Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có đáp án)

Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn (khoảng 70 tiếng/phút) thuộc một trong những bài sau đây và
trả lời 1 câu hỏi (do giáo viên nêu) về nội dung đoạn học sinh vừa đọc:
- Bài “Buổi học thể dục” (Sách Tiếng Việt 3/Tập 2/trang 89, 90)
+ Đoạn “ Hôm nay… con bò mộng non. ”
+ Đoạn “ Đến lượt Nen-li … Cố lên! Cố lên! ”
+ Đoạn “Nen-li rướn người lên…hai bàn chân lên xà. ”
- Bài "Người đi săn và con vượn" (Sách Tiếng Việt 3/Tập 2/Trang 113)
+ Đoạn 1: “Một hôm, người đi săn … kết quả…”
+ Đoạn 2: “Bỗng vượn mẹ… ra về.”
- Bài “Mặt trời xanh của tôi” (Sách Tiếng Việt 3/Tập 2/trang 125)
Học sinh đọc cả bài.
pdf 9 trang Hạnh Đào 09/12/2023 1280
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toan_va_tieng_viet_lop_3_truo.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có đáp án)

  1. KTĐK – CUỐI HKII NAÊM HOÏC 2012 – 2013 TRÖÔØNG TH : MOÂN TOAÙN LỚP 3 Ngaøy 3/ 05 / 2013 HOÏ TEÂN : Thôøi gian: 40 phuùt Giaùm thò Giaùm thò Soá maät maõ Soá thöù töï LỚP :  Ñieåm Nhận xét Giaùm khaûo Giaùm khaûo Soá maät maõ Soá thöù töï PHAÀN A : / 3 ñ * Khoanh tròn vaøo chöõ ñaët tröôùc caâu traû lôøi ñuùng nhaát ( caâu 1vaø 2 ) (1 ñ) 1. Cho các chữ số 0, 1, 3, 5, 9 ta viết được số lớn nhất có năm chữ số là : a. 95130 b. 95310 c. 95301 2. Một tờ giấy thủ công hình chữ nhật có chiều dài 18 cm, chiều rộng 5 cm. Diện tích tờ giấy là : a. 23 cm2 b. 90 cm c. 90 cm2 3. Điền dấu ( x , : ) thích hợp vào ô trống : (0,5 ñ) 6 2 9 = 27 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : (0,5 ñ) Số liền sau của 98243 là 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : : (0,5 ñ) 24 : 4 : 2 = 24 : 2 24 : 4 : 2 = 6 : 2 = 12 = 3 6. Số ? (0,5 ñ) gấp 2 lần giảm 3 lần thêm 10 đơn vị 645 PHAÀN B : / 7 ñ Baøi 1 : / 1ñ Điền dấu , = thích hợp vào ô trống : 8856 8756 1000 g 1kg 4605 4650 1giờ 50 phút 100 phút
  2. THÍ SINH KHOÂNG ÑÖÔÏC VIEÁT VAØO KHUNG NAØY VÌ ÑAÂY LAØ PHAÙCH, SEÕ ROÏC ÑI MAÁT  . Baøi 2 : / 2 ñ Ñaët tính roài tính : 8763 + 3152 = 9080 – 763 = 3419 x 5 = 9861 : 3 = Baøi 3 : / 2ñ a. Tính giá trị biểu thức : b. Tìm x : 3562 + 1450 : 5 = 2048 : x = 4 Baøi 4 : ./ 2 ñ Có 2975 quyển sách xếp đều vào 7 ngăn. Hỏi 9 ngăn như thế xếp được bao nhiêu quyển sách ? Giaûi
  3. HÖÔÙNG DAÃN BIEÅU ÑIEÅM MOÂN TOAÙN LÔÙP 3 KIEÅM TRA CUOÁI HOÏC KÌ II – NH : 2012 – 2013 PHAÀN A: ( 3 ñieåm) Khoanh ñuùng caâu 1 vaø 2 : 0,5 ñ / caâu 1. b 2. c 3. HS ñieàn ñuùng daáu pheùp tính vaøo 2 oâ : 6 : 2 x 3 = 27 (0,5 ñ) 4. Vieát ñuùng soá vaøo choã chaám : Soá lieàn sau cuûa 98243 laø 98244 (0,5 ñ) 5. Ñieàn Ñ – S vaøo 2 oâ : (0,5 ñ) 24 : 4 : 2 = 24 : 2 24 : 4 : 2 = 6 : 2 = 12 S = 3 Ñ 6 Soá : (0,5 ñ) gaáp 2 laàn giaûm 3 laàn theâm 10 ñôn vò 645 1290 430 440 PHAÀN B: ( 7 ñieåm) Baøi 1: ( 1 ñieåm) 8856 > 8756 1000 g = 1 kg 4605 100 phuùt Baøi 2: ( 2 ñieåm) Ñaët tính vaø tính ñuùng moãi pheùp tính ñöôïc (0,5 ñ) Baøi 3: a) 3562 + 1450 : 5 = b) 2048 : x = 4 = 3562 + 290 (0,5 ñ) x = 2048 : 4 (0,5 ñ) = 3852 (0,5 ñ) x = 512 (0,5 ñ) Baøi 4: HS vieát ñöôïc moãi caâu lôøi giaûi töông öùng vôùi pheùp tính ñuùng ñöôïc 1 ñieåm. Thieáu ñaùp soá, thieáu hoaëc sai teân ñôn vò tröø 0,5 ñieåm. Giaûi Soá quyeån saùch xeáp ñeàu vaøo moät ngaên laø: ( 0,5 ñieåm ) 2975 : 7 = 425 (quyeån ) ( 0,5 ñieåm ) Soá quyeån saùch xeáp vaøo 9 ngaên laø: ( 0,5 ñieåm ) 425 x 9 = 3825 (quyeån) ( 0,5 ñieåm ) Ñaùp soá: 3825 quyeån
