Đề kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm

Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn - thơ (khoảng 45 tiếng/phút) thuộc một trong những bài
sau đây và trả lời 1 câu hỏi (do giáo viên nêu) về nội dung đoạn học sinh được đọc:
Bài 1: Chim sơn ca và bông cúc trắng (trang 23)
Đoạn 1: “Nhưng sáng hôm sau ………………………… chẳng làm gì được.”
Đoạn 2: “Bỗng có hai cậu bé ………………………… ẩm ướt.”
Bài 2: Sư tử xuất quân (trang 46)
Đoạn 1: “Sư tử ………………………… khỏe như voi.”
Đoạn 2: “ Công đồn ………………………… xin chưa vội dùng.”
Đoạn 3: “ Không! ………………………… mới tài.”
Bài 3: Sông Hương (trang 72)
Đoạn 1: “Bao trùm lên ………………………… trên mặt nước.”
Đoạn 2: “ Mỗi mùa hè tới ………………………… dát vàng.”
pdf 6 trang Hạnh Đào 09/12/2023 4240
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_dinh_ky_giua_hoc_ky_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_2.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm

  1. KTĐK – GIỮA HỌC KỲ II / NH 2010 – 2011 Số TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM MƠN TỐN LỚP 2 báo Thời gian làm bài: 40 phút HỌ TÊN: danh Giám thị Số Giám thị Số mật mã LỚP: . thứ tự Điểm Giám khảo Giám khảo Số Số mật mã thứ tự PHẦN 1: Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất: (0,5 đ/câu) 1. Trong phép nhân 3 x 8 = 24, các thừa số là: a. 3 và 24 b. 8 và 24 c. 3 và 8 2. Trong phép chia 36 : 4 = 9, số 36 được gọi là: a. số bị chia b. số chia c. thương 3. 2kg x 7 = kg Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: a. 12 b. 14 c. 16 PHẦN 2: 1. Tính: (1 điểm) a) 5 x 10 - 26 = b) 6 : 2 + 18 = . . . . . 2. Tô màu: (0,5 điểm) 1 1 số hình tròn số hình tròn 3 5 3. Nối các điểm dưới đây để được một đường gấp khúc gồm ba đoạn thẳng. (0,5 điểm) B y A y yC y D
  2. THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (0,5 điểm) Đồng hồ chỉ .giờ phút Đồng hồ chỉ .giờ phút 5. Nối kết quả với phép tính thích hợp: (1 điểm) 6:3 2 12 : 2 6 9 45 :5 7 28 : 4 6. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : (1 điểm) a. 4 x 2 = 2 x 4 b. 5 + 5 + 5 = 5 x 2 c. 1 giờ = 60 phút d. 16cm : 2 = 7cm 7. Tìm y : (2 điểm) y - 15 = 37 y : 3 = 5 . . . 8. Có 24 cây bàng được trồng ở 4 sân trường. Hỏi mỗi sân trường được trồng bao nhiêu cây bàng? (2 điểm) Giải
  3. Số TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM KTĐK – GIỮA HỌC KỲ II – NH : 2010 – 2011 báo MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 2 danh KIỂM TRA ĐỌC HỌ TÊN: Giám thị 1 Giám thị 2 Số LỚP: Số mật mã thứ tự Điểm Nhận xét Giám khảo Số Số mật mã thứ tự I. ĐỌC THÀNH TIẾNG : (1 phút ) Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn - thơ (khoảng 45 tiếng/phút) thuộc một trong những bài sau đây và trả lời 1 câu hỏi (do giáo viên nêu) về nội dung đoạn học sinh được đọc: Bài 1: Chim sơn ca và bông cúc trắng (trang 23) Đoạn 1: “Nhưng sáng hôm sau chẳng làm gì được.” Đoạn 2: “Bỗng có hai cậu bé ẩm ướt.” Bài 2: Sư tử xuất quân (trang 46) Đoạn 1: “Sư tử khỏe như voi.” Đoạn 2: “ Công đồn xin chưa vội dùng.” Đoạn 3: “ Không! mới tài.” Bài 3: Sông Hương (trang 72) Đoạn 1: “Bao trùm lên trên mặt nước.” Đoạn 2: “ Mỗi mùa hè tới dát vàng.” Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm 1. Đọc đúng tiếng,đúng từ / 3 đ 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu / 1 đ 3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút) / 1 đ 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu / 1 đ Cộng: / 6 đ Hướng dẫn kiểm tra 1.