Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II các môn Khối 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có đáp án)

1. Trong trồng trọt, nếu tăng lượng khí các-bô-níc lên gấp đôi thì cây trồng sẽ ra sao?
a. phát triển bình thường b. chết
c. cho năng suất cao hơn d. rụng lá
2. Để hô hấp và duy trì các hoạt động sống, thực vật cần có:
a. nước b. khí các-bô-nic c. chất khoáng d. khí ô-xi
3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
 Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
 Âm thanh chỉ có thể truyền được qua không khí.
pdf 22 trang Hạnh Đào 09/12/2023 820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II các môn Khối 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_ii_cac_mon_khoi_4_nam_hoc_20.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II các môn Khối 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có đáp án)

  1. Số KTĐK CUỐI HỌC KÌ 2 - NH 2013 - 2014 Trường Tiểu học: báo Môn TOÁN – LỚP 4 danh Ngày 7/5/2014 Họ tên: Thời gian: 40 phút Giám thị Số mật mã Số thứ tự Học sinh lớp: Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự PHẦN I: /3đ A. Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất: 1. Trong hình bên, hình nào là hình bình hành? A B C a. Hình ACDN b. Hình BCDM c. Hình ABMN d. Hình ACDM N M D 7 9 5 12 2. Trong các phân số , , , , phân số nào bé nhất? 8 8 4 16 9 5 12 a. b. c. d. 8 4 16 3. Tổ em có 5 bạn trai và 6 bạn gái. Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là: a. b. c. d. 4. 2 phút 25 giây = giây. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a. 225 b. 145 c. 120 d. 85 B. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a. 48 x (37 + 15) = 48 x 37 + 48 x 15 b. bao gạo là 42kg. Vậy bao gạo đó nặng 36kg. PHẦN II: /7đ Bài 1: / 1đ Điền dấu > , < , = vào ô trống thích hợp: 734cm2 7m2 34cm2 3tạ 5kg 35kg 12 Bài 2: /1đ Tìm y biết: : y = 36 11 . .
  2. THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT Bài 3: ./2đ Tính giá trị biểu thức: 7 8 3 6 - x 2 : (7 : ) 2 9 4 5 . . . . . . Bài 4: ./2đ Có 315 học sinh khối Bốn tham gia ngày hội Hướng nghiệp, trong đó số học sinh nữ 2 bằng số học sinh nam. 3 a. Hỏi có bao nhiêu học sinh nữ tham gia ngày hội? 4 b. Có số học sinh nữ thích làm y tá. Tính số bạn nữ thích nghề này. 9 Giải . . . . . . . . . Bài 5: ./1đ a. Viết tiếp vào chỗ chấm: b. Một hình thoi có cạnh dài 17cm. Tính chu vi Hình bên dưới có hình thoi. hình thoi đó.
  3. TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 4 KIỂM TRA CUỐI HKII – NĂM HỌC 2013 – 2014 PHẦN I: /3đ A.Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất: (0.5đ/câu) B C 1. Trong hình bên, hình nào là hình bình hành? A a. Hình ACDN b. HìnhBCDM c. Hình ABMN d. Hình ACDM 7 9 5 12 N M D 2. Trong các phân số , , , , phân số nào bé nhất? 8 8 4 16 9 5 12 a. b. c. d. 8 4 16 3. Tổ em có 5 bạn trai và 6 bạn gái. Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là: a. b. c. d. 4. 2 phút 25 giây = giây. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a. 225 b.145 c. 120 d. 85 B. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (0.5đ/câu) a. 48 x (37 + 15) = 48 x 37 + 48 x 15 Đ b. bao gạo là 42kg. Vậy bao gạo đó nặng 36kg. S PHẦN II: /7đ Bài 1: /1đ Điền dấu > , 35kg 12 Bài 2: /1đ Tìm ybiết: : y = 36 11 y = : 36 (0.5đ) 1 y = (0.5đ) 33
