Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I các môn Lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm

1. Học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn (khoảng 80 tiếng/phút) thuộc 3 bài qui định sau
đây :
a. Bài “Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi” (sách TV lớp 4, tập 1, trang 115 )
Đoạn 1 : “Bưởi mồ côi cha … miền Bắc.”
Đoạn 2 : “Khi bổ ống … người cùng thời.”
a. Bài “Vẽ trứng” (sách TV lớp 4, tập 1, trang 120, 121 )
Đoạn 1 : “Suốt mười mấy ngày đầu … mới được.”
Đoạn 2 : “Thầy lại nói … kiệt xuất.”
b. Bài “Kéo co” (sách TV lớp 4, tập1 , trang 155, 156 )
Đoạn 1 : “ Kéo co phải đủ ………………………… người xem hội.”
Đoạn 2 : “ Làng Tích Sơn ………………………… thắng cuộc.”
2. Học sinh trả lời 2 câu hỏi về nội dung đoạn văn vừa đọc.
pdf 10 trang Hạnh Đào 09/12/2023 600
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I các môn Lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_i_cac_mon_lop_4_truong_tieu.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I các môn Lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm

  1. KTĐK – CUỐI HỌC KỲ I / NH 2011 – 2012 Số TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM MƠN TỐN LỚP 4 báo Thời gian làm bài: 40 phút HỌ TÊN: danh Giám thị Giám thị Số Số . mật mã thứ tự LỚP: Điểm Giám khảo Giám khảo Số Số mật mã thứ tự PHẦN I: /3đ A. Khoanh trịn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất: 1. Số chia hết cho 2 mà khơng chia hết cho 5 là: a. 50758 b. 57850 c. 58007 d. 50785 2. 88 x 11 = . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a. 868 b. 886 c. 968 d. 986 3. Phép chia 11780 : 42 cĩ kết quả là: a. 28 dư 2 b. 28 dư 20 c. 280 dư 2 d. 280 dư 20 4. 80 000 = x 10. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a. 8 b. 80 c. 800 d. 8000 B. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ơ trống: a. 585 : (3 x 15) = 585 : 15 : 3 b. 312 x (16 + 4) = 312 x 16 + 4 PHẦN 2: ./7đ Bài 1: ./2đ a. Tìm y, biết: b. Tính bằng cách thuận tiện: y : 405 = 213 234 x 135 - 234 x 35 . . . Bài 2: ./1đ Đặt tính rồi tính: a. 330 x 208 b. 89658 : 293 . . . . . .
  2. THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT Bài 3: ./1đ Điền số hoặc tên đơn vị thích hợp vào chỗ chấm: 400 000 cm2 = 40 30 dm2 4 cm2 = cm2 Bài 4: ./2đ Một hình chữ nhật cĩ nửa chu vi là 200cm, chiều dài hơn chiều rộng 20cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đĩ với đơn vị đề-xi-mét vuơng. Giải Bài 5: ./1đ Viết số thích hợp vào chỗ chấm: C a. Hình tứ giác ABCD cĩ gĩc nhọn và gĩc vuơng. D b. Hình tứ giác ABCD cĩ cặp cạnh song song với nhau. A B
  3. TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM Số KTĐK – CUỐI HỌC KÌ 1 - NH 2011 – 2012 HỌ TÊN HS : báo MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 LỚP : danh KIỂM TRA ĐỌC GT1 GT2 Số mật mã Số thứ tự  ĐIỂM Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự I. ĐỌC THÀNH TIẾNG : 5 điểm 1. Học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn (khoảng 80 tiếng/phút) thuộc 3 bài qui định sau đây : a. Bài “Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi” (sách TV lớp 4, tập 1, trang 115 ) Đoạn 1 : “Bưởi mồ côi cha miền Bắc.” Đoạn 2 : “Khi bổ ống người cùng thời.” a. Bài “Vẽ trứng” (sách TV lớp 4, tập 1, trang 120, 121 ) Đoạn 1 : “Suốt mười mấy ngày đầu mới được.” Đoạn 2 : “Thầy lại nói kiệt xuất.” b. Bài “Kéo co” (sách TV lớp 4, tập1 , trang 155, 156 ) Đoạn 1 : “ Kéo co phải đủ người xem hội.” Đoạn 2 : “ Làng Tích Sơn thắng cuộc.” 2. Học sinh trả lời 2 câu hỏi về nội dung đoạn văn vừa đọc. Tiêu chuẩn cho điểm Điểm 1. Đọc đúng tiếng, đúng từ , rõ ràng / 1 đ 2. Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa( lưu loát, mạch lạc ) / 1 đ 3. Giọng đọc có biểu cảm / 1 đ 4. Cường độ, tốc độ đọc đạt yêu cầu / 1 đ 5. Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu / 1 đ Cộng / 5 đ