  4. Số KTĐK CUỐI HKII / NH 2012 – 2013 báo Trƣờng Tiểu học : Môn TIẾNG VIỆT – LỚP 3 danh KIỂM TRA ĐỌC Họ tên: Ngày 9/5/2013 Học sinh lớp: Giám thị Số mật mã Số thứ tự  Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự A. ĐỌC THẦM: Ước mơ của bong bóng Một cọng rơm to, vàng óng đƣợc nhúng vào chiếc lọ nhỏ chứa đầy nƣớc xà phòng. Cậu bé từ từ thổi từng tí một, nhẹ nhàng, khe khẽ, thành một quả bóng lớn bay lên cao, cao mãi Dƣới ánh nắng vàng, bong bóng bỗng trở nên rực rỡ, lấp lánh bảy sắc cầu vồng. Thật tuyệt! Lần đầu tiên bong bóng đƣợc bay lên cao, ngắm dòng sông, cánh đồng, bờ bãi Nó thích thú nhìn lũy tre làng bình yên ca hát trong gió. Nó nhìn thấy một giọt nƣớc long lanh, trong suốt nhƣ ngọc nằm trên tàu lá sen. Bong bóng thích giọt nƣớc quá, định sà xuống. Nhƣng một chú ếch con tinh nghịch từ dƣới mặt nƣớc nhảy chồm lên tàu lá, khiến hạt ngọc tan thành những tia nƣớc nhỏ bắn tung tóe. Bong bóng biết rằng cũng nhƣ giọt nƣớc kia, chỉ ít phút nữa thôi, nó sẽ tan biến vào không gian mênh mông. Nó ao ƣớc phút giây này kéo dài mãi. Rồi bong bóng cảm thấy toàn thân nhẹ dần và trở nên trong suốt. Điều ƣớc của nó đã không thành hiện thực nhƣng nó cảm thấy mãn nguyện. Nó đã có mặt trên đời này, dù chỉ trong khoảnh khắc ngắn ngủi để có thể cảm nhận đƣợc bao điều kì diệu của cuộc sống tƣơi đẹp. Theo LƢƠNG ĐÌNH KHOA B. ĐỌC THÀNH TIẾNG: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn (khoảng 70 tiếng/phút) thuộc một trong những bài sau đây và trả lời 1 câu hỏi (do giáo viên nêu) về nội dung đoạn học sinh vừa đọc: - Bài “Buổi học thể dục” (Sách Tiếng Việt 3/Tập 2/trang 89, 90) + Đoạn “ Hôm nay con bò mộng non. ” + Đoạn “ Đến lượt Nen-li Cố lên! Cố lên! ” + Đoạn “Nen-li rướn người lên hai bàn chân lên xà. ” - Bài "Người đi săn và con vượn" (Sách Tiếng Việt 3/Tập 2/Trang 113) + Đoạn 1: “Một hôm, người đi săn kết quả ” + Đoạn 2: “Bỗng vượn mẹ ra về.” - Bài “Mặt trời xanh của tôi” (Sách Tiếng Việt 3/Tập 2/trang 125) Học sinh đọc cả bài. Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm 1. Đọc đúng tiếng, đúng từ / 3 đ 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu / 1 đ 3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút) / 1 đ 4. Trả lời đúng ý 2 câu hỏi do giáo viên nêu / 1 đ Cộng: / 6 đ
  5.  Phần A: đ ĐỌC THẦM: (25 phút) Em đọc thầm bài “Ước mơ của bong bóng” để trả lời các câu hỏi sau: (khoanh tròn vào chữ cái trƣớc ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 3) Câu 1: /0,5đ Bong bóng được hình thành từ: a. cọng rơm vàng óng b. chiếc lọ chứa nƣớc xà phòng c. trò chơi thổi cọng rơm nhúng nƣớc xà phòng Câu 2: /0,5đ Những từ ngữ nào được dùng để miêu tả vẻ đẹp của bong bóng ? a. trong suốt, long lanh b. vàng óng, rực rỡ c. lấp lánh bảy sắc cầu vồng Câu 3: /0,5đ Bong bóng ao ước điều gì ? a. biến thành giọt nƣớc trong suốt b. kéo dài phút giây có mặt trên đời c. tan biến vào không gian mênh mông Câu 4: /1đ Vì sao điều ước không thành hiện thực nhưng bong bóng vẫn mãn nguyện ? Câu 5: /0,5đ Tìm và ghi lại một câu có hình ảnh nhân hóa trong bài “Ước mơ của bong bóng”. . . Câu 6: /1đ Đặt một câu nói về ước mơ của em, có sử dụng dấu phẩy. . .