  4. Bài 3: ./2đ Tính giá trị biểu thức: 7 8 3 6 - x 2 : (7 : ) 2 9 4 5 2 35 = - (0.5đ) = 2 : (0.5đ) 6 3 17 12 = (0.5đ) = (0.5đ) 6 35 Bài 4: ./ 2đ Các bước giải cần có: Vẽ sơ đồ (0.5đ) Tìm tổng số phần bằng nhau (0.5đ) Tìm số bạn nữ tham gia ngày hội (0.5đ) Tìm số bạn nữ thích nghề y tá (0.5đ) Lời giải không phù hợp với phép tính: không cho điểm Sai hoặc thiếu đơn vị: trừ 0,5đ Sai hoặc thiếu đáp số: trừ 0,5đ Bài 5: ./1đ a. Viết tiếp vào chỗ chấm: Hình bên dưới có 7 hình thoi. (0.5đ) b. Giải: (0.5đ) Chu vi hình thoi đó là: 17 x 4 = 68 (cm) Đáp số: 68cm Lời giải không phù hợp với phép tính: không cho điểm Sai hoặc thiếu đơn vị: không cho điểm Sai hoặc thiếu đáp số: không cho điểm
  5. Số KTĐK CUỐI HỌC KÌ II - NH 2013 - 2014 Trường Tiểu học . báo Môn TIẾNG VIỆT – LỚP 4 danh KIỂM TRA ĐỌC Họ tên: Ngày 9/5/2014 Giám thị Số mật mã Số thứ tự Học sinh lớp:  Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự A. ĐỌC THẦM: Bác sĩ ơi, hãy mỉm cười! (Bài in riêng) B. ĐỌC THÀNH TIẾNG: 1. Học sinh bốc thăm và đọc một đoạn trong các bài sau: a. Bài “Ăng-co Vát” ( sách TV lớp 4/ tập 2 trang 123 ) Đoạn 1 : “Khu đền chính bằng đá nhẵn.” Đoạn 2 : “Toàn bộ khu đền từ các ngách.” b. Bài “Con chuồn chuồn nước” ( sách TV lớp 4/ tập 2 trang 127 ) Đoạn 1 : “Ôi chao lướt nhanh trên mặt hồ.” Đoạn 2 : “Rồi đột nhiên ngược xuôi.” c. Bài “Vương quốc vắng nụ cười” (tiếp theo) (sách Tiếng Việt lớp 4/ tập 2, trang 143) Đoạn 1 : “Cả triều đình lau miệng ạ.” Đoạn 2 : “Nhà vua gật gù chim bắt đầu hót.” 2. Giáo viên nêu 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc và yêu cầu học sinh trả lời . Tiêu chuẩn cho điểm Điểm 1. Đọc đúng tiếng, đúng từ , rõ ràng / 1 đ 2. Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa (lưu loát, mạch lạc) / 1 đ 3. Giọng đọc có biểu cảm / 1 đ 4. Cường độ, tốc độ đọc đạt yêu cầu / 1 đ 5. Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu / 1 đ Cộng / 5 đ HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ * HƯỚNG DẪN KIỂM TRA : GV ghi tên đoạn văn, số trang trong SGK TV 4, tập 2 vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đo ạn văn đó. * HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ : 1. Đọc sai từ 1 đến 3 tiếng : trừ 0,5 điểm, đọc sai 4 tiếng trở đi : trừ 1 điểm 2. Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : trừ 0,5 điểm Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : trừ 1 điểm 3. Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : trừ 0,5 điểm Giọng đọc không thể hiện rõ tính biểu cảm : trừ 1 điểm 4. Đọc nhỏ vượt quá thời gian từ trên 1 phút đến 2 phút : trừ 0,5 điểm Đọc quá 2 phút : trừ 1 điểm 5. Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : trừ 0,5 điểm Trả lời sai hoặc không trả lời được : trừ 1 điểm
  6.  Phần A: ĐỌC THẦM: /5đ Em đọc thầm bài “Bác sĩ ơi, hãy mỉm cười!” để trả lời các câu hỏi sau : (Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất của câu 1 và câu 2) Câu 1: Cậu bé được đưa đến gặp bác sĩ vì: /0,5đ a. cậu bị mù b. vết thương ở chân cậu quá nặng c. cậu không có người thân d. cậu không cố gắng chịu đựng vết thương Câu 2: Điều gì khiến bác sĩ buồn và thất vọng về bản thân mình? /0,5đ a. Cậu bé đã chết. b. Cậu bé vẫn bị mù. c. Cậu bé gặp khá nhiều thiệt thòi và bất hạnh trong cuộc sống. d. Việc cắt bỏ những chỗ thịt bị hư hại không đem lại kết quả như ông mong muốn. Câu 3: Đánh dấu X vào các ý trả lời đúng: /1đ Bác sĩ nhìn thấy gì trên ống chân cậu bé mù? Một hình vẽ khó hiểu Một lời động viên Một gương mặt đang cười Một lời chào từ biệt Câu 4: Hình vẽ và dòng chữ gửi cho bác sĩ thể hiện điều gì đáng quý ở cậu bé mù? /0.5đ Câu 5: Nối câu văn với kiểu câu thích hợp: /1đ * Câu kể Bác sĩ ơi, hãy mỉm cười! * * Câu hỏi Bố tôi rất buồn và thất vọng về bản thân mình. * * Câu khiến * Câu cảm Câu 6: Chọn và viết lại một câu trong bài có trạng ngữ chỉ nơi chốn. Gạch dưới trạng ngữ / 1đ của câu đó. Câu 7: Đặt 1 câu cảm biểu lộ sự đau xót của em đối với cậu bé mù trong câu chuyện. / 0.5đ