  4. HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT /5đ I. ĐỌC THẦM: (25 phút) Em đọc thầm bài “Một trò đùa” rồi làm các bài tập sau: (Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất của các câu 2, 4 và 5) Câu 1: /0.5đ Em hãy cho biết luật chơi trò “Chó sói” của Tốt-tô-chan và chú chó Rốc-ki. Câu2: / 0.5đ Con Rốc-ki cắn vào tai Tốt-tô-chan vì: a. Tốt-tô-chan trợn mắt to quá b. nó quên là đang đùa c. Tốt-tô-chan gầm gừ định cắn nó d. nó không thích chơi nữa Câu 3: /1đ Em thấy chi tiết nào trong bài cảm động nhất? Vì sao? Câu 4: /0.5đ Tốt-tô-chan không bao giờ chơi trò “Chó sói” với Rốc-ki nữa vì: a. bị bố mẹ cấm b. trò chơi này không vui như lúc đầu c. vết thương ở tai rất đau d. đây là một trò chơi nguy hiểm Câu 5: /0.5đ Câu văn nào dưới đây thuộc kiểu câu “Ai làm gì?”? a. Hình như con Rốc-ki biết lỗi. b. Em vừa khóc vừa gọi nó. c. Tốt-tô-chan được băng bó từ đầu đến cằm trông như một con thỏ trắng. d. Một cái lưng màu nâu quen thuộc từ từ nhô lên sau cái ghế sô-pha. Xác định vị ngữ của câu văn sau: Câu 6: /0.5đ Hôm ấy, Tốt-tô-chan và con chó Rốc-ki cùng chơi trò “Chó sói”. Câu 7: /1đ Tìm các động từ và tính từ có trong câu văn sau: “Nó tiến lại gần và nhẹ nhàng liếm cái tai của Tốt-tô-chan.” Câu 7: /0.5đ Đặt câu với 1 tính từ em vừa tìm được ở câu 7.
  5. Một trò đùa Hôm ấy, Tốt-tô-chan và con chó Rốc-ki cùng chơi trò “Chó sói”. Cả hai cùng lăn từ hai phía đối diện, khi chạm nhau thì phải làm mặt chó sói. Ai dữ hơn thì người ấy thắng. Là một con chó nên Rốc-ki chỉ cần vểnh tai, há mõm và nhe răng là xong. Còn Tốt-tô- chan thì phải đặt hai tay lên đầu giả làm tai, trợn mắt thật to và phải gầm gừ giả vờ cắn nó. Lúc đầu, trò chơi diễn ra rất vui. Nhưng sau con Rốc-ki quên mất là đang đùa nên bất thình lình cắn rách toạc lỗ tai của Tốt-tô-chan. Hình như con Rốc-ki biết lỗi. Đuôi nó cụp xuống, mắt nhìn Tốt-tô-chan một cách buồn rầu. Tốt-tô-chan không cảm thấy đau mà chỉ lo bố mẹ sẽ bực mình rồi đem cho con Rốc-ki Tốt-tô-chan được băng bó từ đầu đến cằm trông như một con thỏ trắng. Xe vừa dừng lại, cô bé chạy vào nhà nhưng không thấy Rốc-ki đâu. Em vừa khóc vừa gọi nó. Một cái lưng màu nâu quen thuộc từ từ nhô lên sau cái ghế sô-pha. Nó tiến lại gần và nhẹ nhàng liếm cái tai của Tốt-tô-chan. Em cũng ôm lấy Rốc-ki và hít hít cái tai của nó. Từ ngày ấy, cả hai không bao giờ chơi trò “Chó sói” nữa. (Phỏng theo truyện“Tốt-tô-chan, cô bé bên cửa sổ”)
  6. TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM KTĐK – CUỐI HỌC KỲ I – NH : 2011 – 2012 MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 4 HỌ TÊN: KIỂM TRA VIẾT Giám thị 1 Giám thị 2 Số Số LỚP: mật mã thứ tự Điểm Giám khảo 1 Giám khảo 2 Số Số mật mã thứ tự / 5 đ Chính tả : Nghe đọc ( 15phút ) Phần ghi lỗi Bài “Chiếc xe đạp của chú Tư” (HS viết tựa bài và đoạn “Trong làng tôi thật êm tai.” – sách TV lớp 4/ tập 1 trang 150) TẬP LÀM VĂN : ( 40 phút ) / 5 đ Đề bài : Lớp học là ngôi nhà thứ hai của em. Trong ngôi nhà ấy có rất nhiều đồ Phần ghi lỗi vật gắn bó thân thiết với em và các bạn. Hãy tả một đồ vật rất có ích trong sinh hoạt hằng ngày của lớp em.