  6. Số KTĐK CUỐI HKII – NĂM HỌC 2012 – 2013 Trƣờng Tiểu học : báo Môn TIẾNG VIỆT – LỚP 3 danh KIỂM TRA VIẾT Họ tên: Ngày 9/5/2013 Thời gian: 45 phút Học sinh lớp: Giám thị Số mật mã Số thứ tự  Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự / 5đ I. CHÍNH TẢ (nghe – viết): Thời gian 15 phút. Bài “Mưa” (Sách Tiếng Việt 3/tập 2, trang 134), học sinh viết tựa bài, đoạn “Mây đen lũ lượt Lặn lội trong mưa.”
  7.  / 5đ II. TẬP LÀM VĂN: (30 phút) Đề bài : Em tƣởng tƣợng mình là một rừng cây hoặc một dòng sông. Hãy viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) để giới thiệu về mình và kêu gọi mọi ngƣời cùng nhau bảo vệ môi trƣờng. Gợi ý: 1. Em viết lời chào mọi ngƣời. 2. Em giới thiệu về mình (là rừng cây hay dòng sông). 3. Em có ích lợi gì đối với cuộc sống của con ngƣời? 4. Con ngƣời đã tác động đến em nhƣ thế nào? (giúp em phát triển hay làm cho em cạn kiệt?) 5. Mơ ƣớc của em là gì? 6. Theo em, mọi ngƣời cần làm gì để bảo vệ em và môi trƣờng? Bài làm
  8. HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HKII – NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 A. ĐỌC THẦM: (4 điểm) Học sinh đọc thầm bài “Ước mơ của bong bóng” và làm các bài tập. - Câu 1: 1c (0,5đ) Câu 2: 2c (0,5đ) Câu 3: 3b (0,5đ) - Câu 4: Tuy điều ước không thành hiện thực nhưng bong bóng vẫn mãn nguyện vì nó đã có mặt trên đời này (0,5đ) và cảm nhận được bao điều kì diệu của cuộc sống tươi đẹp. (0,5đ) - Câu 5: HS tìm và ghi lại đúng câu văn có hình ảnh nhân hóa: (0,5điểm) + Lần đầu tiên bong bóng được bay lên cao, ngắm dòng sông, cánh đồng, bờ bãi + Nó thích thú nhìn lũy tre làng bình yên ca hát trong gió. + Bong bóng thích giọt nước quá, định sà xuống. + Nhưng một chú ếch con tinh nghịch từ dưới mặt nước nhảy chồm lên tàu lá, + Nó ao ước phút giây này kéo dài mãi. . - Câu 6: HS đặt được một câu nói về ước mơ của mình; câu văn đúng ngữ pháp, diễn đạt trọn ý. (1đ) B. VIẾT: I. Chính tả : (5 điểm) - Bài không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 điểm. - Sai 1 lỗi, trừ 0,5điểm. Những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. - Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch sẽ, trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn : (5 điểm) 1. Yêu cầu: - HS viết được đoạn văn khoảng 7 đến 10 câu, diễn đạt ý trọn vẹn, biết sử dụng dấu câu và viết hoa chữ cái đầu câu. - Nội dung đoạn văn nói về một rừng cây hoặc một dòng sông giới thiệu về mình và kêu gọi mọi người cùng nhau bảo vệ môi trường. 2. Biểu điểm: Học sinh nêu được những điểm chính sau đây: - Viết lời chào mọi người. (0,5đ) - Giới thiệu về mình (là rừng cây hay dòng sông) (0,5đ) - Nêu được ích lợi của rừng cây/dòng sông đối với cuộc sống của con người (1đ) - Nêu được tác động của con người đối với rừng cây/dòng sông. (1đ) - Nói được mơ ước của mình. (1đ) - Biết kêu gọi mọi người bảo vệ mình và môi trường (1đ) (Học sinh có thể diễn đạt bằng nhiều cách, không nhất thiết phải trả lời đúng theo câu hỏi gợi ý. Tuỳ nội dung và hình thức trình bày đoạn văn, giáo viên đánh giá chính xác và công bằng đối với bài làm của các em). Lưu ý: - HS viết sai chính tả, từ 3 – 5 lỗi, trừ 0, 5điểm; viết sai trên 5 lỗi, trừ 1 điểm toàn bài. - HS sử dụng dấu câu không đúng, tùy mức độ, trừ từ 0,5 điểm đến 1 điểm.