  7. Số KTĐK GIỮA KÌ 1 – NĂM HỌC 2012 – 2013 Trường Tiểu học: báo Môn TIẾNG VIỆT – LỚP danh KIỂM TRA VIẾT Họ tên: Ngày /10/2012 Thời gian: phút Học sinh lớp: Giám thị Số mật mã Số thứ tự  Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự / 5đ I. CHÍNH TẢ (nghe – viết): Thời gian 15 phút. Bài “Buổi sớm trên cánh đồng.” (Sách Tiếng Việt tập 1, trang 14), học sinh viết tựa bài, đoạn “Từ làng trắng muốt”.
  8.  / 5đ II. TẬP LÀM VĂN: ( phút) Đề bài Bài làm
  9. BÀI ĐỌC – TV4 - CUỐI KÌ 2 – 2013 - 2014 Bác sĩ ơi, hãy mỉm cười! Có lần, một cậu bé bị mù được đưa đến phòng khám của bố tôi. Bàn chân cậu có một vết thương đã lâu. Có lẽ cậu không muốn người thân phải bận tâm nên đã cố chịu đựng vết thương cho đến khi nó trở nên đau đớn không chịu được. Cứ ba lần một tuần, cậu đến để bố tôi cắt bỏ hết những chỗ thịt bị hư hại, rồi bôi thuốc, băng bó. Bố mong muốn có thể cứu được cái chân của cậu, bởi bố đoán rằng cậu đã gặp khá nhiều thiệt thòi và bất hạnh trong cuộc sống. Nhưng rồi bố thất bại, vết hoại thư đã lan rộng đến mức nếu không nhanh chóng cưa chân, cậu bé sẽ chết. Bố tôi rất buồn và thất vọng về bản thân mình. Rồi ngày phẫu thuật cũng đến. Trong khi cô y tá đang gây mê cho cậu bé mù, bố tôi đứng lặng nhìn cơ thể bé nhỏ ấy đang chìm dần vào giấc ngủ. Sau đó, bố chầm chậm giở miếng vải phủ chân cậu bé lên. Trên ống chân gầy gò của cậu, bố nhìn thấy một hình vẽ mà có lẽ cậu đã mò mẫm trong bóng tối của mình. Đó là một gương mặt, hay đúng hơn là một hình tròn có hai con mắt sáng long lanh, một cái miệng đang mỉm cười, ở bên cạnh là một dòng chữ nguệch ngoạc: “Bác sĩ ơi, hãy mỉm cười!”. Lược trích từ internet Hoại thư: hiện tượng phần thịt trong cơ thể bị hư, hỏng, nát. BÀI ĐỌC – TV4 - CUỐI KÌ 2 – 2013 - 2014 Bác sĩ ơi, hãy mỉm cười! Có lần, một cậu bé bị mù được đưa đến phòng khám của bố tôi. Bàn chân cậu có một vết thương đã lâu. Có lẽ cậu không muốn người thân phải bận tâm nên đã cố chịu đựng vết thương cho đến khi nó trở nên đau đớn không chịu được. Cứ ba lần một tuần, cậu đến để bố tôi cắt bỏ hết những chỗ thịt bị hư hại, rồi bôi thuốc, băng bó. Bố mong muốn có thể cứu được cái chân của cậu, bởi bố đoán rằng cậu đã gặp khá nhiều thiệt thòi và bất hạnh trong cuộc sống. Nhưng rồi bố thất bại, vết hoại thư đã lan rộng đến mức nếu không nhanh chóng cưa chân, cậu bé sẽ chết. Bố tôi rất buồn và thất vọng về bản thân mình. Rồi ngày phẫu thuật cũng đến. Trong khi cô y tá đang gây mê cho cậu bé mù, bố tôi đứng lặng nhìn cơ thể bé nhỏ ấy đang chìm dần vào giấc ngủ. Sau đó, bố chầm chậm giở miếng vải phủ chân cậu bé lên. Trên ống chân gầy gò của cậu, bố nhìn thấy một hình vẽ mà có lẽ cậu đã mò mẫm trong bóng tối của mình. Đó là một gương mặt, hay đúng hơn là một hình tròn có hai con mắt sáng long lanh, một cái miệng đang mỉm cười, ở bên cạnh là một dòng chữ nguệch ngoạc: “Bác sĩ ơi, hãy mỉm cười!”. Lược trích từ internet Hoại thư: hiện tượng phần thịt trong cơ thể bị hư, hỏng, nát.
