Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Trường TH 2 xã Đất Mũi

NGƯỜI  CON CỦA  TÂY  NGUYÊN

I. MỤC TIÊU.

      1. Tập đọc.

- Ð?c dng, rnh m?ch bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Thực dân Pháp ( trả lời được các CH trong SGK ).

      2. Kể chuyện.

- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

- HSKG kể lại được một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật.

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Bảng viết  sẵn câu, đoạn  văn cho  học sinh  luyện đọc. 

- HS: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước.
doc 35 trang BaiGiang.com.vn 28/03/2023 7840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Trường TH 2 xã Đất Mũi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2017_2018_truong_th_2_xa_dat_m.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Trường TH 2 xã Đất Mũi

  1. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 13 ( Từ 04 tháng 12 năm 2017 đến 08 tháng 12 năm 2017) Tiết Thứ, Ghi Tiết Môn PPC Tên bài dạy ngày T chú . 1 Tập đọc 25 Người con của Tây Nguyên 2 TĐ-KC 13 Người con của Tây Nguyên Hai 3 Tốn 61 So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn O4/12 4 Chào cờ 13 5 1 Chính tả 25 Nghe – viết: Đêm trăng trên Hồ Tây 2 Đạo đức 13 Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (tiếp theo) Ba 3 Tốn 62 Luyện tập 05/12 4 Mĩ Thuật GVC 5 Tiếng anh GVC 1 Tập đọc 26 Cửa Tùng 2 Tập viết 13 Ôn chữ hoa: I Tư 3 Tốn 63 Bảng nhân 9 06/12 4 TNXH 25 Không chơi các trò chơi nguy hiểm 5 Thể dục 25 Động tác điều hịa của bài TDPTC.”Chim về tổ “ 1 Chính tả 26 Nghe – viết: Vàm Cỏ Đông 2 Tốn 64 Luyện tập Năm 3 Thủ cơng 13 Cắt, dán chữ H, U 07/12 4 LTVC 13 Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than 5 Tiếng anh GVC 1 TLV 13 Viết thư 2 TNXH 26 Một số hoạt động ở trường (tiếp theo) Sáu 3 Tốn 65 Gam 08/12 4 Thể dục 26 Ơn bài thể dục phát triển chung .Trị chơi Đua ngựa 5 GDNGLL 13 Hái hoa dân chủ với chủ điểm “Kính yêu thầy giáo, cô giáo”. Đất Mũi, ngày 02 tháng 12 năm 2017. P. Hiệu trưởng Nguyễn Văn Tồn 1
  2. Thứ hai ngày 04 tháng 12 năm 2017 Tiết 1-2 :Tập đọc-Kể chuyện NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU. 1. Tập đọc. - Đọc đúng, rành mạch bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Thực dân Pháp ( trả lời được các CH trong SGK ). 2. Kể chuyện. - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. - HSKG kể lại được một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật. GDANQP :Kể chuyện ca ngợi tinh thần chiến đấu mưu trí , sáng tạo của các dân tộc Việt Nam trong kháng chiến bảo vệ tổ quốc . II. CHUẨN BỊ. - GV: Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cho học sinh luyện đọc. - HS: SGK, đọc và tìm hiểu bài trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra. - Yêu cầu HS đọc thuộc bài: Cảnh đẹp - Hai em lên bảng đọc bài và TLCH do non sông và TLCH về ND bài đọc. GV nêu. - Nhận xét. - Nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. b. Luyện đọc. - Nhắc lại tên bài. - Đọc mẫu toàn bài. Giọng đọc chậm - HS theo dõi rãi, đoạn cuối đọc giọng trang trọng, cảm động. * Đọc câu. - Yêu cầu HS đọc từng câu trong bài kết - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong hợp luyện đọc từ khó. bài .( đọc 2 lượt ) - Theo dõi giúp đỡ HS đọc bài. * Đọc đoạn. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong bài - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong kết hợp giải nghĩa từ. bài. 2
