Bài giảng Toán 4 - Tính chất giao hoán của phép nhân - Nguyễn Thị Hòa
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 4 - Tính chất giao hoán của phép nhân - Nguyễn Thị Hòa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_4_tinh_chat_giao_hoan_cua_phep_nhan_nguyen_th.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán 4 - Tính chất giao hoán của phép nhân - Nguyễn Thị Hòa
- MÔN: TOÁN GV : Nguyễn Thị Hòa
- Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức: (2 + 3) + 4 2 + (3 + 4)
- a. Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức: (2 × 3) × 4 và 2 × (3 × 4) Ta có :(2 × 3) × 4 = 6 × 4 = 24 2 × (3 × 4) = 2 × 12 = 24 Vậy : (2 × 3) × 4 =? 2 × (3 × 4)
- b) So sánh giá trị của hai biểu thức (a × b) × c và a × (b × c) trong bảng sau : a b c (a x b) x c a x (b x c) 3 4 5 (3 × 4) × 5 = 60 3 × (4 × 5) = 60 5 2 3 (5 × 2) × 3 = 30 5 × (2 × 3) = 30 4 6 2 (4 × 6) × 2 = 48 4 × (6 × 2) = 48
- b) So sánh giá trị của hai biểu thức (a × b) × c và a × (b × c) trong bảng sau : a b c (a x b) x c a x (b x c) 3 4 5 (3 × 4) × 5 = 60 3 × (4 × 5) = 60 5 2 3 (5 × 2) × 3 = 30 5 × (2 × 3) = 30 4 6 2 (4 × 6) × 2 = 48 4 × (6 × 2) = 48 Giá trị của (a × b) × c và acủa × (ba ×× (bc) ×luôn c) như luôn thế bằng nào nhau ? . Ta viết : (a × b) × c = a × (b × c) Khi nhânnhân mộtmột tíchtích hai hai số số với với số sốthứ thứ ba ,ba ta, cóta thểcó thểnhân làm số nhưthứ nhấtthế nào với ?tích của số thứ hai và số thứ ba. Chú ý : Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a × b × c như sau: a × b × c = (a × b) × c = a × (b × c)
- b) So sánh giá trị của hai biểu thức (a × b) × c và a × (b × c) trong bảng sau : a b c (a x b) x c a x (b x c) 3 4 5 (3 × 4) × 5 = 60 3 × (4 × 5) = 60 5 2 3 (5 × 2) × 3 = 30 5 × (2 × 3) = 30 4 6 2 (4 × 6) × 2 = 48 4 × (6 × 2) = 48 Giá trị của (a × b) × c và a × (b × c) luôn luôn bằng nhau. Ta viết : (a × b) × c = a × (b × c) Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. Chú ý : Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a × b × c như sau: a × b × c = (a × b) × c = a × (b × c)
- b) So sánh giá trị của hai biểu thức (a × b) × c và a × (b × c) trong bảng sau : a b c (a x b) x c a x (b x c) 3 4 5 (3 × 4) × 5 = 60 3 × (4 × 5) = 60 5 2 3 (5 × 2) × 3 = 30 5 × (2 × 3) = 30 4 6 2 (4 × 6) × 2 = 48 4 × (6 × 2) = 48 Trong từng cặp biểu thức trên, em thấy cách làm nào thuận tiện Vậy tính chất kết hợp của phép nhân có tác dụng gì ? nhấtTính ? Vì chất sao kết? hợp của phép nhân có thể giúp chúng ta : - Tính bài toán với nhiều cách. - Tính bài toán bằng cách thuận tiện nhất.
- 1. Tính bằng hai cách (theo mẫu) : Mẫu : 2 × 5 × 4 = ? Cách 1 : 2 × 5 × 4 = (2 × 5) × 4 = 10 × 4 = 40 Cách 2 : 2 × 5 × 4 = 2 × (5 × 4) = 2 × 20 = 40 a) 4 × 5 × 3 3 × 5 × 6
- 1. Tính bằng hai cách (theo mẫu) : a) 4 × 5 × 3 3 × 5 × 6 Cách 1 : 4 × 5 × 3 Cách 1 : 3 × 5 × 6 = (4 × 5) × 3 = (3 × 5) × 6 = 20 × 3 = 60 = 15 × 6 = 90 Cách 2 : 4 × 5 × 3 Cách 2 : 3 × 5 × 6 = 4 × (5 × 3) = 3 × (5 × 6) = 4 × 15 = 60 = 3 × 30 = 90 2. Tính bằng thuận tiện nhất : a) 13 × 5 × 2 5 × 2 × 34 = 13 × (5 × 2) = (5 × 2) × 34 = 13 × 10 = 10 × 34 = 130 = 340
- b)2 x 26 x 5 = 26 x (2 x5) =26 x 10 =260
- 5 x 9 x 3 x 2 =(5 x 2)x(9 x3) =10 x 27 =270
- Bài 3 :Có 8 phòng học, mỗi phòng có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có hai học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiên học sinh đang ngồi học?
- Bài 3 Bài giải Số học sinh ngồi học trong một phòng: 15 x 2 = 30 (học sinh) Số học sinh ngồi học trong tám phòng: 8 x 30 = 240 (học sinh) Đáp số: 240 học sinh