  10. Số KTĐK CUỐI HỌC KÌ II - NH 2013 - 2014 Trường Tiểu học báo Môn TIẾNG VIỆT – LỚP 4 danh KIỂM TRA VIẾT Họ tên: Ngày 9/5/2014 Thời gian: 55 phút Học sinh lớp: Giám thị Số mật mã Số thứ tự  Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự / 5đ I. CHÍNH TẢ (nghe – viết): (15 phút) Bài “Xương rồng” (Sách Tiếng Việt tập 2, trang 164), học sinh viết tựa bài và đoạn “Xương rồng cứng và nhọn.”
  11.  / 5đ II. TẬP LÀM VĂN: (40 phút) Đề bài: Ngày nay, các con vật nuôi trong nhà đang trở thành những “thú cưng” và có vai trò quan trọng trong cuộc sống của con người. Hãy tả một con vật được nuôi ở nhà em (hoặc nhà người khác mà em biết) và cho biết niềm vui thích mà con vật ấy đem đến cho chủ nhân của nó. Bài làm
  12. HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT 4 KTĐK CUỐI HKII – NĂM HỌC : 2013 – 2014 Phần A: ĐỌC THẦM: /5đ Em đọc thầm bài “Bác sĩ ơi, hãy mỉm cười!” để trả lời các câu hỏi sau : (Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất của câu 1 và câu 2) Câu 1: Cậu bé được đưa đến gặp bác sĩ vì: /0,5đ a. cậu bị mù b. vết thương ở chân cậu quá nặng c. cậu không có người thân d. cậu không cố gắng chịu đựng vết thương Câu 2: Điều gì khiến bác sĩ buồn và thất vọng về bản thân mình? /0,5đ a. Cậu bé đã chết. b. Cậu bé vẫn bị mù. c. Cậu bé gặp khá nhiều thiệt thòi và bất hạnh trong cuộc sống. d. Việc cắt bỏ những chỗ thịt bị hư hại không đem lại kết quả như ông mong muốn. Câu 3: Đánh dấu X vào các ý trả lời đúng: /1đ Bác sĩ nhìn thấy gì trên ống chân cậu bé mù? Một hình vẽ khó hiểu x Một lời động viên x Một gương mặt đang cười Một lời chào từ biệt Câu 4: Hình vẽ và dòng chữ gửi cho bác sĩ cho thấy điều gì đáng quý ở cậu bé mù? /0.5đ Hình vẽ và dòng chữ gửi cho bác sĩ cho thấy tinh thần lạc quan rất đáng quý của cậu bé mù. Tuy gặp nhiều bất hạnh nhưng cậu vẫn vui sống và hy vọng. Câu 5: Nối câu văn với kiểu câu thích hợp: /1đ * Câu kể Bác sĩ ơi, hãy mỉm cười! * * Câu hỏi Bố tôi rất buồn và thất vọng về bản thân mình. * * Câu khiến * Câu cảm Câu 6: Chọn và viết lại một câu trong bài có trạng ngữ chỉ nơi chốn. Gạch dưới trạng ngữ / 1đ của câu đó. HS chọn và viết đúng một câu trong bài có trạng ngữ chỉ nơi chốn. (0,5đ) Gạch dưới trạng ngữ của câu đó. (0,5đ) Đặt 1 câu cảm biểu lộ sự đau xót của em đối với cậu bé mù trong câu chuyện. Câu 7: Yêu cầu về đặt câu: / 0.5đ HS viết đúng kiểu câu cảm về nội dung và hình thức: + Nội dung: thể hiện được sự đau xót đối với cậu bé trong câu chuyện; câu rõ nghĩa + Hình thức: - Dùng từ chính xác - Đầu câu viết hoa - Cuối câu có dấu chấm than - Không có lỗi chính tả - Có dấu phẩy tách từ chỉ cảm xúc ở đầu câu (nếu có) (0,5đ) Không đạt yêu cầu về nội dung: không cho điểm Không đạt 2 trong số 5 yêu cầu về hình thức: không cho điểm
