cm. Điểm C thuộc đoạn AB, biết AC = 2cm. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB vẽ hai tia Ax, By cùng vuông góc với AB. Trên Ax lấy điểm D, trên By lấy điểm E sao cho AD = 10cm, BE = 1cm a) Tính độ dài đoạn DC, CE b) Chứng minh DC vuông góc với CE
  2. BÀI TẬP CHƯƠNG THỐNG KÊ LỚP 7 Bài 1 : Một giáo viên theo dõi thời gian làm một bài tập (tính theo phút) của 30 học sinh và ghi lại như sau : 10 5 8 8 9 7 8 9 14 8 5 7 8 10 9 8 10 7 5 9 9 8 9 9 9 9 10 5 14 14 a)Tìm dấu hiệu. b)Lập bảng “tần số” và nhận xét. c)Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. d)Lập biểu đồ đoạn thẳng. Bài 2:. Điểm thi đua trong các tháng của 1 năm học của lớp 7A được liệt kê trong bảng sau: Tháng 9 10 11 12 1 2 3 4 5 Điểm 80 90 70 80 80 90 80 70 80 a) Tìm dấu hiệu. b) Lập bảng “tần số” và nhận xét. c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. d) Lập biểu đồ đoạn thẳng. Bài 3: Kết quả điểm kiểm tra Toán của lớp 7A được ghi lại như sau : 8 7 9 6 8 4 10 7 7 10 4 7 10 3 9 5 10 8 4 9 5 8 7 7 9 7 9 5 5 8 6 4 6 7 6 6 8 5 5 6 a) Tìm dấu hiệu. b) Lập bảng “tần số” và nhận xét. c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. d) Lập biểu đồ đoạn thẳng. Bài 4.Số lượng học sinh nữ trong các lớp của một trường THCS được ghi lại trong bảng sau: 17 18 20 17 15 16 24 18 15 17 24 17 22 16 18 20 22 18 15 18 a) Tìm dấu hiệu. b) Lập bảng “tần số” và nhận xét. c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. d) Lập biểu đồ đoạn thẳng.