Bài dạy Địa lí Lớp 9 - Bài 36: Vùng đồng bằng sông Cửu Long (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. Nông nghiệp
- Là vùng trọng điểm lương thực thực phẩm lớn nhất nước.
- Diện tích và sản lượng lúa lớn nhất nước.
- Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực.
- Cây ăn quả, vịt đàn, thủy sản chiếm hơn 50% tổng sản phẩm cả nước.
Giữ vai trò hàng đầu trong việc đảm bảo an toàn lương thực, xuất khẩu lương thực thực phẩm của cả nước.
2. Công nghiệp
- Chiếm tỉ trọng thấp
- Cơ cấu: chế biến lương thực thực phẩm, vật liệu xây dựng, cơ khí nông nghiệp, phát triển nhất là công
nghiệp chế biến lương thực thực phẩm (65%).
3. Dịch vụ: Gồm xuất nhập khẩu, vận tải thủy, du lịch sinh thái.
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ:
Cần Thơ (lớn nhất), Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau.
1. Nông nghiệp
- Là vùng trọng điểm lương thực thực phẩm lớn nhất nước.
- Diện tích và sản lượng lúa lớn nhất nước.
- Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực.
- Cây ăn quả, vịt đàn, thủy sản chiếm hơn 50% tổng sản phẩm cả nước.
Giữ vai trò hàng đầu trong việc đảm bảo an toàn lương thực, xuất khẩu lương thực thực phẩm của cả nước.
2. Công nghiệp
- Chiếm tỉ trọng thấp
- Cơ cấu: chế biến lương thực thực phẩm, vật liệu xây dựng, cơ khí nông nghiệp, phát triển nhất là công
nghiệp chế biến lương thực thực phẩm (65%).
3. Dịch vụ: Gồm xuất nhập khẩu, vận tải thủy, du lịch sinh thái.
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ:
Cần Thơ (lớn nhất), Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau.
Bạn đang xem tài liệu "Bài dạy Địa lí Lớp 9 - Bài 36: Vùng đồng bằng sông Cửu Long (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_day_dia_li_lop_9_bai_36_vung_dong_bang_song_cuu_long_tie.pdf
- DIA 9_HD_TUAN 24.pdf
Nội dung text: Bài dạy Địa lí Lớp 9 - Bài 36: Vùng đồng bằng sông Cửu Long (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020
- NỘI DUNG KIẾN THỨC KỸ NĂNG - MÔN ĐỊA 9 TUẦN 24 ( 09/03/2020 đến 14/3/2020) BÀI 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo) Phần 1: BÀI HỌC IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1. Nông nghiệp - Là vùng trọng điểm lương thực thực phẩm lớn nhất nước. - Diện tích và sản lượng lúa lớn nhất nước. - Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực. - Cây ăn quả, vịt đàn, thủy sản chiếm hơn 50% tổng sản phẩm cả nước. Giữ vai trò hàng đầu trong việc đảm bảo an toàn lương thực, xuất khẩu lương thực thực phẩm của cả nước. 2. Công nghiệp - Chiếm tỉ trọng thấp - Cơ cấu: chế biến lương thực thực phẩm, vật liệu xây dựng, cơ khí nông nghiệp, phát triển nhất là công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm (65%). 3. Dịch vụ: Gồm xuất nhập khẩu, vận tải thủy, du lịch sinh thái. V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ: Cần Thơ (lớn nhất), Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau. Phần 2: BÀI TẬP Câu 1. Cho bảng số liệu sau: Diện tích, sản lượng lúa của ĐBSCL và cả nước năm 2009 Diện tích (nghìn ha) Sản lượng (nghìn tấn) Đồng bằng sông Cửu Long 3 872,9 20 483,4 Cả nước 7 440,1 38 895,5 a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ lệ diện tích và sản lượng lúa của ĐBSCL so với cả nước. Nhận xét. * Xử lí số liệu: Diện tích Sản lượng * Vẽ biểu đồ:
- * Nhận xét: So với cả nước: - Về diện tích lúa, ĐBSCL chiếm - Về sản lượng lúa, ĐBSCL chiếm Kết luận: ĐBSCL là vùng sản xuất lúa b. Giải thích tại sao ĐBSCL lại có vị trí cao trong ngành sản xuất lúa ở nước ta. - Diện tích đất: - Khí hậu: - Nguồn nước: - Nguồn lao động: - Thị trường tiêu thụ: Câu 2. Dựa vào bảng số liệu dưới đây, vẽ biểu đồ cột thể hiện tỉ trọng sản lượng thủy sản của ĐBSCL và cả nước. Nêu nhận xét. Tại sao ĐBSCL có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản? Sản lượng thủy sản của ĐBSCL và cả nước (nghìn tấn) 1995 2009 Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 2 804,2 Cả nước 1 584,4 4 847,6 * Xử lí số liệu: 1995 2009 * Vẽ biểu đồ:
- * Nhận xét: Trong thời kì 1995 – 2009, - Tỉ trọng sản lượng thủy sản của ĐBSCL * Giải thích: - Diện tích mặt nước: - Nguồn hải sản: - Khí hậu: - Nguồn thức ăn: - Nguồn lao động - Cơ sở chế biến - Thị trường tiêu thụ Câu 3. Dựa vào H36.2 trang 132 - sgk, cho biết TP Cần Thơ có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất vùng? - Vị trí địa lí - Cơ sở hạ tầng - Dân số - Phần 3: DẶN DÒ Chuẩn bị bài 38. Thực hành. VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤTCỦA NGÀNH THỦY SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Câu 1. Dựa vào bảng 37.1 - sgk trang 134, vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở ĐBSCL và ĐBSH so với cả nước. Câu 2. Căn cứ vào biểu đồ và kiến thức đã học, hãy cho biết: a. ĐBSCL có những thế mạnh nào để phát triển ngành thủy sản? b. Tại sao ĐBSCL có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu? c. Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thủy sản ở ĐBSCL. Nêu một số biện pháp khắc phục.