  13. CHÍNH TẢ (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 5 điểm - Sai 1 lỗi chính tả trừ 0,5 điểm, những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. - Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch sẽ : trừ 0,5 điểm toàn bài. Trừ tối đa 4,5 điểm toàn bài. TẬP LÀM VĂN (5 điểm) A – Yêu cầu : 1. Thể loại: văn miêu tả 2. Nội dung: Học sinh viết được một bài văn tả một con vật có dịp quan sát, các chi tiết học sinh chọn lọc để tả phải phù hợp với đặc điểm của con vật được chọn, thể hiện rõ kỹ năng quan sát, miêu tả, và nói được niềm vui mà con vật đó đem đến cho chủ nhân của nó (lồng ghép trong quá trình miêu tả hoặc tách thành một đoạn riêng) 3.Hình thức: - Bố cục rõ ràng, cân đối, đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết luận - Dùng từ chính xác, viết câu đúng ngữ pháp, biết dùng từ gợi tả, lời văn sinh động, tự nhiên - Diễn đạt thành câu lưu loát, biết liên kết các câu cho ý mạch lạc. - Viết đúng chính tả - Trình bày bài làm rõ ràng, sạch sẽ. B - Biểu điểm : * Điểm 4,5 – 5 : bài làm hay, lời văn sinh động * Điểm 3,5 – 4 : thực hiện đầy đủ các yêu cầu ở mức độ khá, đôi chỗ còn thiếu tự nhiên, không quá 2 lỗi chung. * Điểm 2,5 – 3 : các yêu cầu thể hiện ở mức trung bình, không quá 4 lỗi chung. * Điểm 1,5 – 2 : bài làm bộc lộ nhiều sai sót, diễn đạt lủng củng, lặp từ * Điểm 0,5 – 1 : bài làm lạc đề, sai thể loại, viết dở dang Giáo viên chấm điểm phù hợp với mức độ thể hiện trong bài làm của học sinh, khuyến khích những bài làm có sự sáng tạo. Lưu ý : Trong quá trình chấm, giáo viên ghi nhận và sửa lỗi cụ thể, giúp học sinh nhận biết những lỗi mình mắc phải và biết cách sửa các lỗi đó để có thể rút kinh nghiệm cho bài làm tiếp theo.
  14. Số KTĐK CUỐI KÌ 2 – NĂM HỌC 2013 – 2014 Trường Tiểu học: . báo Môn KHOA HỌC – LỚP 4 danh Ngày 24/4/2014 Họ tên: Thời gian: 40 phút Giám thị Số mật mã Số thứ tự Học sinh lớp:  Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự PHẦN I: (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất của câu 1 và câu 2: 1. Trong trồng trọt, nếu tăng lượng khí các-bô-níc lên gấp đôi thì cây trồng sẽ ra sao? a. phát triển bình thường b. chết c. cho năng suất cao hơn d. rụng lá 2. Để hô hấp và duy trì các hoạt động sống, thực vật cần có: a. nước b. khí các-bô-nic c. chất khoáng d. khí ô-xi 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Âm thanh chỉ có thể truyền được qua không khí. 4. Điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để nói về nguyên nhân gây ô nhiễm không khí trong các hình dưới đây: Bãi rác .
  15.  5. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống: Không khí chuyển động từ nơi đến nơi . Sự chênh lệch . là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành . PHẦN II: (5 điểm) 6. Hãy nêu những điều kiện cần cho sự sống của động vật và thực vật. Động vật Thực vật 7. Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm thì điều gì sẽ xảy ra? 8. a. Em biết gì về tác hại của tiếng ồn? b. Em và các bạn nên làm gì để góp phần tạo môi trường học tập thân thiện nhưng không quá ồn ào?
