Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II các môn Khối 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm

1. Học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn ( khoảng 90 tiếng/1 phút) trong 3 bài qui định sau:
a. Bài “Dòng sông mặc áo” (sách TV lớp 4, tập 2, trang 118 )
“Dòng sông mới điệu làm sao ………………… Dòng sông đã mặc bao giờ áo hoa. ”
b. Bài “Tiếng cười là liều thuốc bổ” (sách TV lớp 4, tập 2, trang 153 )
Đoạn 1 : “Theo một thống kê ……………… thỏa mãn.”
Đoạn 2 : “Ngược lại ……………… sống lâu hơn. ”
c. Bài “Ăn mầm đá” ( sách TV lớp 4, tập 2 trang 157 )
Đoạn 1 : “Tương truyền vào thời vua Lê …………… chưa ạ.”
Đoạn 2 : “Nghe có món lạ ………………… khó tiêu. ”
2. Giáo viên nêu 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc và yêu cầu học sinh trả lời .
pdf 9 trang Hạnh Đào 09/12/2023 2180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II các môn Khối 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_ii_cac_mon_khoi_4_truong_tie.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II các môn Khối 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm

  1. TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM Số KTĐK CUỐI HỌC KỲ II – NH : 2010 – 2011 báo danh MƠN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 KIỂM TRA ĐỌC HỌ TÊN: Giám thị 1 Giám thị 2 Số Số LỚP: mật mã thứ tự  Điểm Giám khảo 1 Giám khảo 2 Số Số mật mã thứ tự I. ĐỌC THÀNH TIẾNG : 5 điểm 1. Học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn ( khoảng 90 tiếng/1 phút) trong 3 bài qui định sau: a. Bài “Dòng sông mặc áo” (sách TV lớp 4, tập 2, trang 118 ) “Dòng sông mới điệu làm sao Dòng sông đã mặc bao giờ áo hoa. ” b. Bài “Tiếng cười là liều thuốc bổ” (sách TV lớp 4, tập 2, trang 153 ) Đoạn 1 : “Theo một thống kê thỏa mãn.” Đoạn 2 : “Ngược lại sống lâu hơn. ” c. Bài “Ăn mầm đá” ( sách TV lớp 4, tập 2 trang 157 ) Đoạn 1 : “Tương truyền vào thời vua Lê chưa ạ.” Đoạn 2 : “Nghe có món lạ khó tiêu. ” 2. Giáo viên nêu 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc và yêu cầu học sinh trả lời . Tiêu chuẩn cho điểm Điểm 1. Đọc đúng tiếng, đúng từ , rõ ràng / 1 đ 2. Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa( lưu loát, mạch lạc ) / 1 đ 3. Giọng đọc có biểu cảm / 1 đ 4. Cường độ, tốc độ đọc đạt yêu cầu / 1 đ 5. Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu / 1 đ Cộng / 5 đ HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ * HƯỚNG DẪN KIỂM TRA : GV ghi tên đoạn văn, số trang trong SGK TV 4, tập 2 vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đó. * HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ : 1. Đọc sai từ 1 đến 3 tiếng : trừ 0,5 điểm, đọc sai 4 tiếng trở đi : trừ 1 điểm 2. Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : trừ 0,5 điểm Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : trừ 1 điểm 3. Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : trừ 0,5 điểm Giọng đọc không thể hiện rõ tính biểu cảm : trừ 1 điểm 4. Đọc nhỏ vượt quá thời gian từ trên 1 phút đến 2 phút : trừ 0,5 điểm Đọc quá 2 phút : trừ 1 điểm 5. Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : trừ 0,5 điểm Trả lời sai hoặc không trả lời được : trừ 1 điểm
  2. HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT  . / 5 đ II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP : ( 25 phút ) Em đọc thầm bài “Chè hạt sen” rồi làm các bài tập sau : ( Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng nhất ở câu 1 và 2 ) / 0,5 đ 1) Sen nở rộ vào mùa nào trong năm ? xuân thu hạ đông / 0,5 đ 2) Bộ phận nào của sen được tác giả miêu tả “trắng tròn, mơn mởn” ? hoa vạt hạt tâm / 0,5 đ 3) Theo tác giả, vẻ đẹp của sen có gì đặc biệt ? / 0,5 đ 4) Hương sen mang đến cho con người cảm giác như thế nào ? / 0,5 đ 5) Tìm những chi tiết miêu tả sự hấp dẫn của hương vị chè hạt sen. / 1 đ 6) Em chọn và viết lại một câu có trạng ngữ trong bài “Chè hạt sen”, gạch dưới trạng ngữ và cho biết trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho câu ? Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa : / 0,5 đ 7) Em hãy thêm trạng ngữ cho câu văn sau: “ , sen được trồng nhiều ở ao, đầm .” / 1 đ 8) Đặt 1 câu cảm tỏ vẻ hài lòng khi được thưởng thức món chè ngon .