  3. - Hướng dẫn ngắt câu. ( đọc 2 lượt ) - Giải nghĩa từ thêm ( nếu có ) - Một em đọc chú giải trong SGK. * Đọc đoạn trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc cho nhau nghe trong - Nhóm đôi đọc bài. nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp. - Ba nhóm đọc bài trước lớp. - Đọc cả bài. - Cả lớp đọc ĐT Tiết 2 C.Tìm hiểu bài. * Học sinh đọc đoạn 1 - Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ? - Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội thi đua. * 2 Học sinh đọc đoạn 2,3 - Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng - Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi biết những gì ? người(Kinh,Thượng, gái, trai, già, trẻ) đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi lắm. - Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm - Núp được mời lên kể chuyện làng phục thành tích chiến đấu của dân làng Kông Hoa. Sau khi nghe Núp kể về Kông Hoa? thành tích chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy lên, đặt Núp lên trên vai, công kênh đi khắp nhà. * Học sinh đọc thầm đoạn 4 - Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những - Một ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm gì ? rẫy một huân chương cho Núp. - Khi xem những vật đó, thái độ của moiï - Mọi người đi rửa tay thật sạch, cầm người ra sao ? lên từng thứ, coi đi coi lại, coi mãi đến nửa đêm. - Vậy ND bài muốn nói lên điều gì ? - Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp. - Nhận xét ghi bảng. - Vài em nhắc lại ND bài. d. Luyện đọc lại. - Đọc bài lần 2 - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3. - HS đọc diễn cảm đoạn 3 - 4 HS thi đọc 4 đoạn - Nhận xét, tuyên dương. KỂ CHUYỆN - Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện: 3
  4. - 6 nhân 2 bằng mấy? - Bằng 12. Vậy ta viết 12 vào ô cùng dòng với 6 và thẳng cột với 2. - Yêu cầu HS làm cột 3 & 4. HSKG làm - Cả lớp làm bài, 4 – 5 em lần lượt lên hết bài 4. bảng làm. Nhận xét. - Chữa bài và sửa sai . 3. Củng cố và dặn dò. - Y/c HS ôn lại bảng nhân 9. - Hai, ba em đọc bài. - Về nhà ôn lại các BT vừa học. Làm BT trong VBT. - Nhận xét tiết học Tiết 3 : Thủ Công CẮT, DÁN CHỮ H,U ( tiết 1). I.MỤC TIÊU: - Quan sát theo dõi GV làm mẫu và biết cách kẻ ,cắt,dán chữ H,U theo các bước như tranh quy trình. - Không bắt buộc HS phải cắt lượn ở ngoài và trong chữ U. HS có thể cắt theo đường thẳng. - Hứng thú với giờ học cắt, dán chữ và biết giữ vệ sinh an toàn trong lao động. II. CHUẨN BỊ. - GV : - Mẫu các chữ H, U đã dán và mẫu chữ H,U để rời có kích thước đủ lớn cho HS quan sát. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán, chữ H,U. - Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nền. - Kéo thủ công, hồ dán, bút lông. - HS : - Giấy thủ công kéo, hồ dán, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra. - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Để Đ DHT lên bàn. - Nhận xét sự chuẩn bị ĐDHTcủa HS. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài ghi bảng. b. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh 24
  5. quan sát nhận xét. - Giới thiệu các mẫu chữ H, U (H.1), hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét : - Quan sát, nhận xét. - Nét chữ H và chữ U rộng mấy ô ? - Chữ H, U có nửa bên trái và nửa bên - rộng 1 ô. phải như thế nào ? - Nếu gấp đôi chữ H và chữ U theo chiều - giống nhau. dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ trùng khít nhau (giáo viên dùng chữ H,U để rời gấp đôi theo chiều dọc). c. Hoạt động 2: Hướng dẫn và làm mẫu: - Treo tranh quy trình lên bảng, làm mẫu - HS quan sát theo dõi. kết hợp giảng trên