Bài tập ôn tập kiến thức môn Toán Khối 3 - Tuần 28
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
Ví dụ: So sánh 100 000 và 99 999
Vì 100 000 có nhiều chữ số hơn nên
100 000 > 99 999
2. Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Ví dụ: So sánh 76 200 và 76 199
- Vì hai số này có chữ số bằng nhau nên ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng kể từ trái qua phải.
- Các cặp chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn như nhau.
- Ở hàng trăm có 2 > 1.
Vậy : 76 200 > 76 199
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập kiến thức môn Toán Khối 3 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_on_tap_kien_thuc_mon_toan_khoi_3_tuan_28.docx
Nội dung text: Bài tập ôn tập kiến thức môn Toán Khối 3 - Tuần 28
- NỘI DUNG KIẾN THỨC MÔN TOÁN – TUẦN 28 Bài học Mục tiêu trọng tâm Bài tập ứng dụng Số bài - Biết so sánh các số trong - Điền dấu , = Bài 2,3,4 / 147 So sánh các phạm vi 100000. số trong - Biết tìm số lớn nhất, số bé - Tìm số lớn nhất, số bé phạm vi 100 nhất trong dãy số mà các số là nhất 000 số có năm chữ số. ( trang 147 ) - Đọc và biết thứ tự các số tròn - Viết tiếp vào dãy số Bài 1,5 / 148 nghìn, tròn trăm có năm chữ số. còn thiếu. Bài 2,3 / 149 - Biết làm tính các số trong Luyện tập phạm vi 100000. - Đặt tính rồi tính ( trang 148+ - Giải toán tìm thành phần - Tìm thành phần chưa 149 ) chưa biết của phép tính và giải biết bài toán có lời văn. - Giải toán bằng 2 phép tính - Làm quen với khái niệm diện Bài 1, 2, 3/ 150 tích và bước đầu có biểu tượng - So sánh diện tích hai Diện tích của về diện tích qua hoạt động so hình. một hình sánh diện tích các hình. ( trang 150 ) - Biết so sánh diện tích hai hình. Đơn vị đo - Tính diện tích 1 hình Bài 1, 2, 3, 4/ 151 diện tích. - Biết đơn vị đo diện tích : - Thực hiện phép tính với Xăng – ti – xăng – ti – mét vuông là diện đơn vị xăng – ti – mét mét vuông tích hình vuông có cạnh dài vuông ( trang 151 ) 1cm.
- Tên học sinh: . Lớp: NỘI DUNG KIẾN THỨC MÔN TOÁN TUẦN 28 BÀI : SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 1) Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. 100 000 > 99 999 Ví dụ: So sánh 100 000 và 99 999 99 999 99 999 2) Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. Ví dụ: So sánh 76 200 và 76 199 - Vì hai số này có chữ số bằng nhau nên ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng kể từ trái qua phải. - Các cặp chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn như nhau. -Ở hàng trăm có 2 > 1. 76 200 > 76 199 Vậy : 76 200 > 76 199 76 199 ; = vào chỗ chấm: 89 156 98 516 67 628 67 728 69 731 69 713 89 999 90 000 79 657 79 650 78 659 76 860 Bài 3 / 147: Khoanh tròn vào số: a) Lớn nhất trong các số sau: 83 269 ; 92 368 ; 29 863 ; 68932. b) Bé nhất trong các số sau: 74 203 ; 100 000 ; 54 307 ; 90 241. Bài 4 / 147 : a) Sắp xếp các số 30 620 ; 8258 ; 31 855 ; 16 999 theo thứ tự từ bé đến lớn. b) Sắp xếp các số 65 372 ; 56 372 ; 76 253 ; 56 327 theo thứ tự từ lớn đến bé.
