Đề kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm

Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn - thơ (khoảng 35 tiếng/phút) thuộc một trong những bài
sau đây và trả lời 2 câu hỏi (do giáo viên nêu) về nội dung đoạn học sinh được đọc:
Bài 1: Bạn của Nai Nhỏ (sách TV2 tập 1, trang 22,23)
Đoạn 1: “ Nai Nhỏ xin phép cha ………………………… bạn của con.”
Đoạn 1: “ Một lần khác ………………………… chạy như bay.”
Bài 2: Ngôi trường mới (sách TV2 tập 1, trang 50)
Đoạn 1: “ Trường mới của em ………………………… lấp ló trong cây.”
Đoạn 2: “ Dưới mái trường mới ………………………… vang vang đến lạ.”
Bài 3: Cô giáo lớp em (sách TV2 tập 1, trang 60)
Đoạn 1: “ Sáng nào đến lớp ………………………… Gió đưa thoảng hương nhài”
Đoạn 2: “ Nắng ghé vào cửa lớp ………………………… Những điểm mười cô cho.”
pdf 6 trang Hạnh Đào 09/12/2023 3580
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_dinh_ky_giua_hoc_ky_i_mon_toan_va_tieng_viet_lop.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm

  1. KTĐK – GIỮA HỌC KỲ I / NH 2011 – 2012 Số TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM MƠN TỐN LỚP 2 báo Thời gian làm bài: 40 phút HỌ TÊN: danh Giám thị Số Giám thị Số mật mã LỚP: . thứ tự Điểm Giám khảo Giám khảo Số Số mật mã thứ tự PHẦN 1: Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất (0,5 đ/câu) 1. Trong phép tính 42 + 36 = 78 36 được gọi là: a. số hạng b. hiệu c. tổng 2. Số bị trừ là 48, số trừ là 21, hiệu là: a. 27 b. 17 c. 7 3. 60cm = dm Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a. 1 b. 6 c. 60 4. 79 < < 81 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a. 78 b. 80 c. 82 5. Có tất cả bao nhiêu kilôgam gạo trong hai bao? a. 23kg b. 26kg c. 46kg 6. Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình tứ giác? a. 2 b. 3 c. 4
  2. THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT  PHẦN 2: Bài 1: ./1 đ Viết các số 43, 34, 27, 72 và 18 theo thứ tự từ bé đến lớn: Bài 2: ./2 đ Số ? : + 8 + 9 -4 -11 28 Bài 3: ./1 đ Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 68cm – 8cm + 28cm = cm b. 28l – 4l – 2l = l Bài 4: ./1 đ Tính (có đặt tính): 32 + 43 77 - 53 . . . . . . . . Bài 5: ./2 đ Hùng cao 93cm, Lan cao hơn Hùng 5cm. Hỏi Lan cao bao nhiêu xăngtimet? Giải
  3. Số TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM KTĐK – GIỮA HỌC KỲ I – NH : 2011– 2012 báo MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 2 danh KIỂM TRA ĐỌC HỌ TÊN: Giám thị 1 Giám thị 2 Số LỚP: Số mật mã thứ tự Điểm Giám khảo 1 Giám khảo 2 Số Số mật mã thứ tự I. ĐỌC THÀNH TIẾNG : (1 phút ) Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn - thơ (khoảng 35 tiếng/phút) thuộc một trong những bài sau đây và trả lời 2 câu hỏi (do giáo viên nêu) về nội dung đoạn học sinh được đọc: Bài 1: Bạn của Nai Nhỏ (sách TV2 tập 1, trang 22,23) Đoạn 1: “ Nai Nhỏ xin phép cha bạn của con.” Đoạn 1: “ Một lần khác chạy như bay.” Bài 2: Ngôi trường mới (sách TV2 tập 1, trang 50) Đoạn 1: “ Trường mới của em lấp ló trong cây.” Đoạn 2: “ Dưới mái trường mới vang vang đến lạ.” Bài 3: Cô giáo lớp em (sách TV2 tập 1, trang 60) Đoạn 1: “ Sáng nào đến lớp Gió đưa thoảng hương nhài” Đoạn 2: “ Nắng ghé vào cửa lớp Những điểm mười cô cho.” Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm 1. Đọc đúng tiếng,đúng từ / 3 đ 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu / 1 đ 3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút) / 1 đ 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu / 1 đ Cộng: / 6 đ Hướng dẫn kiểm tra 1.