tranh quy trình. * Bước1: Kẻ, cắt hai hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô trên mặt trái tờ giấy thủ công. - Chấm các điểm đánh dấu hình chữ H, U vào hai hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ H, U theo các điểm đã đánh dấu (H. 2a, 2b). * Bước 2 : Cắt chữ H, U. + Gấp đôi hai hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U theo đường dấu giữa (mặt trái ra ngoài). Cắt theo đường kẻ nửa chữ H, U, bỏ phần gạch chéo(H. 3a, 3b). mở ra được chữ H, U như chữ mẫu (H.1). * Bước 3 : Dán chữ H, U. + Kẻ một đường chuẩn. Đặt ướm hai chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân đối. + Bôi hồ vào mặt kẻ ô của từng chữ và dán vào vị trí đã định (H.4) - GV thực hiện lại lần 2, nhưng thao tác nhanh hơn. - Hai, ba em nhắc lại. 25
  6. - Yêu cầu HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ H,U. - Tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ H, U. - Học sinh thực hành cá nhân. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét 1 số sản phẩm của HS. - Về nhà tập kẻ, cắt, chữ H, U. - Chuẩn bị đầy đủ ĐDHT tiết sau học - Cá nhân. tiếp. - Nhận xét tiết học. Tiết 4 : Luyện từ và câu. TỪ ĐỊA PHƯƠNG DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN I.MỤC TIÊU. - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua BT phân loại, thay thế từ ngữ ( BT1, BT2 ). - Đặt đúng dấu câu ( dấu chấm hỏi, dấu chấm than ) vào chỗ trong đoạn văn ( BT3 ). GDANQP: Giới thiệu về quần đảo Hồng Sa và Trường Sa .Khẳng định là của Việt Nam . II. CHUẨN BỊ. - GV: Chép BT3 lên bảng phụ. - HS: SGK,VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra. -Yêu cầu 2 HS làm miệng bài tập 1 và - Hai em làm bài, cả lớp theo dõi. bài tập 3 tiết LTVC tuần trước. - Nhận xét, củng cố lại KT đã học. 2. Bài mới. a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. - Nghe nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Giúp HS nắm vững yêu cầu rồi làm - Cả lớp làm bài, 2 em làm bảng lớp. 26
  7. bài. - Nhận xét chốt KT: Cùng một sự vật, - Nhận xét bài bạn. đối tượng mà mỗi miền có thể có những cách gọi khác nhau. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2 để - Nhóm đôi làm bài, báo cáo kết quả. tìm những từ cùng nghĩa với từ in đậm. - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét bài bạn. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn thơ sau khi đã thay từ địa phương bằng những từ cùng nghĩa. - Giảng thêm (Như sách giáo viên trang - Lắng nghe. 248). Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Một em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Giúp HS nắm vững yêu cầu rồi làm - Cả lớp làm bài, 1 em làm bảng phụ. bài. - Nhận xét, tuyên dương chốt lại kết quả - Nhận xét bài bạn. đúng. - Cho HS đọc lại đoạn văn. - Hai ba em đọc lại. 3. Củng cố – dặn dò. - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung vừa học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà ôn lại các bài đã học. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 08 tháng 12 năm 2017 Tiết 1 :Tập làm văn. VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU. - Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý. Trình bày đúng thể thức một bức thư. - Biết dùng từ đặt câu, viết đúng chính tả, biết bộc lộ tình cảm thân ái với bạn mình viết thư. - KNS: KN giao tiếp: Ứng xử văn hĩa; Thể hiện sự thơng cảm; Tư duy sáng tạo. 27