  3. TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM KTĐK – CUỐI HỌC KỲ II – NH : 2010 – 2011 MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 4 HỌ TÊN: KIỂM TRA VIẾT Giám thị 1 Giám thị 2 Số Số LỚP: mật mã thứ tự  Điểm Nhận xét Giám khảo 1 Giám khảo 2 Số Số mật mã thứ tự / 5 đ Chính tả : Nghe đọc ( 15 phút ) Phần ghi lỗi Bài “Đàn ngan mới nở” – sách TV lớp 4 / tập 2 trang 119 ( HS viết tựa bài và đoạn từ “ Chúng có bộ lông vàng óng mọc ngăn ngắn đằng trước.” ) / 5 đ TẬP LÀM VĂN : ( 40 phút ) Phần ghi lỗi Đề bài : Thú nuôi là những con vật thân thiết và có ích đối với con người. Em hãy tả một con vật nuôi trong nhà mà em đã có dịp quan sát . Bài làm
  4. TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM KTĐK–CUỐI HỌC KỲ II – NH: 2010 – 2011 MƠN TỐN - LỚP 4 HỌ TÊN: Thời gian làm bài: 40 phút Giám thị 1 Giám thị 2 Số Số LỚP: mật mã thứ tự . Điểm Nhận xét Giám khảo 1 Giám khảo 2 Số Số mật mã thứ tự PHẦN BÀI LÀM CỦA HỌC SINH PHẦN A : / 3 đ * Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất ở câu 1 và 2 : (1 đ) 1. Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là 28 cm và 10 cm là : a. 38 cm2 b. 76 cm2 c. 140 cm2 d. 280 cm2 2. Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân vận động là 25 m. Trên bản đồ ghi tỉ lệ 1 : 500 . Vậy khoảng cách giữa hai điểm đó trên bản đồ dài là : a. 5 m b. 5 dm c. 5 cm d. 5 mm 3. Điền số thích hợp vào ô trống : (0,5 đ) 75 75 3 21 = = 45 9 4 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : (0,5 đ) 24 m2 3 dm2 = 2430 dm2 230 phút = 3 giờ 50 phút 5. Nối mỗi ô ở cột trái với 1 ô thích hợp ở cột phải : (0,5 đ) 5 của 52 là 4 18 9 của 16 là 65 8 6. Viết vào chỗ chấm phân số chỉ phần tơ đậm ở hình vẽ sau : (0,5 đ) . PHẦN B : / 7 đ Bài 1 : / 1 đ Tìm trung bình cộng của 121 ; 135 ; 144 và 164
  5. HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT Bài 2 : / 2 đ Tính : 9 3 5 7 4 3 : + = x : = 5 10 3 8 5 5 Bài 3 : / 2 đ Tìm X : 12 5 17920 : X = 280 X : = 7 8 2 Bài 4 : / 2 đ Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi 305 m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích 3 thửa ruộng. Giải
  6. KTĐK – CUỐI HỌC KỲ II / NH 2010 – 2011 Số TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM MƠN KHOA HỌC LỚP 4 báo Thời gian làm bài: 40 phút HỌ TÊN: danh Giám thị Giám thị Số Số mật mã LỚP: thứ tự Điểm Giám khảo Giám khảo Số Số mật mã thứ tự PHẦN I: Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất (từ câu 1 đến câu 6) (3 điểm) 1. Trong không khí, thành phần nào quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người, động vật và thực vật? a. Ô-xi b. Ni-tơ c. Các-bô-nic d. Các khí khác 2. Âm thanh không chỉ truyền được qua không khí mà còn truyền qua: a. Chất rắn b. Chất lỏng c. Chất lỏng, chất khí d. Chất rắn, chất lỏng 3. Ai đã phát minh ra chiếc máy hát? a. Bét-tô-ven b. Ê-đi-xơn c. Ác-si-mét d. Niu-tơn 4. Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? a. Nhiệt đới b. Ôn đới c. Hàn đới d. Sa mạc 5. Ngoài nước và chất khoáng, thực vật cần có những yếu tố nào để sống và phát triển bình thường? a. Không khí, phân bón b. Không khí, ánh sáng c. Ánh sáng, phân bón d. Đất, phân bón 6. Khí nào cần cho quá trình quang hợp của thực vật? a. Ô-xi b. Các-bô-nic c. Ni-tơ d. Ô-xi và Ni-tơ 7. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống: (1điểm) Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và . thì mới tồn tại, bình thường.