- Đọc đúng tiếng.từ : 3 đ 2. - Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 đ - Đọc sai từ 1- 2 tiếng : 2,5 - Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 3 – 4 dấu câu : 0,5 đ - Đọc sai từ 3- 4 tiếng : 2 đ - Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0,5 đ - Đọc sai từ 5- 6 tiếng : 1,5 đ 3. Tốc độ đọc : 1 đ - Đọc sai từ 7- 8 tiếng : 1 đ - Đọc vượt 1 phút – 2 phút : 0,5 đ - Đọc sai từ 9- 10 tiếng : 0,5 đ - Đọc vượt 2 phút (đánh vần nhầm) : 0đ - Đọc sai trên 10 tiếng : 0 đ 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 đ - Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5đ - Không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0đ
  4. THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT Bài đọc : Hổ và Sẻ Một hôm, Hổ chộp được Sẻ. Sẻ xin tha mạng. Hổ cười, nói: “Nếu Sẻ xô đổ được cái cây bên rừng thì tha cho”. Sẻ nhanh trí, bảo: - Tôi sẽ xô đổ được cây này. Anh thì không làm được đâu. Hổ bị Sẻ nói khích, tức khí, thả Sẻ ra để xem Hổ xô đổ cây. Không ngờ cái cây có rễ bám rất sâu, Hổ ra sức xô, húc, vật lộn cả buổi mà cây không đổ. Lúc đó, Sẻ mới bay lên một cành nhỏ, quệt mỏ vào thân cây lách cách, rồi nó vừa nhún nhảy làm cành cây rung lên, lá rụng lả tả, vừa kêu inh ỏi: - Anh Hổ chạy mau, chạy mau! Cây đè chết bây giờ! Hổ tưởng cây sắp đổ thật, cong đuôi nhảy vọt vào rừng. Truyện cổ Việt Nam / 4đ II. ĐỌC THẦM (25 phút) Em đọc thầm bài “Hổ và Sẻ” và thực hiện các bài tập sau đây (khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất ở câu 1và câu 2) : Câu 1: /0,5đ 1. Hổû và Sẻ gặp nhau trong trường hợp nào? a. Cả hai đang đi vào rừng. b. Hổ và Sẻ đi tìm mồi. c. Sẻ bị Hổ chộp được. Câu 2: /0,5đ 2. Để thắng Hổ, Sẻ đã : a. xô, húc, vật lộn với cây b. quệt mỏ vào thân cây làm lá rụng và kêu inh ỏi c. nhún nhảy, kêu la, xô đổ cây Câu 3: / 1đ 3. Theo em, câu chuyện muốn nói lên điều gì? Câu 4: / 1đ 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm: “Vì tưởng cây sắp đổ thật, Hổ cong đuôi nhảy vọt vào rừng.” Câu 5: / 1đ 5. Chép lại câu văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi thay thế ô trống bằng dấu phẩy hoặc dấu chấm. “Cả buổi Hổ ra sức xô húc vật lộn mà cây không đổ ”
  5. KTĐK – GIỮA HỌC KỲ II – NH : 2010 – 2011 Số TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 2 báo KIỂM TRA VIẾT danh Ọ TÊN: Số H Số Giám thị 1 Giám thị 2 mật mã LỚP: thứ tự Điểm Nhận xét Giám khảo Số Số mật mã thứ tự /5 đ I. Chính tả: Nghe đọc ( 15 phút ) Giáo viên đọc cho học sinh nghe và viết bài “Một trí khôn hơn trăm trí khôn” Phần ghi lỗi (viết tựa bài và đoạn “Mọi chuyện xảy ra bắt Chồn.” - sách TV lớp 2, tập 2, trang 31.) Hướng dẫn chấm chính tả - Bài không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng sạch sẽ, được 5 điểm - Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm, những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần - Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch sẽ trừ 1 điểm toàn bài
  6. THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT /5 đ II - TẬP LÀM VĂN: (25 phút) A. Ghi lại lời đáp của em trong những trường hợp sau: Phần ghi lỗi 1. Giờ ra chơi, một bạn học sinh lớp bên cạnh rủ em chơi đá cầu. - Tớ là Dũng, lớp 2A, tớ muốn chơi đá cầu cùng bạn. 2. Em để quên hộp bút trong lớp, em quay lại trường để lấy. Bác bảo vệ vui vẻ mở cửa và nói: “Cháu vào đi!” B. Hãy sắp xếp các câu sau và viết lại thành một đoạn văn: 1. Chợt thấy một người thợ săn, chúng cuống quýt nấp vào một cái hang. 2. Một buổi sáng, Gà Rừng và Chồn dạo chơi trên cánh đồng. 3. Ông reo lên: “ Có mà trốn đằng trời!”. 4. Nhưng người thợ săn đã thấy dấu chân của chúng.