  8. II. CHUẨN BỊ. - GV: Bảng lớp chép đề bài và câu hỏi gợi ý. - HS: Giấy viết thư, phong bì thư. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra. - Yêu cầu HS đọc bài văn viết về cảnh - Hai em đọc bài. đẹp ở Phan Thiết. - Nhận xét, củng cố lại KT đã học. 2. Bài mới. a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Hướng dẫn HS phân tích đề để viết được lá thư đúng yêu cầu . - Đề bài yêu cầu gì ? - Viết một bức thư . - Thư gửi cho ai? - Bạn ở một tỉnh khác - Nội dung yêu cầu gỉ? - Làm quen - Hứa cùng học tốt . - 1 học sinh nhắc lại - Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu , hỏi thăm bạn, hẹn bạn cùng thi đua học tập tốt. - Như mẫu bài thư gửi bà . - Bốn, năm em nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư . - Học sinh nói về nội dung bức thư theo gợi ý - Học sinh giỏi nói mẫu về phần lí do - Hướng dẫn HS làm mẫu. viết thư , tự giới thiệu. VD : Bạn Hoa thân mến ! Chắc bạn rất ngạc nhiên khi nhận được thư này,vì bạn không hề biết mình, nhưng mình lại biết bạn đấy. Vừa qua mình đọc báo nhi đồng và được biết về tấm gương vượt - Học sinh lắng nghe . khó của bạn. Mình rất khâm phục nên - Ghi nhớ cách viết . muốn viết thư làm quen với bạn . 28
  9. Mình tự giới thiệu nhé: mình tên là Nguyễn Thu Hương , học sinh lớp c. Yêu cầu HS viết thư vào giấy. -Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết bài. - HS viết thư. - Gọi HS đọc thư trước lớp. - 5 đến 7 em đọc thư. - Lớp nhận xét. -Thu chấm một số bài. 3. Củng cố – dặn dò . - Biểu dương những em viết thư hay đầy đủ ý, có sáng tạo. - Em nào chưa viết xong về nhà viết cho xong. - Có thể viết lại cho sạch đẹp, gửi cho bạn. - Nhận xét tiết học. Tiết 2 :Tự nhiên và xã hội KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM. I. MỤC TIÊU: - Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau . - Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn. - HSKG biết cách xử lí khi xẩy ra tai nạn: báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo, đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất. - GD các em không nên chơi những trò chơi nguy hiểm. * KNS: Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thơng tin: Biết phân tích, phán đốn hậu quả của những trị chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác. - Kĩ năng làm chủ bản thân: Cĩ trách nhiệm với bản thân và người khác trong việc phịng tránh các trị chơi nguy hiểm. II. CHUẨN BỊ. - GV: Các hình trang 50, 51/ SGK. - HS: SGK, tìm hiểu bài trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra. - Hãy kể tên 1 số hoạt động ngoài giờ lên lớp do trường em tổ chức? 29
  10. - Nêu lợi ích của các hoạt động ngoài - HS trả lời. giờ lên lớp? - Nhận xét, đánh gia,ù củng cố lại các - HS nhận xét. KT đã học. 2. Bài mới. a. Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. b. Hoạt động 1: Quan sát theo cặp. MT: Biết cách sử dụng thời gian nghỉ ở - Nhắc lại tên bài. trường sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh, an toàn. - Nhận biết 1 số trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác. Cách tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát các - Từng cặp HS cùng quan sát tranh và hình /50, 51 SGK và thực hiện hỏi đáp. thảo luận, hỏi đáp. VD: Bạn cho biết tranh vẽ gì? - Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm có trong tranh vẽ.? - Điều gì có thể xảy ra nếu chơi trò chơi nguy hiểm đó? - Bạn sẽ khuyên các bạn trong tranh - Đại diện 1 số cặp hỏi đáp trước lớp. ntn? - Nhận xét bổ sung (nếu có ) - Bước 2: Y/c 1 số cặp HS lên thực hiện hỏi đáp trước lớp. - KL: Sau những giờ học mệt mỏi, các - HS nghe 1 số HS nhắc lại kết luận. em cần đi lại, vận động và giải trí bằng cách chơi 1 số trò chơi nhưng không nên chơi quá sức và không chơi những trò chơi nguy hiểm như bắn súng cao su, đánh quay, ném nhau, c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - MT: Biết lựa chọn và chơi những trò - Nhóm đôi. chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường. - Cách tiến hành: -Bước 1: Yêu cầu HS lần lượt kể cho - Đại diện các nhóm lên trình bày kết nhau nghe những trò chơi mình thường quả thảo luận. chơi trong giờ chơi. 30