  16. TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN BỈNH KHIÊM HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN KHOA HỌC 4 KTĐK CUỐI HKII – NĂM HỌC : 2013 – 2014 PHẦN I: (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất của câu 1 và câu 2: 9. Trong trồng trọt, nếu tăng lượng khí các-bô-níc lên gấp đôi thì cây trồng sẽ ra sao? (0.5đ) a. phát triển bình thường b. chết c. cho năng suất cao hơn d. rụng lá 10. Để hô hấp và duy trì các hoạt động sống, thực vật cần có: (0.5đ) a. nước b. khí các-bô-nic c. chất khoáng d. khí ô-xi 11. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Đ Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. (0.5đ) S Âm thanh chỉ có thể truyền được qua không khí. (0.5đ) 12. Điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để nói về nguyên nhân gây ô nhiễm không khí trong các hình dưới đây: (1đ) Bãi rác Khí độc, khói Vi khuẩn Bụi Khói, khí độc Đúng 2 - 3 hình: 0.5đ Đúng 4 hình: 1đ
  17. 13. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống: (2đ) Không khí chuyển động từ nơi lạnh (0.5đ) đến nơi nóng (0.5đ). Sự chênh lệch nhiệt độ (0.5đ) là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió (0.5đ). PHẦN II: (5 điểm) 14. Hãy nêu những điều kiện cần cho sự sống của động vật và thực vật. (2đ) Động vật (1đ) Thực vật (1đ) Không khí, thức ăn, nước uống, ánh sáng Nước, chất khoáng, không khí, ánh sáng Đúng 2-3 ý: 0.5đ Đúng 2-3 ý: 0.5đ Đúng 4 ý: 1đ Đúng 4 ý: 1đ 15. Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm thì điều gì sẽ xảy ra? (2đ) - gió ngừng thổi - Trái Đất lạnh giá 0.5đ/ý - nước ngừng chảy và đóng băng, không có mưa - Trái Đất trở thành hành tinh chết 16. a. Em biết gì về tác hại của tiếng ồn? (0.5đ) - mất ngủ, đau đầu, suy nhược thần kinh, có hại cho tai b. Em và các bạn nên làm gì để góp phần tạo môi trường học tập thân thiện nhưng không quá ồn ào? (0.5đ) - không nói lớn, la hét - đi đứng nhẹ nhàng - làm việc nhẹ tay -
  18. Số KTĐK CUỐI HỌC KÌ II – NH 2013 – 2014 Trường Tiểu học: báo Môn LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ – LỚP 4 danh Ngày 25/4/2014 Họ tên: Thời gian: 40 phút Giám thị Số mật mã Số thứ Học sinh lớp: tự  Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự I. PHẦN LỊCH SỬ: (5 điểm) 17. Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất: Năm 1788, ai đã lên ngôi Hoàng đế và kéo quân ra Bắc đánh đuổi quân Thanh? a. Nguyễn Huệ b. Nguyễn Ánh c. Nguyễn Trãi d. Nguyễn Kim 18. Nối thời gian với sự kiện thích hợp về diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh: Quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, quân Thanh Đêm mồng 3 Tết bỏ chạy bị quân ta phục kích tiêu diệt. năm Kỉ Dậu (1789) Quân ta vây kín đồn Hà Hồi, quân Thanh trong đồn hoảng sợ xin hàng. Mờ sáng mồng 5 Tết năm Kỉ Dậu (1789) Quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, quân Thanh hoảng loạn bỏ chạy về nước. 19. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm: a. Trong thời kì Trịnh – Nguyễn phân tranh, nước ta bị chia cắt thành . và . b. Một số thành thị nổi tiếng ở nước ta vào thế kỉ XVI – XVII là . . 20. Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? 21. Nhà Hậu Lê đã có nhiều việc làm thiết thực để phát triển giáo dục. Hãy kể một số việc mà em biết.