- NỘI DUNG KIẾN THỨC MÔN TOÁN TUẦN 28 BÀI : LUYỆN TẬP Bài 1 / 148 : Số? 99 600 99 601 18 200 18 300 89 000 90 000 Bài 5 / 148 : Đặt tính rồi tính a) 3254 + 2475 8326 – 4916 . . . . . . b) 8460 : 6 1326 x 3 . . . . . . Bài 2 / 149: Tìm x a)x + 1536 = 6924 c) x x 2 = 2826 b)x – 636 = 5618 d) x : 3 = 1628
- Bài 3 / 149: Một đội thủy lợi đào được 315m mương trong 3 ngày. Hỏi trong 8 ngày, đội đó đào được bao nhiêu mét mương, biết số mét mương đào trong mỗi ngày là như nhau? ( Hướng dẫn: Em cần đọc kĩ đề bài để nhận ra dạng toán, đây là dạng toán liên quan đến rút về đơn vị. Để giải được bài này học sinh thực hiện 2 bước. ) Tóm tắt Bài giải
- NỘI DUNG KIẾN THỨC MÔN TOÁN TUẦN 28 BÀI : DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH Học sinh xem video bài giảng “ Diện tích của một hình” Khái niệm: Diện tích của một hình là toàn bộ bề mặt của hình đó. 1. • Hình chữ nhật nằm hoàn toàn trong hình tròn. Ta nói: Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn. 2. • Hình A gồm 5 ô vuông như nhau.Hình B cũng gồm 5 ô vuông như thế. Ta nói: Diện tích hình A bằng diện tích hình B. A B • Hình P gồm 10 ô vuông như nhau được tách 3. M thành hình M gồm ô vuông và hình N gồm 4 ô vuông. Ta nói: Diện tích hình P bằng tổng diện tích N hình M và hình N P BÀI TẬP THỰC HÀNH Bài 1/150: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. a) Diện tích hình tam giác ABC lớn hơn B diện tích hình tứ giác ABCD. b) Diện tích hình tam giác ABC bé hơn A C diện tích hình tứ giác ABCD. D c) Diện tích hình tam giác ABC bằng diện tích hình tứ giác ABCD.
- Bài 2/150: Điền chữ lớn hơn hoặc bé hơn thích hợp vào chỗ trống a) Hình P gồm ô vuông. Hình Q . gồm . ô vuông. b) Diện tích hình P diện P Q P tích hình Q Bài 3/150 : Điền chữ lớn hơn hoặc bé hơn thích hợp vào chỗ trống: Diện tích A hình diện tích hình B . A A B A
- NỘI DUNG KIẾN THỨC MÔN TOÁN TUẦN 28 BÀI : ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. XĂNG – TI – MÉT VUÔNG Học sinh xem video bài giảng “ Diện tích của một hình” 1cm2 • Để đo diện tích ta dùng đơn vị đo diện tích, chẳng hạn : xăng – ti – mét vuông. 1cm • Xăng – ti – mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm. • Xăng – ti – mét vuông viết tắt là cm2 . BÀI TẬP THỰC HÀNH Bài 1/152: Viết (theo mẫu) Đọc Viết Năm xăng – ti – mét vuông 5cm2 Một trăm hai mươi xăng – ti – mét vuông 1500cm2 Mười nghìn xăng – ti – mét vuông Bài 2/151 a) Viết vào chỗ chấm (theo mẫu): Mẫu: • Hình A gồm 6 • Hình B gồm ô vuông 1cm2 ô vuông 1cm2 • Diện tích hình A • Diện tích hình B bằng 6cm2 bằng A 1cm2 B b) Diện tích hình A diện tích hình B .
- Bài 3/151: Tính (theo mẫu): Mẫu : 3cm2 + 5cm2 = 8cm2 3cm2 x 2 = 6cm2 a) 18cm2 + 26cm2 = . b) 6cm2 x 4 = 40cm2 - 17cm2 = . 32cm2 : 4 = Bài 4/151: Tờ giấy màu xanh có diện tích 300cm 2 , tờ giấy màu đỏ có diện tích 280cm 2 . Hỏi tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ bao nhiêu xăng – ti – mét vuông ? Bài giải