  11. - Bước 2: Yêu cầu HS trình bày trước - Lớp nhận xét và phân loại những trò lớp. chơi có ích, những trò chơi nguy hiểm. Cả lớp lưạ chọn những trò chơi an toàn, - GV phân tích mức độ nguy hiểm của 1 vui, khoẻ. số trò chơi có hại. - Nhận xét về việc sử dụng thời gian nghỉ ra chơi của HS trong lớp. Nhắc nhở những HS còn chơi những trò chơi nguy hiểm. 3. Củng cố, dặn dò. - Củng cố lại các KT vừa học . - GD các em không nên chơi những trò chơi nguy hiểm. - Chuẩn bị bài 27, 28/37. - Nhận xét tiết học. Tiết 3 : Toán Tiết 65: GAM I. MỤC TIÊU. - Biết gam là 1 đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam. - Biết đọc kết quả khi cân một vật cân bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. - HS làm được các BT 1,2,3,4. HSKG làm thêm BT5. II. CHUẨN BỊ. - GV: Cân đĩa và cân đồng hồ cùng các quả cân và 1 gói hàng nhỏ để cân. - HS: SGK, ĐDHT. III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra. - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 9 - 2em - Nhận xét và đánh giá. 2. Bài mới. a.Giới thiệu ghi tên bài lên bảng. - Nhắc lại tên bài. b. Giới thiệu gam và mối quan hệ: Giữa gam và ki-lô-gam . - Y/c HS nêu đơn vị đo khối lượng đã - Vài em nêu lại học 31
  12. - Đưa ra chiếc cân đĩa, một quả cân, 1kg, 1 túi đường và yêu cầu quan sát. - Gói đường như thế nào so với 1kg ? - Nhẹ hơn 1 kg. - Chúng ta đã biết chính xác cân nặng - Chưa. của gói đường chưa ? - Để biết chính xác cân nặng của gói đường và những vật nhỏ hơn 1kg, người ta dùng đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn kg là gam. Gam viết tắt là g. - Giới thiệu các quả cân 1g, 2g, 5, 1kg, - HS nhắc lại. 2kg. - Giới thiệu 1kg = 1000g. - HS nêu lại. - Thực hành cân lại gói đường lúc đầu - HS thực hành cân và đọc. và cho học sinh đọc cân nặng của gói đường. - Giới thiệu chiếc cân đồng hồ, chỉ và giới thiệu các số đo có đơn vị là gam trên cân đồng hồ. c. Luyện tập thực hành. Bài 1 : - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa để đọc số cân của từng vật. H? Hộp đựng cân nặng bao nhiêu gam - 200g ? H? Ba quả táo cân nặng là bao nhiêu - 700g gam.? H? Vì sao biết 3 quả táo cân nặng 700 - Vì 2 quả cân 500 + 200 = 700g gam? - Tiến hành tương tự. Bài 2: - Y/c HS quan sát tranh minh họa của - HS quan sát mặt đồng hồ đọc: 800g bài 2 và hỏi. - Quả đu đủ nặng bao nhiêu gam? - Vì kim trên mặt cân chỉ vào số 800g - Vì sao em biết quả đu đủ nặng 800 gam? - Tiến hành tương tự như hình b Bài 3. - Hướng dẫn học sinh làm theo mẫu 32
  13. - Viết lên bảng 22g + 47g và Y/c HS - Tính 22g + 47g = 69 g tính? - Em đã tính như thế nào để tìm ra 69g? - Lấy 22 + 47 = 69 ghi tên đơn vị đo là g vào sau số 69. -Vậy khi thực hành tính với các số đo - Ta thực hiện phép tính bình thường khối lượng (cùng đơn vị) ta làm thế như các số tự nhiên sau đó ghi tên đơn nào? vị vào kết quả tính. -Câu a: Y/c HS làm bài vào vở . - Cả lớp làm vào vở, 3 em lên bảng làm. - Nhận xét, sửa sai.