  19.  II - PHẦN ĐỊA LÝ : (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất của câu 1 và câu 2 1. Dòng sông thơ mộng chảy qua thành phố Huế là: a. sông Hồng b. sông Hương c. sông Cấm d. sông Hàn 2. Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì: a. nằm ở ven biển b. có nhiều đầm, phá c. có nhiều cồn cát d. núi lan ra sát biển 3. Đánh dấu X vào ô trống của những danh lam thắng cảnh ở thành phố Huế: hồ Hoàn Kiếm núi Ngự Bình sông Thu Bồn cầu Trường Tiền 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Ở đồng bằng duyên hải miền Trung, ngoài người Kinh và người Chăm còn có một số dân tộc ít người khác. Đồng bằng Nam Bộ là nơi có ngành công nghiệp phát triển nhất nước ta. 5. Em biết gì về chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ? 22. Điền thông tin về du lịch của thành phố Hải Phòng vào bảng dưới đây: Cảnh đẹp tiêu biểu Lễ hội truyền thống
  20. TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN BỈNH KHIÊM HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 4 KTĐK CUỐI HKII – NĂM HỌC : 2013 – 2014 I. PHẦN LỊCH SỬ: (5 điểm) 23. Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất: (0.5đ) Năm 1788, ai đã lên ngôi Hoàng đế và kéo quân ra Bắc đánh đuổi quân Thanh? a. Nguyễn Huệ b. Nguyễn Ánh c. Nguyễn Trãi d. Nguyễn Kim 24. Nối thời gian với sự kiện thích hợp về diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh: (1.5đ) Quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, quân Thanh Đêm mồng 3 Tết bỏ chạy bị quân ta phục kích tiêu diệt. năm Kỉ Dậu (1789) Quân ta vây kín đồn Hà Hồi, quân Thanh trong đồn hoảng sợ xin hàng. Mờ sáng mồng 5 Tết năm Kỉ Dậu (1789) Quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, quân Thanh hoảng loạn bỏ chạy về nước. 25. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm: a. Trong thời kì Trịnh – Nguyễn phân tranh, nước ta bị chia cắt thành Đàng trong và Đàng ngoài (0.5đ) b. Một số thành thị nổi tiếng ở nước ta vào thế kỉ XVI – XVII là Thăng Long, Phố Hiến, Hội An (0.5đ) 26. Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Sau khi vua Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu. (0.5đ) Lợi dụng thời cơ đó. Nguyễn Ánh huy động lực lượng tấn công và lật đổ triếu đại Tây Sơn vào năm 1802, lập nên triếu Nguyễn. (0.5đ) 27. Nhà Hậu Lê đã có nhiều việc làm thiết thực để phát triển giáo dục. Hãy kể một số việc mà em biết. (1đ) Dựng nhà Thái học, dựng lại Quốc Tử Giám để thu nhận không chỉ con vua quan mà cả con nhà nghèo học giỏi. Mở trường công bên cạnh các lớp học tư của thầy đồ. Đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao Mỗi ý đúng được 0.5đ
  21. II - PHẦN ĐỊA LÝ : (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất của câu 1 và câu 2 1. Dòng sông thơ mộng chảy qua thành phố Huế là: (0.5đ) a. sông Hồng b. sông Hương c. sông Cấm d. sông Hàn 2. Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì: (0.5đ) a. nằm ở ven biển b. có nhiều đầm, phá c. có nhiều cồn cát d. núi lan ra sát biển 3. Đánh dấu X vào ô trống của những danh lam thắng cảnh ở thành phố Huế: núi Ngự Bình cầu Trường Tiền hồ Hoàn Kiếm sông Thu Bồn x x (0.5đ) (0.5đ) 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Đ Ở đồng bằng duyên hải miền Trung, ngoài người Kinh và người Chăm còn có một số0 dân tộc ít người khác. (0.5đ) Đ Đồng bằng Nam Bộ là nơi có ngành công nghiệp phát triển nhất nước ta. (0.5đ) 0 5. Em biết gì về chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ? Chợ thường họp ở những đoạn sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của thuyền ghe. (0.5đ) Việc mua bán diễn ra tấp nập. (0.5đ) Mọi thứ hàng hóa đều mua bán trên xuồng ghe. (0.5đ) Chợ nổi là nét độc đáo của đồng bằng sông Cửu Long. (0.5đ) 28. Điền thông tin về du lịch của thành phố Hải Phòng vào bảng dưới đây: Cảnh đẹp tiêu biểu (0.5đ) Lễ hội truyền thống (0.5đ) Bãi biển Đồ Sơn Lễ hội chọi trâu Đảo Cát Bà Hội đua thuyền trên biển