  7. KTĐK – CUỐI HỌC KỲ I / NH 2011 – 2012 Số TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM MƠN KHOA HỌC LỚP 4 báo Thời gian làm bài: 40 phút HỌ TÊN: danh Giám thị Giám thị Số Số mật mã thứ tự LỚP: Điểm Giám khảo Giám khảo Số Số mật mã thứ tự PHẦN I: Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất (từ câu 1 đến câu 6) (3 điểm) 1. Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm là: a. gạo, bắp, thịt, đường b. thịt, trứng, tôm, cá, đậu nành c. bắp, bánh quy, rau cải d. thịt, đậu nành, gạo, rau cải 2. Người thừa cân, béo phì có nguy cơ mắc bệnh gì? a. tim mạch, tiểu đường b. kém phát triển về trí tuệ c. bị phù (ứ nước trong cơ thể) d. rối loạn tiêu hóa 3. Để có đủ loại vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể, ta nên: a. ăn nhiều rau xanh b. ăn phối hợp nhiều loại rau quả c. ăn nhiều trái cây d. uống nước trái cây và nước khoáng 4. Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh: a. tiêu chảy, kiết lị b. viêm dạ dày c. viêm ruột thừa d. huyết áp cao 5. Nước đá được tạo thành từ hiện tượng: a. bay hơi b. ngưng tụ c. đông đặc d. nóng chảy 6. Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị và: a. không thể hòa tan b. không có hình dạng nhất định c. có hình dạng nhất định d. hòa tan được các chất khác 7. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống: (1điểm) Nhờ sự hoạt động phối hợp nhịp nhàng của các cơ quan ., tiêu hóa, và mà sự trao đổi chất diễn ra bình thường, khỏe mạnh.
  8.  8. Nối các chất dinh dưỡng với các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng đó: (1điểm) Chất đạm y y Còi xương I-ốt y y Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến l Thiếu Vi-ta-min A y y Kém phát triển về thể lực và trí tä Vi-ta-min D y y Suy dinh dưỡng PHẦN II: 9. Theo em, thế nào là nước sạch? (2điểm) Em hãy nêu một số nguyên nhân làm ô nhiễm nước mà em biết? (2điểm) 10. Em hãy viết một câu khẩu hiệu để tuyên truyền và vận động mọi người tiết kiệm nước. (1điểm)
  9. KTĐK – CUỐI HỌC KỲ I / NH 2011 – 2012 TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM MƠN LỊCH SỬ và ĐỊA LÝ LỚP 4 Thời gian làm bài: 40 phút HỌ TÊN: Giám thị Giám thị Số Số LỚP: mật mã thứ tự  Điểm Giám khảo 1 Giám khảo 2 Số Số mật mã thứ tự I - PHẦN LỊCH SỬ: (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 4 (2 điểm) 1. Tên gọi đầu tiên của nước ta là: a. Đại Cồ Việt b. Đại Việt c. Âu Lạc d. Văn Lang 2. Thành Cổ Loa được xây dựng từ thời nào ? a. Âu lạc b. Văn Lang c. Đại Việt d. Đại Cồ Việt 3. Ai đã chủ trương “ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”? a. Trần Hưng Đạo b. Lý Thái Tổ c. Lý Thường Kiệt d. Trần Thủ Độ 4. Khi giặc Mông – Nguyên vào Thăng Long, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc? a. đắp đê dọc sông Hồng b. chủ động rút khỏi kinh thành Thăng Long c. cắm cọc gỗ trên sông Hồng d. chặn đánh địch ở Chi Lăng 5. Em biết gì về thời thơ ấu của Đinh Bộ Lĩnh? (1 điểm) 6. Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? (1 điểm) 7. Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô? (1 điểm)
  10.  . II - PHẦN ĐỊA LÝ : (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 4 (2 điểm) 1. Đỉnh núi cao nhất nước ta nằm trên dãy núi nào? a. Phan-xi-păng b. Hoàng Liên Sơn c. Trường Sơn d. Bắc Sơn 2. Nét văn hóa đặc sắc nhất ở Hoàng Liên Sơn là: a. Hội chơi núi mùa xuân b. Hội xuống đồng c. Chợ phiên d. Chợ nổi 3. Trung du Bắc bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? a. Chè, cà phê b. Cây ăn quả, cà phê c. Chè, cà phê, cọ d. Cây ăn quả và cây công nghiệp 4. Rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp phát triển nhiều ở đâu? a. Tây Nguyên b. Vùng núi Hoàng Liên Sơn c. Trung du Bắc Bộ d. Đồng bằng Bắc Bộ 5. Đồng bằng Bắc bộ do những sông nào bồi đắp nên? (1 điểm) 6. Nhờ đâu đồng bằng Bắc bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước? (1 điểm) 7. Hãy kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nổi tiếng của Hà Nội mà em biết? (1 điểm)