- Đọc đúng tiếng.từ : 3 đ 2. - Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 đ - Đọc sai từ 1- 2 tiếng : 2,5 - Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 3 – 4 dấu câu : 0,5 đ - Đọc sai từ 3- 4 tiếng : 2 đ - Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0,5 đ - Đọc sai từ 5- 6 tiếng : 1,5 đ 3. Tốc độ đọc : 1 đ - Đọc sai từ 7- 8 tiếng : 1 đ - Đọc vượt 1 phút – 2 phút : 0,5 đ - Đọc sai từ 9- 10 tiếng : 0,5 đ - Đọc vượt 2 phút (đánh vần nhầm) : 0đ - Đọc sai trên 10 tiếng : 0 đ 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 đ - Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5đ - Không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0đ
  4. THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT Bài đọc : Hai bím tóc Ngồi cùng bàn với Minh Gia là Tây Văn, cô bạn có hai cái bím tóc dài trông rất đáng yêu. Những khi Minh Gia làm điều gì sai, Tây Văn hay mách cô giáo. Cậu thường giật hai bím tóc của Tây Văn cho hả giận. Dần dần thành thói quen, cậu cứ giật tóc Tây Văn như một món đồ chơi. Thế rồi Tây Văn nghỉ học mấy ngày liền. Không có hai bím tóc để giật, Minh Gia thấy hai tay thật ngứa ngáy. Cô giáo nói rằng Tây Văn đã theo gia đình đi nơi khác sinh sống. Lời nói của cô giáo khiến Minh Gia ngẩn ngơ. Nhìn chỗ trống bên cạnh, Minh Gia buồn quá, cậu úp mặt xuống bàn khóc thút thít. Phỏng theo truyện Cậu bé phi thường Mã Minh Gia / 4đ II. ĐỌC THẦM (25 phút) Em đọc thầm bài “Hai bím tóc” và thực hiện các bài tập sau đây (khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất ở câu 1 đến câu 3) : Câu 1: /0,5đ 1. Trong lớp, Minh Gia được cô xếp chỗ ngồi: a. một mình b. cạnh một bạn trai c. cạnh một bạn gái Câu 2: /0,5đ 2. Mỗi khi làm điều sai, bị Tây Văn mách cô giáo, Minh Gia thường: a. cảm ơn Tây Văn đã giúp mình sửa sai b. không chơi với Tây Văn nữa c. giật hai bím tóc của Tây Văn Câu 3: /0,5đ 3. Khi Tây Văn nghỉ học mấy ngày liền, Minh Gia cảm thấy: a. ngứa ngáy hai tay b. buồn bã c. ngẩn ngơ Câu 4: /1đ 4. Vì sao Minh Gia khóc khi biết Tây Văn không còn học chung với mình nữa? 5. Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới: Câu 5: /0,5đ “Thói quen của Minh Gia là giật hai bím tóc của Tây Văn.” 6. Em hãy tìm và viết lại những từ chỉ sự vật và từ chỉ hoạt động trong câu Câu 6: /1đ “Cậu úp mặt xuống bàn khóc thút thít.” - Từ chỉ sự vật: - Từ chỉ hoạt động : . TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM Số KTĐK – GIỮA HỌC KỲ I – NH : 2011 – 2012
  5. MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 2 báo KIỂM TRA VIẾT danh Ọ TÊN: Số H Số Giám thị 1 Giám thị 2 mật mã LỚP: thứ tự Điểm Giám khảo 1 Giám khảo 2 Số Số mật mã thứ tự /5 đ I. Chính tả: Nghe đọc ( 15 phút ) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Trên chiếc bè” (viết tựa Phần ghi lỗi bài và đoạn “Mùa thu luôn luôn mới” - sách TV lớp 2, tập 1, trang 34 ) Hướng dẫn chấm chính tả - Bài không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng sạch sẽ, được 5 điểm - Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm, những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần - Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch sẽ trừ 1 điểm toàn bài
  6. THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT /5 đ II - TẬP LÀM VĂN: (25 phút) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn khoảng 3 đến 5 câu nói về một người bạn mà em yêu quý. Gợi ý: 1. Người bạn mà em yêu quý tên là gì? 2. Tính tình bạn ấy ra sao? 3. Em thích nhất điều gì ở bạn? 4. Tình cảm của em đối với bạn như thế nào? Bài làm