  7.  8. Điền các từ: bay hơi, ngưng tụ, đông đặc, nóng chảy vào vị trí của mỗi mũi tên cho thích hợp. (2 điểm) Hơi nước Nước ở thể lỏng Nước ở thể lỏng Nước ở thể rắn PHẦN II: 9. Ánh sáng rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Tuy nhiên, nếu ánh sáng không thích hợp sẽ có hại cho mắt. Em hãy nêu một số biện pháp để bảo vệ đôi mắt? (2điểm) 10. Mọi người đều mong muốn có bầu không khí trong sạch. Theo em, chúng ta cần làm gì để chống ô nhiễm không khí? (2điểm)
  8. KTĐK – CUỐI HỌC KỲ II / NH 2010 – 2011 TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM MƠN LỊCH SỬ và ĐỊA LÝ LỚP 4 Thời gian làm bài: 40 phút HỌ TÊN: Giám thị Giám thị Số Số LỚP: mật mã thứ tự  Điểm Giám khảo 1 Giám khảo 2 Số Số mật mã thứ tự I - LỊCH SỬ: (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 4 (2 điểm) 1. Năm 1802, ai đã lên ngơi Hồng đế, lấy niên hiệu là Gia Long? a. Nguyễn Huệ b. Nguyễn Ánh c. Lê Lợi d. Ngơ Quyền 2. Ở thế kỉ XVII, địa danh nào của nước ta được nhận xét “là hải cảng đẹp nhất, nơi mà thương nhân ngoại quốc thường lui tới mua bán”? a. Hải Phịng b. Phố Hiến c. Hội An d. Đà Nẵng 3. Trong thời gian họ Trịnh và họ Nguyễn phân tranh, con sơng nào được chọn để làm ranh giới chia cắt đất đước? a. Sơng Cầu b. Sơng Gianh c. Sơng Bến Hải c. Sơng Đuống 4. Văn Miếu, Quốc Tử Giám được thành lập từ thời nào? a. Nhà Lý b. Nhà Trần c. Nhà Hậu Lê c. Nhà Nguyễn 5. Dưới thời Hậu Lê (thế kỉ XV), văn học và khoa học của nước ta đã đạt những thành tựu đáng kể. Em hãy điền thơng tin vào cột thích hợp để giới thiệu một số tác giả và tác phẩm tiêu biểu thời kì đĩ. (1 điểm) Tác giả Tác phẩm Ngơ Sĩ Liên Hồng Đức quốc âm thi tập Lương Thế Vinh Bình Ngơ đại cáo 6. Em hãy nêu tên bản đồ đầu tiên của nước ta và cho biết bản đồ được vẽ vào thời vua nào? (1 điểm) 7. Ở thời Hậu Lê, vì sao học sinh phải học thuộc lịng những điều Nho giáo dạy? (1 điểm)
  9.  . II - ĐỊA LÝ : (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 4 (2 điểm) 1. Nơi cĩ sản lượng thủy sản lớn nhất nước ta là: a. Đồng bằng Bắc Bộ b. Đồng bằng Nam Bộ c. Đồng bằng duyên hải miền Trung d. Trung du Bắc Bộ 2. Tỉnh/Thành phố nào cĩ nhiều vườn cây ăn trái, chợ nổi trên sơng và vườn cị Bằng Lăng? a. Cần Thơ b. Hậu Giang c. Tiền Giang d. Vĩnh Long 3. Những điểm du lịch thuộc vùng duyên hải miền Trung là: a. Phố cổ Hội An, đảo Cát Bà, Sầm Sơn b. Tháp Chàm, khu di tích Mĩ Sơn, Đà Lạt c. Cố đơ Huế, phố cổ Hội An, Nha Trang d. Mũi Né, Sầm Sơn, Đà Lạt 4. Người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung thường tổ chức các lễ hội: a. Hội đua voi, lễ hội cồng chiêng b. Lễ rước cá Ơng, lễ hội Ka-tê c. Lễ hội đâm trâu, lễ tế thần cá Ơng d. Hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng 5. Em hiểu thế nào là đảo? (1 điểm) 6. Nếu được mời làm hướng dẫn viên du lịch, em sẽ chọn nơi nào trên đất nước mình để đưa khách đến tham quan? Hãy giới thiệu về địa danh đĩ. (2 điểm)