( nếu có ) - Nhận xét bài bạn. -Câu b: Tiến hành tương tự Lưu ý: Tên đơn vị của kết quả là tên đơn vị của thừa số đầu tiên và tên đơn vị của số bị chia Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Cả hộp sữa cân nặng bao nhiêu? - Một em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Cân nặng cả hộp sữa chính là cân - 455g nặng của vỏ hộp cộng với cân nặng của sữa bên trong - Muốn tính số cân nặng của sữa bên - Ta lấy cân nặng của cả hộp sữa trừ đi trong hộp ta làm thế nào? cân nặng của vỏ hộp - Y/c HS làm vào vở. - 1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vào - Chữa bài. vở. - Nhận xét bài bạn. 3.Củng cố và dặn dò. - 1 kg bằng bao nhiêu gam ? Về nhà tập cân một số vật nhẹ. HSKG làm BT 5. - Nhận xét tiết học Tiết 4 : Thể dục TÊN BÀI: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI” ĐUA NGỰA” I- MỤC TIÊU 33
  14. - Biết cách thực hiện các động tác vươn thở,tay,chân,lườn,bụng,tồn thân,nhảy,điều hồ của bài tdptc. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi. II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị một còivà kẻ sân cho trò chơi. III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG Đ L PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC Đội hình lúc đầu 1- PHẦN MỞ ĐẦU 4-6p * * * * * * * * * T4 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu 1-2 p * * * * * * * * * T3 giờ học. 50 – 60m * * * * * * * * * T2 - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên 2-3 p * * * * * * * * * T1 theo một hàng dọc,xoay khớp cổ tay 0 GV chân,vai,hơng,gối,lưng,cán sự điều khiển,Gv bao quát. 20-22P 2- PHẦN CƠ BẢN 5-6p 2lần 2x8n - Ôn bài thể dục PTC . 2 – 3 lần., mỗi lần 2 Đội hình tập luyện x 8n. GV hô cho cả lớp tập 2 lần, * * * * * * * * * T4* * - Sau đó chia tổ tập luyện, dưới sự điều * * * * T3 * * * * * * khiển của các tổ trưởng. Gv đi đến các tổ 8-10 p * * * * * * * * T1 sửa các động tác sai của HS. 0 GV - Các tổ thi đua trình diễn xem tổ nào tập đều và chính xác nhất,nhận xét biểu dương tổ tập tốt,nhắc nhở tổ tập chưa tốt. Đội hình kết thúc 4-6p * * * * * * * * * T3 - Trò chơi” ném trúng đích”. * * * * * * * * * T2 GV nêu tên trò chơi cùng HS nhắc lại cách * * * * * * * * * T1 chơi. Cho HS chơi thử và sau đó cho HS 0 GV chơi chính thức,các đội thi đua có thưởng 5-7p phạt.Gv điều khiển. 2-3 p 3-PHẦN KẾT THÚC - Đứng tại chỗ cúi người thả lỏng,vỗ tay hát. 2-3 p - GV cùng HS hệ thống bài,nhận xét giờ 1p học và giao bài tập về nhà. - Hs đọc vần điệu hơ khoẻ. Giáo dục ngoài giờ lên lớp 34
  15. HÁI HOA DÂN CHỦ VỚI CHỦ ĐIỂM “KÍNH YÊU THẦY GIÁO , CÔ GIÁO”. I. MỤC TIÊU. - Tổ chức hái hoa dân chủ với chủ điểm “Biết ơn thầy, cô” - GD các em biết kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo, phát huy truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc. II.CHUẨN BỊ. - GV: Các câu hỏi nói về thầy, cô giáo được ghi vào giấy và gắn vào 1 bông hoa để HS lên hái. - HS: Suy nghĩ, chuẩn bị tinh thần hái hoa. III.CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC . Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định lớp. - Giới thiệu buổi sinh hoạt. - Lắng nghe. - Nêu thể lệ hái hoa. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm 4. - Nhóm 4. - Yêu cầu các nhóm lên hái hoa. - Các nhóm cử nhóm trưởng lên hái hoa và trả lời câu hỏi đã được ghi trong bông hoa. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung cho ý kiến ( nếu có ) 2. Tổ chức cho HS hát các bài hát nói về thầy cô giáo. - Cá nhân. - Nhận xét tuyên dương. 3. Kết thúc. - Nhận xét biểu dương cá nhân và các nhóm đã có ý thức tham gia sôi nổi. - GD các em biết kính trọng, lễ phép với thầy, cô giáo, phát huy truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc. 35